Mạo từ: Những trường hợp đặc biệt và những ngoại lệ
Mạo từ thường không được sử dụng trong các diễn tả cố định về nơi chốn, thời gian và hoạt động.
Ví dụ:
To school / at school / in school / from school
To university / at university / from university
To / at / in / into / from church
To / in / into / out of bed / prison
To / in / into / out of hospital
To / at / from work
To / in / from town
At / from home
Leave home
By day / at night
By car / bus / bicycle / plane / train / boat
Leave / start / enter school / college / university
Notes
Các diễn đạt giống nhau với các mạo từ thường có nghĩa khác nhau.
I met her at university. (Ở đó chúng ta là những sinh viên)
I will meet you at the university. (Ở đây chúng ta chỉ đơn giản là đề cập đến cái tòa nhà / nơi chốn.)
Susie is in hospital. (Cô ấy đang được điều trị.)
I met an old friend at the hospital when I was visiting Susie. (Ở đây bệnh viện chỉ là một nơi để gặp.)
Trong tiếng Anh Mỹ, university và hospital không được sử dụng nếu không có mạo từ.
Mạo từ thường bị lược bỏ trong các diễn đạt kép, đặc biệt là khi chúng được sử dụng với giới từ.
Husband and wife (Tự nhiên hơn ‘the husband and the wife)
With knife and fork (KHÔNG NÓI with the knife and the fork)
From top to bottom (KHÔNG NÓI from the top to the bottom)
Sau both và all
Chúng ta thường lược bỏ các mạo từ sau both and all.
Both girls sing well. (OR Both the girls sing well.)
All three brothers were punished. (OR All the three brothers were punished.)
Sau kind of, sort of, type of etc
Mạo từ thường bị lược bỏ sau kind of, sort of, type of và những diễn đạt tương tự.
What kind of person is she? (Tự nhiên hơn là ‘What kind of a person is she?’)
Mạo từ: Những cách sử dụng đặc biệt
Mạo từ với tên các loại bệnh
Mạo từ xác định the đôi khi được dùng trước tên của một số bệnh thông thường. Ví dụ: the measles, the flu etc; các bệnh khác thường không có mạo từ đi kèm. Ví dụ: cancer, stroke, jaundice.
Một vài bệnh có mạo từ a/an đứng trước. Ví dụ: a cold, a headache, an earache, a backache
I have a bad headache. (KHÔNG NÓI I have bad headache.)
Lượng từ
Các diễn đạt về số lượng bắt đầu với by thường có the.
They sell mangoes by the dozen. (KHÔNG NÓI They sell mangoes by dozen.)
Can I get paid by the week?
Cũng cần chú ý các diễn đạt như 40 miles an hour, twice a week, sixty pence a kilo etc.
Tên nơi chốn
Mạo từ xác định the được sử dụng với tên của các biển, núi, đảo, sa mạc, khách sạn lớn, rạp hát, viện bảo tàng và phòng trưng bày.
Ví dụ: the Atlantic, the Himalayas, the West Indies, the Thames, the Sahara, the British museum etc.
Mạo từ không được sử dụng với tên các lục địa, quốc gia, bang, thành phố, đường phố và các hồ.
Ví dụ: Asia, France, India, Oxford, Chicago, Lake Victoria etc.
Ngoại lệ
Mạo từ được sử dụng với các địa danh mà tên của nó bao gồm một từ như state, union, republic, kingdom etc.
The United States of America
The United Arab Emirates
The People’s Republic of China
The United Kingdom
Trong tiếng Anh Anh, the thường không được sử dụng với tên của các tòa nhà và các tổ chức quan trọng.
Oxford University (KHÔNG NÓI the Oxford University)
Salisbury Cathedral
Trong tiếng Anh Mỹ, the thường được sử dụng trong các trường hợp như vậy.
The Harvard University
The Chicago City Council
BC - Dịch từ English Practice