Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
VẬT LÍ THPT
Chuyên đề Vật lý
Cơ – Sóng cơ
[Lý 10]ĐỀ ÔN THI HỌC KÌ I-Cơ bản
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Văn Sử Địa" data-source="post: 136169" data-attributes="member: 267734"><p><strong>[Lý 10]ĐỀ ÔN THI HỌC KÌ I-Cơ bản( Tiếp theo)</strong></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong>*Đề 3:</strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Câu 1: Hai vật cách nhau một khoảng r, lực hấp dẫn giữa chúng là F. Để lực hấp dẫn giảm đi 16 lần thì phải thay đổi khoảng cách như thế nào?</strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Câu 2: Một vật chuyển động trên đoạn đườn từ A sang B, có gia tốc a( có vecto) hướng từ A sang B. Vật đó chuyển động như thế nào?</strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Câu 3: Một vật chuyển động có phương trình tọa độ x=30-5t+0,25t^2.</strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>a. Nêu tính chất chuyển động của vật.</strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>b. Viết phương trình vận tốc của vật.</strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>c. Hỏi vận tốc và quãng dường đi được sau thời gian t=30(s).</strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Câu 4: Một xe bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,5(m/s^2), đúng lúc một xe thứ hai chuyển động thẳng đều với vận tốc 36(km/h) vượt qua nó.</strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>a. Viết phương trình chuyển động của hai xe.</strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>b. Khi xe 1 đuổi kịp xe 2 thì nó đi được quãng đường và vận tốc là bao nhiêu?</strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Câu 5: Lực F truyền cho vật có khối lượng m1 một gia tốc a1=1(m/s^2), truyền cho vật có khối lượng m2 một gia tốc a=2(m/s^2). Hỏi lực F truyền cho vật m=m1+m2 một gia tốc bằng bao nhiêu?</strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Câu 6: Có 2 lò xo: một lò xo dãn 4(cm) khi treo vật m1=2(kg), lò xo kia dãn 1(cm) khi treo vật m2=1(kg). Độ cứng của lò xo 1 bằng mấy lần lò xo 2?</strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Câu 7: Từ vị trí đứng yên, một người cho xe đạp lăn dốc trong 2 giây đầu đi được 10(m), ma sát không đáng kể, g=10(m/s^2). Xác định góc nghiêng của dốc.</strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Câu 8: Một thanh OA=80(cm) có trọng lượng P1=50(N) được giữ nằm ngang nhờ dây và bản lề O gắn cố định vào tường. Treo vào điểm B[AB=30(cm)] một vật có trọng lượng P2=40(N), alpha=30(Góc giữa thanh AO và dây AC).</strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>a. Tìm momen lực của P1 đối với O? Tìm momen lực của P2 đối với O?</strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>b. Tìm lực căng của sợi dây AC.</strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Câu 9: Hai bến sông A và B cách nhau 18(km) theo đường thẳng. Vận tốc của một cano so với nước là 16,2(km/h) và vân tốc của dòng nước so với bờ sông là 1,5(m/s). Thời gian để cano đi từ A đến B rồi trở lại ngay từ B về A là bao nhiêu?</strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Câu 10: Cho gia tốc rơi tự do trên mặt đất là go=9,8(m/s^2). Tìm gia tốc rơi ở độ cao h=4R so với mặt đất. Xem Trái Đất là quả cầu đồng chất.</strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Câu 11: Một vật chuyển động với gia tốc 0,2(m/s^2) dưới tác dụng của một lực 40(N). Vật đó sẽ chuyển động với gia tốc bao nhiêu nếu lực tác dụng là 60(N)?</strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>*Đề 4:</strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Câu 1: Phát biểu, viết biểu thức và nêu ý nghĩa của định luật vạn vận hấp dẫn.</strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"><span style="font-size: 15px"></span></span><strong><span style="font-family: 'times new roman'"> <span style="font-size: 15px">Câu 2: Lực đàn hồi xuất hiện khi nào? Có đặc điểm gì? Có lợi hay có hại? Cho ví dụ.