Trả lời chủ đề

Mẫu câu trong tuần

안 봐도 비디오지 (Không nhìn cũng thừa biết)

[Àn-bòa-đô-bì-đi-ô-dì]


Phân tích

Được dùng để khẳng định với đối phương rằng sự việc đang được nhắc tới là chuyện bình thường và đương nhiên tới mức không cần nhìn trực tiếp cũng có thể tưởng tượng ra được.

안 không

보다 nhìn

-아/어도 cũng

비디오 video

지 đuôi câu khẳng định thân mật

*안 + 보다 + -아도 + 비디오 + -지 = 안봐도 비디오지 Dù không nhìn cũng như xem video. (Không nhìn cũng thừa biết.)

(보다 cấu tạo từ nguyên âm “ㅏ” nên kết hợp với –아도)


Cách diễn đạt

* Cách nói “안봐도 비디오지” đã xuất hiện như thế nào?

Video là một sản phẩm truyền thông ghi lại những nội dung hình ảnh mà chúng ta có thể tua và xem lại nhiều lần. Khi tua lại video đã từng xem, không cần nhìn cũng biết được nội dung video

→ 안봐도 비디오지 Không nhìn cũng như xem video = Không nhìn cũng biết rõ


* Cách nói “안봐도 비디오지” đã xuất hiện như thế nào?

Thấy cô em mình tâm trạng rất vui, hỏi em có phải vui vì được bố mẹ cho tiền tiêu vặt không. Cô em hỏi “Vì sao lại biết”, → Khẳng định rằng ý kiến của mình:

안봐도 비디오지.

Không nhìn cũng thừa biết.

Xem một bộ phim truyền hình có mô típ quen thuộc, thấy rõ ràng “Nhân vật nữ chính thế nào cũng là con gia đình giàu” → Khẳng định đây là điều quen thuộc:

안봐도 비디오지.

Không nhìn cũng thừa biết.

Thấy bạn Nhung đến buổi học nhóm muộn, đoán chắc rằng thế nào Nhung cũng sẽ giải thích lý do rằng bị tắc đường. → Khẳng định điều đó và nói

안봐도 비디오지.

Không nhìn cũng thừa biết.


 

* Một số cách diễn đạt sự việc nào đó quá rõ ràng 

Không nhìn cũng quá rõ ràng

안봐도 뻔해 안봐도 뻔해

안봐도 Dù không nhìn + 뻔해 rõ ràng

Không nhìn cũng tưởng tượng ra được

안봐도 상상이 되네 안봐도 상상이 되네

안봐도 Dù không nhìn + 상상이 되네 tưởng tượng ra được

Không nhìn cũng biết

안봐도 알겠어 안봐도 알겠어

안봐도 Dù không nhìn + 알겠어 cũng biết



* Tìm hiểu phó từ “뚝딱”

Ý nghĩa Ví dụ

Tiếng gõ búa “cồm cộp”  

Làm gì nhanh và dễ dàng, loáng, chớp nhoáng 뚝딱이 총각 Cậu “chớp nhoáng”

뚝딱 다 했다 Loáng một cái đã làm xong hết


Top