Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
VẬT LÍ THPT
Chuyên đề Vật lý
Điện – Từ – Sóng điện từ
[Lý 12]Bài toán dòng điện xoay chiều
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Bạch Việt" data-source="post: 73761" data-attributes="member: 34765"><p style="text-align: center"><p style="text-align: right"></p> </p><p></p><p>[f=800]https://server1.vnkienthuc.com/files/3/dxc-x.pdf[/f]</p><p> </p><p>Câu 18: Đặt vào 2 đầu đoạn mạch RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều hiệu dụng và tần số không </p><p>đổi.Tại thời điểm t1 có các giá trị tức thời UL1=-10 căn 3, UC1=30 căn 3, và UR1=20 căn 3. Tại thời </p><p>điểm t2 các giá trị tức thời là UC2=-60 căn 3 , UR2=0. Biên độ điện áphiệudụngđặt vào 2 đầu mạch là :::: đáp án là 50 Câu 19:Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp một điện áp xoaychiềucógiátrịhiệu dụng và tần số không đổi. Tại thời điểm t1các giá trị tức thời uL(t1) = -30 3V, uR(t1) = 40V.Tại thời điểm t2các giá trị tức thời uL(t2) = 60V, uC(t2) = -120V, uR(t2) = 0V. Điện áp cực đại giữahai đầu đoạn mạch là:A. 50V B.100 V C. 60 V D. 50 3Vt + wt ; uL= U0Lcos(wGiải: Ta có uR= U0Rcos2pt -2wt; uC= U0Ccos(w) = -U0Lsinp) = U0Ct wsint2= 0V. -------wTại thời điểm t2: uR(t2) = U0Rcos> t2= 0 -----wcos> t2= ±1wsin</p><p>t2= 60V-------wuL(t2) = -U0Lsin> U0L= 60V (*)</p><p>t2= -120V =wuC(t2) = U0Csin> U0C= 120V (**)</p><p>t1= 40V. wTại thời điêmt t1: uR(t1) = U0Rcos</p><p>t1= -30 3V ; wuL(t1) = -60 sin-----> t1= wsin23----> t1= ±wcos21.-----> Do đó U0R= 80 V (***)</p><p>---> U02= U0R2+ ( U0L –U0C)2= 802+ 602----> U0= 100 V. Chọn đáp án Bt) V vào hai đầu mạch gồm điện trở R nối tiếp với wCâu 20:Đặt điệnápxoaychiềucó u = 100 2cos(tụ C có ZC= R. Tại thời điểm điện áp tức thời trên điện trở là50Vvàđangtăngthìđiện áp tức thời </p><p>trên tụ là</p><p>A. –50V. B. –50 3V. C. 50V. D. 50 3V.</p><p>U0C= U0R= 100V mà ÞGiải: Cách 1: Từ ZC= R </p><p>Ru 50i= =R Rcòn 0R0UI =RÁp dụng hệ thức độc lập trong đoạn chỉ có tụ C: </p><p>2 R2 2 2C C2 2 22 0R 0C 0u( )u u i R+ =1 =1U U I 100( )R + Þ2C C ; vì đang tăng nên chọn Þ Þu =7500 u =± 50 3V C-u = 50 3V UR = UC.®Cách 2: R = ZCTa có: U2= UR2+ Uc2= 2URUR= 50 2V = UC. Mặt khác:®2 C Ztanφ=R-®1-= π=4 - jTừ đó ta suy ra pha của i là (</p><p>πωt+4). Xét đoạn chứa R: uR= U0Rcos(πωt+4cos(®) = 50πωt+4) = 21Vì uRđang tăng nên u'R > 0 suy ra sin(πωt+4) < vậy ta lấy sin(Þ0 πωt+4) = –23(1)và uC = U0C.cos(πωt+4–π2) = U0C.sin(πωt+4) (2) Thế U0C= 100V và thế (1) vào (2) ta có uC= –50 3VLCRCâu 43:Cho mạch điện gồm điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm và tụ điện có C thay đổi được. Điều </p><p>chỉnh điện dung sao cho điện áp hiệu dụng của tụ đạt giá trị cực đại, khi đó điện áp hiệu dụng trên R là </p><p>75V. Tại thời điểm đó, khi điện áp tức thời hai đầu mạch là 75 6 V thì điện áp tức thời hai đầu điện </p><p>trở và cuộn dây là 25 6V. Giá trị hiệu dụng của điện áp hai đầu mạch là:</p><p>A. 75 6V B. 75 3 C.150V D. 150 2V</p><p>GIẢI1.</p><p>Vẽ giản đồ véc tơ cho mạch như sau<img src="https://cdn.jsdelivr.net/gh/twitter/twemoji@14.0.2/assets/72x72/1f641.png" class="smilie smilie--emoji" loading="lazy" width="72" height="72" alt=":(" title="Frown :(" data-smilie="3"data-shortname=":(" />Khi UC max)</p><p>Tam giác ABN vuông tại A.</p><p>Về giá trị tức thời: uAB= uAN+ uNB.</p><p>Do đó uAN= uC= uAB –uAN=75 6 -25 6= 50 6(V)</p><p>Vậy 0os 0,5 60RLCucu= ® = = j j</p><p>Xét tam giác AMB: / os 150( )</p><p>= = jAB R U U c V </p><p>ĐÁP ÁN C</p><p>Lưu ý: nên thay “Tại thời điểm đó” bằng “Tại thời điểm”</p><p>HD:Tóm tắt đề: ta có A-----(R)----(L)-----M----(C)----B ( C thay đổi ) ÞGIẢI2.</p><p>*Chỉnh C để UCmax( quá quen thuộc với các bạn )khi đó UR = 75V</p><p>+ Tại thời điểm đó, thì điện áp tức thời u = 75 6 và uLR= 25 6V</p><p> ULRÞKhi C chỉnh để UCmax </p><p>2+ U2= UC2ZC^MB và R ^Nếu vẽ giản đồ vectơ ta thầy AM </p><p>U = 90jLR - j ULR vuông pha với U (Þ</p><p>o) t ( do 2 góc phụ w/2) = UoLRsinpt - wt vậy uLR= UoLRcos(wTagiảsử:u=Uocosnhau ) cosÞDễ dàng 2t = wu2Uo2và sin2t = wuLR2UoLRÞ2 uLR2UoLR2 +u2Uo2 = cos2t + sinw2t = 1wÞ252.6UoLR2+ 752.6Uo2= 1 (1)Nhưng tới đây ta vẫn chưa giải quyết đc bài toán ? Mấu chốt nằm ở tam giác </p><p>AMB vuông tại M suy ra hệ thức lượng trong tam giác vuông :</p><p>Þ1UoLR2+ 1Uo2= 1UoR2(2) (ứng với UoR= UR 2)</p><p> ĐÁP ÁN CÞ U = 150V ÞTừ đây giải hệ (1) và (2) </p><p>C©u 39: Một mạch điện xoay chiều gồm AM nồi tiếp MB. Biết AM gồm điện trở thuần R1, tụ điện C1, cuộn </p><p>dây thuần cảm L1mắc nối tiếp. Đoạn MB có hộp X, biết trong hộp X cũng có các phần tử là điệntrở </p><p>thuần, cuộn cảm, tụ điện mắc nối tiếp nhau. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu mạch AB có tần số </p><p>50Hz và giá trị hiệu dụng là 200V thì thấy dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng 2A. Biết R1= </p><p>và nếu ở thời điểm t (s), uAB= 200 2V thì ở thời điểm ( t+1/600)s dòng điện iAB= 0(A ) và W20đang giảm. Công suất của đoạn mạch MB là:A. 266,4W B. 120W C. 320W D. 400WTại thời điểm t + 1/600200 -200t = D w= aGóc quét thêm p6uABtai thời điểm t + 1/600: uAB= 200 2cos Þp6= 100 6VVẽ uABvà i cùng trên 1 vòng tròn vào thời điểm t + 1/600 i= AB u 0 =6 100 = jTa xác định được góc lệch pha u và i p-3= 200WjPAB= UIcosPAM= I2</p><p>R1= 80W</p><p>PMB= PAB -PAM= 120W </p><p>Câu 15: Cho một mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở thuần R = 100Ω, cuộn dây </p><p>thuần cảm L, tụ điện có điệndung C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay </p><p>chiều u = 220 2cos100πt (V), biết ZL = 2ZC. Ở thời điểm t hiệuđiệnthếhaiđầuđiện trở R là 60(V), hai đầu tụ điện là 40(V). Hỏi hiệu điện thế hai đầu đoạn mạchABkhi đó là:A. 220 2(V) B. 20 (V) C. 72,11 (V) D. 100 (V)Ta có hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch ở thời điểm t là: uAB = uR +uC+uL=20(V); (vì uCvà uLngược pha nhau)Câu 18:Một mạch điện gồmR=10Ω,cuộndâythuầncảmcóL=0,1/π(H)vàtụđiệncó điện dung C=10-3/2π (F) mắc nối tiếp. Điện áp ở hai đầu đoạn mạchcóbiểuthức:u= 20cos(100πt)(V). Cường độ dòng điện tức thời trong mạch có giá trị cực đại lầđầu tiên ở thời điểm nào sau đây?A. 2001(s). B. 2003(s) C. 4003(s) D. 4001(s)W;R=10W; ZC= 20WGiải:từ các dữ kiện trên bạn tính dc các giá trị sau : ZL = 10 Dòng địên nhanh phahơn so với điện áp 1 góc ð4p= q( vì tan ZL ZCR-= 1 ) lại có bạn tính dc Imax = U/Z = 2(A)ð Vậy biểu thức cường đọ dòng điện là : i = 2cos (100ð4tp )(A)+ p= q dùng đường tròn lượng giác với ð4pquay đến vị trí biên âm ( - 2) vì hỏi giá trị đầu tiên mà ta lấy trị tuỵet đói lúc đó tmin = 38T Mà T= 0,02 (s) =ð> t = 3400(s) đáp án CCâu 45. Dòng điện xoay chiều có chu kì T, nếutínhgiátrịhiệudụngcủadòngđiệntrong thơì gian T/3 là 3(A), trong T/4tiếptheogiátrịhiệudụnlà2(A)vàtrong5T/12 tiếp theo nữa giá trị hiệudụng là 2 3(A). Tìm giá trị hiệu dụng của dòng điện:A. 4 (A). B. 3 2(A). C. 3 (A). D. 5(A).Giải:Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R của mạch trong thời gian:t1= T/3: Q1= I1Rt1= 9RT/3 = 3RTt2= T/4: Q2= IRt2= 4RT/4 = RTt3= 5T/12: Q3= I2Rt3= 12R.5T/12 = 5RTt = t1+ t2+ t3= T là Q = I2Rt = I2RTMà Q = Q1+ Q2+ Q3= 9RT-------> I2= 9 -----> I = 3 (A). Chọn Ct) V vào hai đầu mạch gồm điện trở wCâu 17:Đặt điện ápxoaychiềucóu=1002cos(R nối tiếp với tụ C có ZC= R. Tại thời điểm điện áp tứcthờitrênđiệntrởlà50Vvà đang tăng thì điện áp tức thời trên tụ làA. –50V. B. –50 3V. C. 50V. D. 503V.U0C= U0R= 100V mà ÞTừ ZC= R Ru 50i= =R Rcòn 0R0UI =RÁp dụng hệ thức độc lập trong đoạn chỉ có tụ C:2 R2 2 2C C2 2 22 0R 0C 0( )u u i + =1 =1U U I 100( R + Þ2C C ; vì đang tăng nên chọn CÞ Þu =7500 u =± 50 3V -u = 50 3V UR = UC.