</span></span></strong></p><p><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><span style="font-size: 15px">Câu 3: Một vật có khối lượng m=2(kg) đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát giữa vật và bàn là 0,15. Tác dụng lên m một lực F( có vecto) song song với mặt bàn và có độ lớn F=5(N). Lấy g=10(m/s^2). Tính gia tốc và quãng đường vật đi được sau 15(s).</span></span></strong></p><p><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><span style="font-size: 15px">Câu 4: Cho phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng x=3t-4+3t^2(m,s). </span></span></strong></p><p><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><span style="font-size: 15px">a. Nêu tính chất của chuyển động.</span></span></strong></p><p><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><span style="font-size: 15px">b. Vận tốc của chất điểm sau 3(s) chuyển động là bao nhiêu?</span></span></strong></p><p><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><span style="font-size: 15px">Câu 5: Một thanh chắn đường dài 7,8(m) có trọng lượng 210(N) và có trọng tâm cách đầu bên trái 1,2(m). Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái 1,5(m). Để thanh cân bằng, phải tác dụng vào đầu bên phải một lực có giá trị bằng bao nhiêu?</span></span></strong></p><p><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><span style="font-size: 15px">Câu 6: Một vật rơi tự do tại nơi có g=10(m/s^2). Trong 2 giây cuối cùng vật rơi được 180(m). Tính thời gian vật rơi và độ cao lúc thả vật.</span></span></strong></p><p><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><span style="font-size: 15px">Câu 7: Một oto có khối lượng 1200(kg) chuyển động với vận tốc không đổi 36(km/h). Tính áp lực của oto lên mặt cầu tai điểm giữa cầu trong 2 trường hợp:</span></span></strong></p><p><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><span style="font-size: 15px">a. Cầu võng lên bán kính r=50(m).</span></span></strong></p><p><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><span style="font-size: 15px">b. Cầu võng xuống bán kính r=50(m).</span></span></strong></p><p><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><span style="font-size: 15px">Câu 8: Tính lực hấp dẫn giữa hai vật đồng chất có dạng hình cầu. Biết khối lượng của chúng lần lượt là 5.10^22(kg), 60.10^28 (kg) và khoảng cách giữa chúng là 5.10^7(m).</span></span></strong></p><p><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><span style="font-size: 15px">Câu 9: Tính gia tốc rơi tự do của vật ở độ cao h=0,5R. Biết gia tốc ở mặt đất là 9,8(m/s^2). </span></span></strong></p><p><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><span style="font-size: 15px">Câu 10: Một tấm ván nặng 240(N) được bắc qua con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A 2,4(m) và cách điểm tựa B 1,2(m). Hỏi lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A bằng bao nhiêu?</span></span></strong></p><p><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><span style="font-size: 15px">Câu 11: Lực phát động của động cơ xe luôn không đổi. Khi xe chở hàng nặng 2 tấn thì sau khi khởi hành 10(s) đi được 50(m). Khi xe không chở hàng thì sau khi khởi hành 10(s) đi được 100(m). Tính khối lượng của xe.</span></span></strong></p><p><strong></strong></p><p><strong></strong><p style="text-align: center"><strong></strong></p> <p style="text-align: center"><strong></strong></p> <p style="text-align: center"><strong></strong></p> <p style="text-align: center"><strong>-Sưu tầm-</strong></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Văn Sử Địa, post: 136169, member: 267734"] [b][Lý 10]ĐỀ ÔN THI HỌC KÌ I-Cơ bản( Tiếp theo)[/b] [FONT=times new roman] [SIZE=4][B]*Đề 3:[/B] [B]Câu 1: Hai vật cách nhau một khoảng r, lực hấp dẫn giữa chúng là F. Để lực hấp dẫn giảm đi 16 lần thì phải thay đổi khoảng cách như thế nào?[/B] [B]Câu 2: Một vật chuyển động trên đoạn đườn từ A sang B, có gia tốc a( có vecto) hướng từ A sang B. Vật đó chuyển động như thế nào?[/B] [B]Câu 3: Một vật chuyển động có phương trình tọa độ x=30-5t+0,25t^2.