1. Các oxit kim loại hoạt động hoá học mạnh như K[SUB]2[/SUB]O, Na[SUB]2[/SUB]O, MgO, Al[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB] không bị khử bởi các chất khử CO, H[SUB]2[/SUB], C…, nếu muốn điều chế các kim loại này thì phải chuyển thành muối clorua rồi điện phân nóng chảy muối clorua.
- Muốn điều chế kim loại kiềm và kiềm thổ người ta điện phân nóng chảy muối clorua, không dùng muối sunfat SO[SUB]4[/SUB][SUP]2-[/SUP] (khó nóng chảy), không dùng muốn nitrat NO[SUB]3[/SUB][SUP]-[/SUP] (dễ nổ).
- Riêng điều chế Al thì điện phân nóng chảy Al[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB], không điện phân nóng chảy muối nhôm vì muối này thăng hoa ở nhiệt độ cao.
2. Muốn tách các oxit của kim loại MgO và Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB] ra khỏi hỗn hợp, dùng CO để khử:
MgO + H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] ---> MgSO[SUB]4 [/SUB] + H[SUB]2[/SUB]O
MgSO[SUB]4 [/SUB]+ 2NaOH[SUB]dư[/SUB] ---> Mg(OH)[SUB]2 [/SUB]+ NaSO[SUB]4[/SUB]
Mg(OH)[SUB]2 [/SUB] (t[SUP]o[/SUP]) ---> MgO + H[SUB]2[/SUB]O
Fe + H[SUB]2[/SUB]O (t[SUP]o[/SUP] > 570[SUP]o[/SUP]C) -à FeO + H[SUB]2[/SUB]
4FeO + O[SUB]2[/SUB] (t[SUP]o[/SUP]) ---> 2Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB]
Hoặc điều chế Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB] thao các phường trình sau:
Fe + H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4 loãng [/SUB] ---> FeSO[SUB]4[/SUB] + H[SUB]2[/SUB]
FeSO[SUB]4[/SUB] +2NaOH ---> Fe(OH)[SUB]2[/SUB] +NaSO[SUB]4[/SUB]
4Fe(OH)[SUB]2[/SUB] + O[SUB]2 [/SUB] (t[SUP]o[/SUP]) ---> 2Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB] + 4H[SUB]2[/SUB]O
3. Muốn làm kết tủa hoàn toàn ion Al[SUP]3+[/SUP] nên cho dung dịch Al[SUP]3+ [/SUP]tác dụng với dung dịch NH[SUB]3[/SUB]
Al[SUP]3+ [/SUP] + 3NH[SUB]4[/SUB]OH ---> Al (OH)[SUB]3 [/SUB]+ 3NH[SUB]4[/SUB][SUP]+[/SUP]
4. Hai kim loại Fe và Al thụ động với các axit HNO[SUB]3[/SUB] đặc nguội, H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] đặc nguội.
- Muốn điều chế kim loại kiềm và kiềm thổ người ta điện phân nóng chảy muối clorua, không dùng muối sunfat SO[SUB]4[/SUB][SUP]2-[/SUP] (khó nóng chảy), không dùng muốn nitrat NO[SUB]3[/SUB][SUP]-[/SUP] (dễ nổ).
- Riêng điều chế Al thì điện phân nóng chảy Al[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB], không điện phân nóng chảy muối nhôm vì muối này thăng hoa ở nhiệt độ cao.
2. Muốn tách các oxit của kim loại MgO và Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB] ra khỏi hỗn hợp, dùng CO để khử:
MgO + H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] ---> MgSO[SUB]4 [/SUB] + H[SUB]2[/SUB]O
MgSO[SUB]4 [/SUB]+ 2NaOH[SUB]dư[/SUB] ---> Mg(OH)[SUB]2 [/SUB]+ NaSO[SUB]4[/SUB]
Mg(OH)[SUB]2 [/SUB] (t[SUP]o[/SUP]) ---> MgO + H[SUB]2[/SUB]O
Fe + H[SUB]2[/SUB]O (t[SUP]o[/SUP] > 570[SUP]o[/SUP]C) -à FeO + H[SUB]2[/SUB]
4FeO + O[SUB]2[/SUB] (t[SUP]o[/SUP]) ---> 2Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB]
Hoặc điều chế Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB] thao các phường trình sau:
Fe + H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4 loãng [/SUB] ---> FeSO[SUB]4[/SUB] + H[SUB]2[/SUB]
FeSO[SUB]4[/SUB] +2NaOH ---> Fe(OH)[SUB]2[/SUB] +NaSO[SUB]4[/SUB]
4Fe(OH)[SUB]2[/SUB] + O[SUB]2 [/SUB] (t[SUP]o[/SUP]) ---> 2Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB] + 4H[SUB]2[/SUB]O
3. Muốn làm kết tủa hoàn toàn ion Al[SUP]3+[/SUP] nên cho dung dịch Al[SUP]3+ [/SUP]tác dụng với dung dịch NH[SUB]3[/SUB]
Al[SUP]3+ [/SUP] + 3NH[SUB]4[/SUB]OH ---> Al (OH)[SUB]3 [/SUB]+ 3NH[SUB]4[/SUB][SUP]+[/SUP]
4. Hai kim loại Fe và Al thụ động với các axit HNO[SUB]3[/SUB] đặc nguội, H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] đặc nguội.