®Cách 2 R = ZCTa có: U2 = UR2 + Uc2 = 2UR2UR = 50 2V = UC. Mặt khác:®C Ztanφ=R- = ®1-π=4 - jTừ đó ta suy ra pha của i là (πωt+4). Xét đoạn chứa R: uR= U0Rcos(πωt+4) = cos(®50πωt+4) = 21Vì uRđang tăng nên u'R > 0 suy ra sin(πωt+4) < vậy ta lấy sin(Þ0 πωt+4) = –23(1)và uC = U0C.cos(πωt+4–π2) = U0C.sin(πωt+4) (2) Thế U0C= 100V và thế (1) vào (2) ta có uC= –50 3V</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Bạch Việt, post: 73761, member: 34765"] [CENTER][RIGHT][/RIGHT] [/CENTER] [f=800]https://server1.vnkienthuc.com/files/3/dxc-x.pdf[/f] Câu 18: Đặt vào 2 đầu đoạn mạch RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều hiệu dụng và tần số không đổi.Tại thời điểm t1 có các giá trị tức thời UL1=-10 căn 3, UC1=30 căn 3, và UR1=20 căn 3. Tại thời điểm t2 các giá trị tức thời là UC2=-60 căn 3 , UR2=0. Biên độ điện áphiệudụngđặt vào 2 đầu mạch là :::: đáp án là 50 Câu 19:Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp một điện áp xoaychiềucógiátrịhiệu dụng và tần số không đổi. Tại thời điểm t1các giá trị tức thời uL(t1) = -30 3V, uR(t1) = 40V.Tại thời điểm t2các giá trị tức thời uL(t2) = 60V, uC(t2) = -120V, uR(t2) = 0V. Điện áp cực đại giữahai đầu đoạn mạch là:A. 50V B.100 V C. 60 V D. 50 3Vt + wt ; uL= U0Lcos(wGiải: Ta có uR= U0Rcos2pt -2wt; uC= U0Ccos(w) = -U0Lsinp) = U0Ct wsint2= 0V. -------wTại thời điểm t2: uR(t2) = U0Rcos> t2= 0 -----wcos> t2= ±1wsin t2= 60V-------wuL(t2) = -U0Lsin> U0L= 60V (*) t2= -120V =wuC(t2) = U0Csin> U0C= 120V (**) t1= 40V. wTại thời điêmt t1: uR(t1) = U0Rcos t1= -30 3V ; wuL(t1) = -60 sin-----> t1= wsin23----> t1= ±wcos21.-----> Do đó U0R= 80 V (***) ---> U02= U0R2+ ( U0L –U0C)2= 802+ 602----> U0= 100 V. Chọn đáp án Bt) V vào hai đầu mạch gồm điện trở R nối tiếp với wCâu 20:Đặt điệnápxoaychiềucó u = 100 2cos(tụ C có ZC= R. Tại thời điểm điện áp tức thời trên điện trở là50Vvàđangtăngthìđiện áp tức thời trên tụ là A. –50V. B. –50 3V. C. 50V. D. 50 3V. U0C= U0R= 100V mà ÞGiải: Cách 1: Từ ZC= R Ru 50i= =R Rcòn 0R0UI =RÁp dụng hệ thức độc lập trong đoạn chỉ có tụ C: 2 R2 2 2C C2 2 22 0R 0C 0u( )u u i R+ =1 =1U U I 100( )R + Þ2C C ; vì đang tăng nên chọn Þ Þu =7500 u =± 50 3V C-u = 50 3V UR = UC.®Cách 2: R = ZCTa có: U2= UR2+ Uc2= 2URUR= 50 2V = UC. Mặt khác:®2 C Ztanφ=R-®1-= π=4 - jTừ đó ta suy ra pha của i là ( πωt+4). Xét đoạn chứa R: uR= U0Rcos(πωt+4cos(®) = 50πωt+4) = 21Vì uRđang tăng nên u'R > 0 suy ra sin(πωt+4) < vậy ta lấy sin(Þ0 πωt+4) = –23(1)và uC = U0C.cos(πωt+4–π2) = U0C.sin(πωt+4) (2) Thế U0C= 100V và thế (1) vào (2) ta có uC= –50 3VLCRCâu 43:Cho mạch điện gồm điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm và tụ điện có C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung sao cho điện áp hiệu dụng của tụ đạt giá trị cực đại, khi đó điện áp hiệu dụng trên R là 75V. Tại thời điểm đó, khi điện áp tức thời hai đầu mạch là 75 6 V thì điện áp tức thời hai đầu điện trở và cuộn dây là 25 6V. Giá trị hiệu dụng của điện áp hai đầu mạch là: A. 75 6V B. 75 3 C.150V D. 150 2V GIẢI1. Vẽ giản đồ véc tơ cho mạch như sau:(Khi UC max) Tam giác ABN vuông tại A. Về giá trị tức thời: uAB= uAN+ uNB. Do đó uAN= uC= uAB –uAN=75 6 -25 6= 50 6(V) Vậy 0os 0,5 60RLCucu= ® = = j j Xét tam giác AMB: / os 150( ) = = jAB R U U c V ĐÁP ÁN C Lưu ý: nên thay “Tại thời điểm đó” bằng “Tại thời điểm” HD:Tóm tắt đề: ta có A-----(R)----(L)-----M----(C)----B ( C thay đổi ) ÞGIẢI2. *Chỉnh C để UCmax( quá quen thuộc với các bạn )khi đó UR = 75V + Tại thời điểm đó, thì điện áp tức thời u = 75 6 và uLR= 25 6V ULRÞKhi C chỉnh để UCmax 2+ U2= UC2ZC^MB và R ^Nếu vẽ giản đồ vectơ ta thầy AM U = 90jLR - j ULR vuông pha với U (Þ o) t ( do 2 góc phụ w/2) = UoLRsinpt - wt vậy uLR= UoLRcos(wTagiảsử:u=Uocosnhau ) cosÞDễ dàng 2t = wu2Uo2và sin2t = wuLR2UoLRÞ2 uLR2UoLR2 +u2Uo2 = cos2t + sinw2t = 1wÞ252.6UoLR2+ 752.6Uo2= 1 (1)Nhưng tới đây ta vẫn chưa giải quyết đc bài toán ? Mấu chốt nằm ở tam giác AMB vuông tại M suy ra hệ thức lượng trong tam giác vuông : Þ1UoLR2+ 1Uo2= 1UoR2(2) (ứng với UoR= UR 2) ĐÁP ÁN CÞ U = 150V ÞTừ đây giải hệ (1) và (2) C©u 39: Một mạch điện xoay chiều gồm AM nồi tiếp MB. Biết AM gồm điện trở thuần R1, tụ điện C1, cuộn dây thuần cảm L1mắc nối tiếp. Đoạn MB có hộp X, biết trong hộp X cũng có các phần tử là điệntrở thuần, cuộn cảm, tụ điện mắc nối tiếp nhau. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu mạch AB có tần số 50Hz và giá trị hiệu dụng là 200V thì thấy dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng 2A. Biết R1= và nếu ở thời điểm t (s), uAB= 200 2V thì ở thời điểm ( t+1/600)s dòng điện iAB= 0(A ) và W20đang giảm. Công suất của đoạn mạch MB là:A. 266,4W B. 120W C. 320W D. 400WTại thời điểm t + 1/600200 -200t = D w= aGóc quét thêm p6uABtai thời điểm t + 1/600: uAB= 200 2cos Þp6= 100 6VVẽ uABvà i cùng trên 1 vòng tròn vào thời điểm t + 1/600 i= AB u 0 =6 100 = jTa xác định được góc lệch pha u và i p-3= 200WjPAB= UIcosPAM= I2 R1= 80W PMB= PAB -PAM= 120W Câu 15: Cho một mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở thuần R = 100Ω, cuộn dây thuần cảm L, tụ điện có điệndung C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều u = 220 2cos100πt (V), biết ZL = 2ZC. Ở thời