• Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn Kiến Thức tổng hợp No.1 VNKienThuc.com - Định hướng VN Kiến Thức
    -
    HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN

[Lý 11]bài tập tham khảo vật lý 11

tienk10

New member
Xu
0
[f=800]https://server1.vnkienthuc.com/files/3/tham%20khao%20kiem%20tra%20HKI-vl11.14504.pdf[/f]
VL11-XH


Trang 1
BÀI TẬP THAM KHẢO ÔN TẬP HKI VL11 SỐ 1
Bài 1:Hai quả cầu nhỏ có điện tích q1=-4µCvàq2=8µC đặt cách nhau 6mm trong môi trường có hằng số điện môi là 2. Tính
độ lớn lực tương tác giữa 2 điện tích.
Bài 2:Hai điện tích điểm q1=2.10
-8
C, vàq2 đặt cách nhau 10cm trong không khí thì hút nhau một lực có độ lớn bằng27.10
-5
N.Xác định dấu và độ lớn của q2.
Bài 3:Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 4cm trong chân không thì lực tương tác giữa chúng là 8,1.10
-2
N.
Tìm độ lớn của mỗi điện tích.
Bài 4: Hai điện tích điểm bằng nhau, đặt cách nhau một khoảng r1= 2cm trong chân không thì lực đẩy giữa chúng là F=1,6.10
-4
N.
a. Tính độ lớn của các điện tích đó.
b. Xác định khoảng cách r2giữa hai điện tích trên đê lực tương tác giữa chúng là 2,5.10
-4
N.
Bài 5:Đem hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống nhau mang điện tích q1=-8.10
-5
Cvà q2=2.10
-5
C tiếp xúc với nhau, đặt trong
môi trường có hằng số điện môi là 2. Tính lực tương tác giữa chúng khi khoảng cách giữa chúng là 30cm.
Bài 6: Quả cầu nhỏ mang điện tích q = 10
-5
C đặt trong chân không nước nguyên chất có hằng số điện môi 81.
1.Tính cường độ điện trường do điện tích q gây ra tại M cách tâm O của quả cầu là R = 10cm.
2. Xác định lực điện trường do quả cầu tích điện tác dụng lên điện tích điểm q’ = -10
-7
C đặt tại M. Suy ra lực điện tác
dụng lên điện tích q.
Bài 7: Một hạt bụi có khối lượng 2.10
-6
kg được tích điện 3C. Xác định điện trường cần thiết để hạt bụi có thể nằm lửng
trong không khí. Lấy g = 10m/s
2.
Bài 8: Một điện tích điểm q = 10
-6
C đặt trong không khí.
1. Xác định cường độ điện trường do điện tích điểm q gây ra tại điểm cách điện tích 30cm.
2. Đặt điện tích trong chất lỏng có hằng số điện mỗi = 16. Tại điểm có cường độ điện trường như câu 1, thì điểm đó
cách điện tích một đoạn bao nhiêu?
Bài 9:Hai điện tích điểm q1=-9.10
-5
Cvà q2=4.10
-5
C nằm cố định tại hai điểm A và B cách nhau 20cm trong chân không.
Tính cường độ điện trường tổng hợp tại M nằm trên đường trung trực của AB cách A 20cm.
Bài 10: Cho hai điện tích điểm q1= 4.10
-10
C và q2= -4.10
-10
C tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau một đoạn là AB
= a = 2cm.
1. Xác định vector cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích điểm trên gây ra tại điểm H là trung điểm của AB.
2. Xác định vector cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích điểm trên gây ra tại điểm M cách A một khoảng
1cm và cách B một khoảng là 3cm.
3. Xác định vector cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích điểm trên gây ra tại điểm N, biết rằng ba điểm
A,B, N tạo thành một tam giác đều.
Bài 11: Hai điện tích điểm q1= 8.10
-8
C và q2= -8.10
-8
C đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau một đoạn 4cm.
Tìm vector cường độ điện trường tại điểm C nằm trên đường trung trực của AB và cách AB một đoạn 2cm, suy ra lực điện
trường tác dụng lên điện tích q3= 2.10
-9
C đặt tại C.
Bài 12: Hai điện tích điểm q1= 4.10
-8
C và q2= -4.10
-8
C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 4cm trong không khí.
1. Xác định vectorcường độ điện trường tại điểm C là trung điểm của đoạn AB.
2. Xác định vector cường độ điện trường tại điểm M cách đều A và B những đoạn là 4cm.
Câu 13: Hai điện tích điểm q1= 2.10
-8
C và q2= -2.10
-8
C đặt tại hai điểm A và B trong không khí thì hút nhau một lực có độ
lớn là F = 10
-3
N.
1.Tính khoảng cách giữa A và B.
