1. Định luật khúc xạ ánh sáng:
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
- Tia tới và tia khúc xạ nằm ở hai bên đường pháp tuyến tại điểm tới.
- Tỉ số giữa sin góc tới và sin góc khúc xạ là hằng số:
(Hằng số n được gọi là chiết suất tỷ đối của môi trường khúc xạ đối với môi trường tới).
2. Chiết suất của một môi trường
- Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 đối với môi trường 1 bằng tỉ số giữa các tốc độ truyền ánh sáng v[SUB]1[/SUB] và v[SUB]2[/SUB] trong môi trường 1 và môi trường 2
n[SUB]1[/SUB] và n[SUB]2[/SUB] là các chiết suất ruyệt đối của môi trường 1 và môi trường 2.
- Công thức khúc xạ: sini = nsinr ↔ n[SUB]1[/SUB]sini = n[SUB]2[/SUB]sinr.
3. Hiện tượng phản xạ toàn phần: Hiện tượng phản xạ toàn phần chỉ xảy ra trong trường hợp môi trường tới chiết quang hơn môi trường khúc xạ (n[SUB]1[/SUB] > n[SUB]2[/SUB]) và góc tới lớn hơn một giá trị i[SUB]gh[/SUB]: i > i[SUB]gh[/SUB] với sini[SUB]gh[/SUB] = n[SUB]2[/SUB]/n[SUB]1[/SUB]
II. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
6.1 Phát biểu nào sau đây là đúng?
* A. Chiết suất tỉ đối của môi trường chiết quang nhiều so với môi trường chiết quang ít thì nhỏ hơn đơn vị.
B. Môi trường chiết quang kém có chiết suất tuyệt đối nhỏ hơn đơn vị
C. Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 so với môi trường 1 bằng tỉ số chiết suất tuyệt đối n[SUB]2[/SUB] của môi trường 2 với chiết suất tuyệt đối n[SUB]1[/SUB] của môi trường 1
D. Chiết suất tỉ đối của hai môi trường luôn lớn hơn đơn vị vì vận tốc ánh sáng trong chân không là vận tốc lớn nhất
6.2 Với một tia sáng đơn sắc, chiết suất tuyệt đối của nước là n[SUB]1[/SUB], của thuỷ tinh là n[SUB]2[/SUB]. Chiết suất tỉ đối khi tia sáng đó truyền từ nước sang thuỷ tinh là:
A. n[SUB]21[/SUB] = n[SUB]1[/SUB]/n[SUB]2 *[/SUB]B. n[SUB]21[/SUB] = n[SUB]2[/SUB]/n[SUB]1 . [/SUB]C. n[SUB]21[/SUB] = n[SUB]2[/SUB] – n[SUB]1 [/SUB]D. n[SUB]12[/SUB] = n[SUB]1[/SUB] – n[SUB]2[/SUB]
6.3 Chọn câu trả lời đúng. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
A. góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới B. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới
C. góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới *D. khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần.
6.4 Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ với môi trường tới
A. luôn lớn hơn 1 B. luôn nhỏ hơn 1
*C. bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.
D. bằng hiệu số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới
6.5 Chọn câu đúng nhất. Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n[SUB]1[/SUB] tới mặt phân cách với môi trường trong suốt n[SUB]2[/SUB] (với n[SUB]2 [/SUB]> n[SUB]1[/SUB]), tia sáng không vuông góc với mặt phân cách thì
A. tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường
B. tất cả các tia sáng đều bị khúc xạ và đi vào môi trường n[SUB]2[/SUB]
C. tất cả các tia sáng đều phản xạ trở lại môi trường n[SUB]1[/SUB]
*D. một phần tia sáng bị khúc xạ, một phần bị phản xạ.
6.6 Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền ánh sáng
*A. luôn lớn hơn 1. B. luôn nhỏ hơn 1 C. luôn bằng 1 D. luôn lớn hơn 0
6.7 Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo công thức
A. sini = n B. sini = 1/n *C. tani = n. D. tani = 1/n
6.8 Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao mực nước trong bể là 60 (cm), chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 30[SUP]0[/SUP] so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên mặt nước là :
A. 11,5 (cm) *B. 34,6 (cm). C. 63,7 (cm) D. 44,4 (cm)
6.9 Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao mực nước trong bể là 60 (cm), chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 30[SUP]0[/SUP] so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên đáy bể là:
A. 11,5 (cm) B. 34,6 (cm) C. 51,6 (cm) *D. 85,9 (cm).
6.10 Một điểm sáng S nằm trong chất lỏng (chiết suất n), cách mặt chất lỏng một khoảng 12 (cm), phát ra chùm sáng hẹp đến gặp mặt phân cách tại điểm I với góc tới rất nhỏ, tia ló truyền theo phương IR. Đặt mắt trên phương IR nhìn thấy ảnh ảo S’ của S dường như cách mặt chất lỏng một khoảng 10 (cm). Chiết suất của chất lỏng đó là
A. n = 1,12 *B. n = 1,20. C. n = 1,33 D. n = 1,40