[/B] [B]a. Nêu tính chất chuyển động của vật.[/B] [B]b. Viết phương trình vận tốc của vật.[/B] [B]c. Hỏi vận tốc và quãng dường đi được sau thời gian t=30(s).[/B] [B]Câu 4: Một xe bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,5(m/s^2), đúng lúc một xe thứ hai chuyển động thẳng đều với vận tốc 36(km/h) vượt qua nó.[/B] [B]a. Viết phương trình chuyển động của hai xe.[/B] [B]b. Khi xe 1 đuổi kịp xe 2 thì nó đi được quãng đường và vận tốc là bao nhiêu?[/B] [B]Câu 5: Lực F truyền cho vật có khối lượng m1 một gia tốc a1=1(m/s^2), truyền cho vật có khối lượng m2 một gia tốc a=2(m/s^2). Hỏi lực F truyền cho vật m=m1+m2 một gia tốc bằng bao nhiêu?[/B] [B]Câu 6: Có 2 lò xo: một lò xo dãn 4(cm) khi treo vật m1=2(kg), lò xo kia dãn 1(cm) khi treo vật m2=1(kg). Độ cứng của lò xo 1 bằng mấy lần lò xo 2?[/B] [B]Câu 7: Từ vị trí đứng yên, một người cho xe đạp lăn dốc trong 2 giây đầu đi được 10(m), ma sát không đáng kể, g=10(m/s^2). Xác định góc nghiêng của dốc.[/B] [B]Câu 8: Một thanh OA=80(cm) có trọng lượng P1=50(N) được giữ nằm ngang nhờ dây và bản lề O gắn cố định vào tường. Treo vào điểm B[AB=30(cm)] một vật có trọng lượng P2=40(N), alpha=30(Góc giữa thanh AO và dây AC).[/B] [B]a. Tìm momen lực của P1 đối với O? Tìm momen lực của P2 đối với O?[/B] [B]b. Tìm lực căng của sợi dây AC.[/B] [B]Câu 9: Hai bến sông A và B cách nhau 18(km) theo đường thẳng. Vận tốc của một cano so với nước là 16,2(km/h) và vân tốc của dòng nước so với bờ sông là 1,5(m/s). Thời gian để cano đi từ A đến B rồi trở lại ngay từ B về A là bao nhiêu?[/B] [B]Câu 10: Cho gia tốc rơi tự do trên mặt đất là go=9,8(m/s^2). Tìm gia tốc rơi ở độ cao h=4R so với mặt đất. Xem Trái Đất là quả cầu đồng chất.[/B] [B]Câu 11: Một vật chuyển động với gia tốc 0,2(m/s^2) dưới tác dụng của một lực 40(N). Vật đó sẽ chuyển động với gia tốc bao nhiêu nếu lực tác dụng là 60(N)?[/B] [B]*Đề 4:[/B] [B]Câu 1: Phát biểu, viết biểu thức và nêu ý nghĩa của định luật vạn vận hấp dẫn.[/B] [/SIZE][/FONT][B][FONT=times new roman] [SIZE=4]Câu 2: Lực đàn hồi xuất hiện khi nào? Có đặc điểm gì? Có lợi hay có hại? Cho ví dụ. Câu 3: Một vật có khối lượng m=2(kg) đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát giữa vật và bàn là 0,15. Tác dụng lên m một lực F( có vecto) song song với mặt bàn và có độ lớn F=5(N). Lấy g=10(m/s^2). Tính gia tốc và quãng đường vật đi được sau 15(s). Câu 4: Cho phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng x=3t-4+3t^2(m,s). a. Nêu tính chất của chuyển động. b. Vận tốc của chất điểm sau 3(s) chuyển động là bao nhiêu? Câu 5: Một thanh chắn đường dài 7,8(m) có trọng lượng 210(N) và có trọng tâm cách đầu bên trái 1,2(m). Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái 1,5(m). Để thanh cân bằng, phải tác dụng vào đầu bên phải một lực có giá trị bằng bao nhiêu? Câu 6: Một vật rơi tự do tại nơi có g=10(m/s^2). Trong 2 giây cuối cùng vật rơi được 180(m). Tính thời gian vật rơi và độ cao lúc thả vật. Câu 7: Một oto có khối lượng 1200(kg) chuyển động với vận tốc không đổi 36(km/h). Tính áp lực của oto lên mặt cầu tai điểm giữa cầu trong 2 trường hợp: a. Cầu võng lên bán kính r=50(m). b. Cầu võng xuống bán kính r=50(m). Câu 8: Tính lực hấp dẫn giữa hai vật đồng chất có dạng hình cầu. Biết khối lượng của chúng lần lượt là 5.10^22(kg), 60.10^28 (kg) và khoảng cách giữa chúng là 5.10^7(m). Câu 9: Tính gia tốc rơi tự do của vật ở độ cao h=0,5R. Biết gia tốc ở mặt đất là 9,8(m/s^2). Câu 10: Một tấm ván nặng 240(N) được bắc qua con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A 2,4(m) và cách điểm tựa B 1,2(m). Hỏi lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A bằng bao nhiêu? Câu 11: Lực phát động của động cơ xe luôn không đổi. Khi xe chở hàng nặng 2 tấn thì sau khi khởi hành 10(s) đi được 50(m). Khi xe không chở hàng thì sau khi khởi hành 10(s) đi được 100(m). Tính khối lượng của xe.[/SIZE][/FONT] [/B][CENTER][B] -Sưu tầm-[/B][/CENTER] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
VẬT LÍ THPT
Chuyên đề Vật lý
Cơ – Sóng cơ
[Lý 10]ĐỀ ÔN THI HỌC KÌ I-Cơ bản
Top