2. Xác định vector cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích điểm q1và q2gây ra tại điểm C cách đều A và B
những khoảng 3 2cm.
Bài 14:Một hạt điện tích âm có khối lượngm=10
-2
µg nằm cân bằng trong điện trường đều có phương thẳng đứng, chiều
hướng xuống dưới và có cường độ điện trường1000V/m .
a.Tính điện tích hạt bụi.
b.Hạt bụi mất một số điện tích bằng điện tích của 5.10
5
hạt electron.Muốn hạt bụi nằm cân bằng thì cường độ điện
trường phải bằng bao nhiêu?
Bài 15: Hai điện tích điểm q1= 2.10
-8
C và q2= 5.10
-9
C đặt cố định tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau 6cm.
1. Xác định vector cường độ điện trường tại điểm C là trung điểm của AB.
2. Xác định vị trí điểm M để khi đặt tại M điện tích q3= 2.10
-8
C thì lực điện trường tác dụng lên nó bằng không.
Bài 16: Cho ba điện tích điểm q1= q2= q3= 10
-8
C đặt tại ba điểm A,B, C của một tam giác đều có cạnh a=5cm .
1. Xác định lực tĩnh điện do q1và q2tác dụng lên q3.
VL11-XH
Trang 2
2. Phải đặt vào trung điểm M của AB một điện tích q4có dấu như thế nào và độ lớn là bao nhiêu để lực điện tổng hợp
do q1, q2và q4tác dụng lên q3bằng không?
Bài 17: Một quả cầu nhỏ có khối lượng m = 0,25g mang điện tích q = 2,5.10
-9
C được treo bởi sợi dây mảnh, không dãn đặt
trong một điện trường đều có vector cường độ điện trường Ecó phương nằm ngang và có độ lớn E = 10
6
V/m. Tính góc lệch
của dây treo so với phương thẳng đứng.
Bài 18: Một electron có vận tốc ban đầu vo= 3. 10
6
m/s chuyển động dọc theo chiều đường sức của một điện trường đều có
cường độ điện trường E = 1250 V/m. Bỏ qua tác dụng của trọng trường, e chuyển động với gia tốc bao nhiều và quãng đường
đi được cho đến khi dừng lại? Đ s: a = -2,2. 10
14
m/s
2
, s= 2 cm.
Bài 19:Cho mạch điện như hình vẽ:
R1= 12; R2= 15; R3= 5. Cường độ dòng điện qua mạch chính là 2A.
1. Tính điện trở tương đương của mạch điện.
2. Tìm cường độ dòng điện qua từng điện trở.
Bài 20:Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết UAB= 18V, cường độ dòng điện qua điện trở R2là 2A.
1.Tìm giá trị R1, biết rằng R2= 6, R3= 2.
2.Tìm giá trị R3biết rằng R1= 6, R2= 3.
Bài 21: Cho mạch điện như hình vẽ: nguồn điện E=12V, r = 0,1. R1= R2= 2; R3= 4; R4
= 4,4.
1. Tính điện trở tương đương của mạch ngoài.
2. Tính cường độ dòng điện trong mạch chính và hiệu điện thế hai UABgiữa hai điểm A
và B.
Bài 22: Cho mạch điện như hình vẽ: E= 4,8V, r = 1. R1= R2= R3=
3; R4= 1.
1. Tìm điện trở tương đương của mạch ngoài.
2. Tìm số chỉ của vônkế.
3. Lấy vônkế và mắc vào một tụ điện có điện dung 10F. Tính
điện tích của tụ điện.
Bài 23: Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm hai dãy, mỗi dãy có
4 pin mắc nối tiếp với nhau. Mỗi pin có suất điện động Eo= 1,5V, vàro=
0,25. R1= 12; R2= 1, R3= 8, R4= 4. Biết cường độ dòng điện qua điện trở R1là
0,24A.
1. Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.
2. Xác định hiệu điện thế UABgiữa hai điểm A, B và cường độ dòng điện qua mạch
chính.
3. Xác định giá trị điện trở R5.
4. Nối hai bản của tụ điện có điện dung C = 50F với hai điểm M và N. Tìm điện tích
tụ điện tích được.
Bài 24: Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm hai dãy, mỗi dãy gồm 10 pin mắc
nối tiếp, mỗi pin có suất điện động E= 1,5V, điện trở trong ro= 0,5, đèn Đ (12V -12W),
R1= R2= 6, Rxlà biến trở có giá trị điện trở thay đổi được.
1. Khi Rx= 2.
a. Xác định số chỉ của vônkế và của ampekế.
b. Đèn Đ có sáng bình thường không? Tại sao?
2. Thay đổi giá trị của biến trở Rxđể đèn sáng bình thường. Xác định giá trị của biến trở, số chỉ ampe kế và vônkế
trong trường hợp này.