điểm t hiệuđiệnthếhaiđầuđiện trở R là 60(V), hai đầu tụ điện là 40(V). Hỏi hiệu điện thế hai đầu đoạn mạchABkhi đó là:A. 220 2(V) B. 20 (V) C. 72,11 (V) D. 100 (V)Ta có hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch ở thời điểm t là: uAB = uR +uC+uL=20(V); (vì uCvà uLngược pha nhau)Câu 18:Một mạch điện gồmR=10Ω,cuộndâythuầncảmcóL=0,1/π(H)vàtụđiệncó điện dung C=10-3/2π (F) mắc nối tiếp. Điện áp ở hai đầu đoạn mạchcóbiểuthức:u= 20cos(100πt)(V). Cường độ dòng điện tức thời trong mạch có giá trị cực đại lầđầu tiên ở thời điểm nào sau đây?A. 2001(s). B. 2003(s) C. 4003(s) D. 4001(s)W;R=10W; ZC= 20WGiải:từ các dữ kiện trên bạn tính dc các giá trị sau : ZL = 10 Dòng địên nhanh phahơn so với điện áp 1 góc ð4p= q( vì tan ZL ZCR-= 1 ) lại có bạn tính dc Imax = U/Z = 2(A)ð Vậy biểu thức cường đọ dòng điện là : i = 2cos (100ð4tp )(A)+ p= q dùng đường tròn lượng giác với ð4pquay đến vị trí biên âm ( - 2) vì hỏi giá trị đầu tiên mà ta lấy trị tuỵet đói lúc đó tmin = 38T Mà T= 0,02 (s) =ð> t = 3400(s) đáp án CCâu 45. Dòng điện xoay chiều có chu kì T, nếutínhgiátrịhiệudụngcủadòngđiệntrong thơì gian T/3 là 3(A), trong T/4tiếptheogiátrịhiệudụnlà2(A)vàtrong5T/12 tiếp theo nữa giá trị hiệudụng là 2 3(A). Tìm giá trị hiệu dụng của dòng điện:A. 4 (A). B. 3 2(A). C. 3 (A). D. 5(A).Giải:Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R của mạch trong thời gian:t1= T/3: Q1= I1Rt1= 9RT/3 = 3RTt2= T/4: Q2= IRt2= 4RT/4 = RTt3= 5T/12: Q3= I2Rt3= 12R.5T/12 = 5RTt = t1+ t2+ t3= T là Q = I2Rt = I2RTMà Q = Q1+ Q2+ Q3= 9RT-------> I2= 9 -----> I = 3 (A). Chọn Ct) V vào hai đầu mạch gồm điện trở wCâu 17:Đặt điện ápxoaychiềucóu=1002cos(R nối tiếp với tụ C có ZC= R. Tại thời điểm điện áp tứcthờitrênđiệntrởlà50Vvà đang tăng thì điện áp tức thời trên tụ làA. –50V. B. –50 3V. C. 50V. D. 503V.U0C= U0R= 100V mà ÞTừ ZC= R Ru 50i= =R Rcòn 0R0UI =RÁp dụng hệ thức độc lập trong đoạn chỉ có tụ C:2 R2 2 2C C2 2 22 0R 0C 0( )u u i + =1 =1U U I 100( R + Þ2C C ; vì đang tăng nên chọn CÞ Þu =7500 u =± 50 3V -u = 50 3V UR = UC.®Cách 2 R = ZCTa có: U2 = UR2 + Uc2 = 2UR2UR = 50 2V = UC. Mặt khác:®C Ztanφ=R- = ®1-π=4 - jTừ đó ta suy ra pha của i là (πωt+4). Xét đoạn chứa R: uR= U0Rcos(πωt+4) = cos(®50πωt+4) = 21Vì uRđang tăng nên u'R > 0 suy ra sin(πωt+4) < vậy ta lấy sin(Þ0 πωt+4) = –23(1)và uC = U0C.cos(πωt+4–π2) = U0C.sin(πωt+4) (2) Thế U0C= 100V và thế (1) vào (2) ta có uC= –50 3V [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
VẬT LÍ THPT
Chuyên đề Vật lý
Điện – Từ – Sóng điện từ
[Lý 12]Bài toán dòng điện xoay chiều
Top