Bài 25:Cho mạch điện như hình vẽ: Nguồn điện có 4 pin mắc nối tiếp với nhau, mỗi pin
có suất điện động E= 2V, r = 1. R1= 4; R2= 6; R3= 12; R4= 3.
1. Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.
2. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính trong trường hợp K đóng và K mở.
trang 3
3. Trong trường hợp K mở, thay điện trở R4bằng đèn Đ (12V -24W). Hỏi để đèn sáng bình thường thì phải thay một
pin bằng một ắc quy có điện trở trong 1, hỏi suất điện động của mỗi ắc quy có giá trị là bao nhiêu?
Bài 26: Muốn mạ đồng hai mặt của một tấm kim loại có diện tích mỗi mặt là 25cm
2
, người ta sử dụng tấm kim loại đó làm
cathode của một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4còn anode là một thanh kim loại đồng nguyên chất.Biết bề dày của
lớp mạ là d=3,6.10
-5
mm. Tính thời gian mạ tấm kim loại, biết rằng cường độ dòng điện chạy qua dung dịch điện phân là 5A.
Cho biết, đối với kim loại đồng: A = 64, n = 2, = 8900kg/m
3
Bài 27: Cho mạch điện như hình vẽ, bộ nguồn có n pin giống nhau mắc nối tiếp với
nhau, mỗi pin có Eo=1,5V và ro= 0,5. Mạch ngoài có R1=2; R2=9; R3= 4; đèn Đ
(3V -3W), bình điện phân chứa dung dịch AgNO3. Biết ampère kế chỉ 0,6A và cường
độ dòng điện qua điện trở R2là 0,4A.
1. Tính cường độ dòng điện qua bình điện phân và điện trở của bình điện phân.
2. Tìm số pin và công suất của mỗi pin.
3. Xác định số chỉ của volte kế.
4. Tính khối lượng bạc được giải phóng ở cathode sau 16 phút 5 giây khi điện phân, cho biết đối với bạc, thì A = 108
và n = 1
5. Xác định độ sáng của đèn.
Bài 28: Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm 3 nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có Eo=
1,5V và ro=0,3, mạch ngoài có R = 2, đèn Đ (9V -9W), bình điện phân chứa dung dịch
CuSO4có cực dương bằng đồng, điện trở của bình điện phân Rb= 4.
1. Xác định số chỉ ampère kế và của volte kế.
2. Xác định khối lượng đồng được giải phóng ở điện cực trong thời gian 32 phút 10 giây.
3. Tính công suất và hiệu suất của bộ nguồn.
Bài 29: Cho mạch điện như hình vẽ, bộ nguồn có n pin giống nhau mắc nối tiếp với
nhau, mỗi pin có Eo=1,5V và ro= 0,5. Mạch ngoài có R1=2; R2=9; R3= 4; đèn
Đ (3V -3W), bình điện phân chứa dung dịch AgNO3. Biết ampekế chỉ 0,6A và
cường độ dòng điện qua điện trở R2là 0,4A.
1. Tính cường độ dòng điện qua bình điện phân và điện trở của bình điện
phân.
2. Tìm số pin và công suất của mỗi pin.
3. Xác định số chỉ của vônkế.
4. Tính khối lượng bạc được giải phóng ở cathode sau 16 phút 5 giây khi điện phân, cho biết đối với bạc, thì A = 108
và n = 1
5. Xác định độ sáng của đèn.
Bài 30: Cho mạch điện như hình vẽ, bộ nguồn gồm 6nguồn giống nhau, mỗi nguồn
có Eo= 3V, ro= 0,25mắc thành hai dãy song song, mỗi dãy có 6 nguồn mắc nối
tiếp. Mạch ngoài có R = 8, đèn Đ(15V -15W), bình điện phân chứa dung dịch điện
phân có điện cực dương bằng đồng, điện trở của bình điện phân Rb= 2.
1. Khi khoá K đóng, Rx= 2,5.
a. Tính cường độ dòng điện trong mạch chính và độ sáng của đèn, công suất
tiêu thụ của đèn.
b. Tính khối lượng đồng được giải phóng ở cathode của bình điện phân trong thời gian 32 phút 10 giây,
2. Khi khoá K mở, để đèn sáng bình thường thì điện trở Rxcó giá trị là bao nhiêu?
Bài 31: Chomạch điện như hình vẽ.R2= R3= R4= 30 . R1= 35 , r = 5 .
Rvrất lớn, V chỉ 13,5 V.
a. Tính suất điện động của nguồn?
b. Đổi chổ nguồn và Vôn kế, tìm số chỉ của V ?
Đs: 18 V, 13,5 V.
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top