Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KHOA HỌC XÃ HỘI
LUẬT
Luật nuôi con nuôi 2010
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="dream_high" data-source="post: 86604" data-attributes="member: 99768"><p style="text-align: center"> <span style="font-size: 15px"><strong>Luật nuôi con nuôi 2010</strong></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px">(có hiệu lực năm 2011)</span> <span style="font-size: 15px"></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"></span></p><p> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <p style="text-align: center"> <span style="font-size: 15px"><strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM </strong></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><strong>------------------------- </strong></span> <span style="font-size: 15px"></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"></span> </p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"> Ngày 28 tháng 6 năm 2010</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">LUẬT </span></strong></span> <span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">NUÔI CON NUÔI</span></strong></span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"></span></strong></span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"></span></strong><em><span style="font-family: 'Times New Roman'">Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10; </span></em></span></p><p><span style="font-size: 15px"><em><span style="font-family: 'Times New Roman'">Quốc hội ban hành Luật nuôi con nuôi,</span></em></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <p style="text-align: center"> <span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Chương 1.</span></strong></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG </span></strong></span> </p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 1</strong>. Phạm vi điều chỉnh </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">Luật này quy định nguyên tắc, điều kiện nuôi con nuôi; thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết việc nuôi con nuôi; quyền, nghĩa vụ của cha mẹ nuôi, con nuôi và cha mẹ đẻ; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong việc nuôi con nuôi. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 2</strong>. Mục đích nuôi con nuôi</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">Việc nuôi con nuôi nhằm xác lập quan hệ cha, mẹ và con lâu dài, bền vững, vì lợi ích tốt nhất của người được nhận làm con nuôi, bảo đảm cho con nuôi được nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trong môi trường gia đình. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 3.</strong> Giải thích từ ngữ </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">Trong Luật này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">1. Nuôi con nuôi là việc xác lập quan hệ cha, mẹ và con giữa người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">2. Cha mẹ nuôi là người nhận con nuôi sau khi việc nuôi con nuôi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký.</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">3. Con nuôi là người được nhận làm con nuôi sau khi việc nuôi con nuôi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký.</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">4. Nuôi con nuôi trong nước là việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với nhau thường trú ở Việt Nam.</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">5. Nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài là việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam, giữa công dân Việt Nam với nhau mà một bên định cư ở nước ngoài.</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">6. Trẻ em mồ côi là trẻ em mà cả cha mẹ đẻ đã chết hoặc một trong hai người đã chết và người kia không xác định được. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">7. Trẻ em bị bỏ rơi là trẻ em không xác định được cha mẹ đẻ.</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">8. Gia đình gốc là gia đình của những người có quan hệ huyết thống.</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">9. Gia đình thay thế là gia đình nhận trẻ em làm con nuôi. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">10. Cơ sở nuôi dưỡng là cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở trợ giúp trẻ em, cơ sở khác được thành lập theo pháp luật Việt Nam để nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 4</strong>. Nguyên tắc giải quyết việc nuôi con nuôi </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">1. Khi giải quyết việc nuôi con nuôi, cần tôn trọng quyền của trẻ em được sống trong môi trường gia đình gốc. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">2. Việc nuôi con nuôi phải bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người được nhận làm con nuôi và người nhận con nuôi, tự nguyện, bình đẳng, không phân biệt nam nữ, không trái pháp luật và đạo đức xã hội. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">3. Chỉ cho làm con nuôi người ở nước ngoài khi không thể tìm được gia đình thay thế ở trong nước. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 5</strong>. Thứ tự ưu tiên lựa chọn gia đình thay thế </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">1. Thứ tự ưu tiên lựa chọn gia đình thay thế được thực hiện quy định sau đây: </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">a) Cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi; </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">b) Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">c) Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">d) Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">đ) Người nước ngoài thường trú ở nước ngoài.</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">2. Trường hợp có nhiều người cùng hàng ưu tiên xin nhận một người làm con nuôi thì xem xét, giải quyết cho người có điều kiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con nuôi tốt nhất. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 6.</strong> Bảo hộ quyền nuôi con nuôi và quyền được nhận làm con nuôi </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">Nhà nước bảo hộ quyền nuôi con nuôi và quyền được nhận làm con nuôi theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 7</strong>. Khuyến khích hỗ trợ nhân đạo cho việc chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân hỗ trợ nhân đạo cho việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt. Việc hỗ trợ nhân đạo không được ảnh hưởng đến việc cho nhận con nuôi. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">Chính phủ quy định việc tiếp nhận, quản lý, sử dụng hỗ trợ nhân đạo quy định tại Điều này. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 8</strong>. Người được nhận làm con nuôi </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">1. Trẻ em dưới 16 tuổi</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">2. Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">a) Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">b) Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">3. Một người chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">4. Nhà nước khuyến khích việc nhận trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác làm con nuôi. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 9.</strong> Thẩm quyền đăng ký nuôi con nuôi </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">1. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi thường trú của người được giới thiệu làm con nuôi hoặc của người nhận con nuôi đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi thường trú của người được giới thiệu làm con nuôi quyết định việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài; Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đăng ký việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">3. Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài đăng ký việc nuôi con nuôi của công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 10</strong>. Thẩm quyền giải quyết yêu cầu chấm dứt việc nuôi con nuôi </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết yêu cầu chấm dứt việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 11</strong>. Bảo đảm quyền được biết về nguồn gốc </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">1. Con nuôi có quyền được biết về nguồn gốc của mình. Không ai được cản trở con nuôi được biết về nguồn gốc của mình. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">2. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện cho con nuôi là người Việt Nam ở nước ngoài về thăm quê hương, đất nước. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 12</strong>. Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">1. Người nhận con nuôi phải nộp lệ phí đăng ký nuôi con nuôi. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">2. Ngoài lệ phí đăng ký nuôi con nuôi quy định tại khoản 1 Điều này, người nước ngoài không thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi ở Việt Nam phải trả một khoản tiền để bù đắp một phần chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài, bao gồm chi phí nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ khi được giới thiệu làm con nuôi đến khi hoàn thành thủ tục giao nhận con nuôi, xác minh nguồn gốc của người được giới thiệu làm con nuôi, giao nhận con nuôi và thù lao hợp lý cho nhân viên của cơ sở nuôi dưỡng. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">3. Chính phủ quy định chi tiết thẩm quyền thu, mức thu, việc miễn, giảm, chế độ quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">4. Ngoài lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến nuôi con nuôi nước ngoài không được đặt ra bất kỳ khoản thu nào khác. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 13.</strong> Các hành vi bị cấm </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">1. Lợi dụng việc nuôi con nuôi để trục lợi, bóc lột sức lao động, xâm hại tình dục; bắt cóc, mua bán trẻ em. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">2. Giả mạo giấy tờ để giải quyết việc nuôi con nuôi. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">3. Phân biệt đối xử giữa con đẻ và con nuôi. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">4. Lợi dụng việc cho con nuôi để vi phạm pháp luật về dân số.</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">5. Lợi dụng việc làm con nuôi của thương binh, người có công với cách mạng, người thuộc dân tộc thiểu số để hưởng chế độ, chính sách ưu đãi của Nhà nước.</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">6. Ông, bà nhận cháu làm con nuôi hoặc anh, chị, em nhận nhau làm con nuôi. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">7. Lợi dụng việc nuôi con nuôi để vi phạm pháp luật, phong tục tập quán, đạo đức, truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <p style="text-align: center"> <span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Chương 2. </span></strong></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong>NUÔI CON NUÔI TRONG NƯỚC</strong></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 14.</strong> Điều kiện đối với người nhận con nuôi </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">1. Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">d) Có tư cách đạo đức tốt.</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">2. Những người sau đây không được nhận con nuôi: </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">a) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">c) Đang chấp hành hình phạt tù;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">d) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thanh niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">3. Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 15</strong>. Trách nhiệm tìm gia đình thay thế cho trẻ em </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">1. Trường hợp trẻ em không được nuôi dưỡng trong môi trường gia đình gốc thì cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm tìm gia đình thay thế cho trẻ em đó. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">2. Việc tìm gia đình thay thế cho trẻ em được quy định như sau:</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">a) Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi phát hiện trẻ em bị bỏ rơi có trách nhiệm tìm người hoặc tổ chức tạm thời nuôi dưỡng trẻ em; nếu có người nhận trẻ em làm con nuôi thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi phát hiện trẻ em bị bỏ rơi xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật; nếu không có người nhận trẻ em làm con nuôi thì lập hồ sơ đưa trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡng;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">b) Trường hợp trẻ em mồ côi không có người nuôi dưỡng hoặc trẻ em có cha mẹ đẻ, người thân thích nhưng không có khả năng nuôi dưỡng thì người giám hộ, cha mẹ đẻ, người thân thích có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em thường trú tìm gia đình thay thế cho trẻ em. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm hỗ trợ nuôi dưỡng trẻ em và thông báo, niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân trong thời hạn 60 ngày để tìm người nhận trẻ em làm con nuôi; nếu có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, giải quyết. Hết thời hạn thông báo, niêm yết, nếu không có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ đưa trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡng;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">c) Trường hợp trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng cần có gia đình thay thế, cơ sở nuôi dưỡng lập danh sách gửi Sở Tư pháp. Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo 03 lần liên tiếp trên báo viết hoặc phương tiện thông tin đại chúng khác của tỉnh. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày thông báo, nếu có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì người đó liên hệ với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em thường trú để xem xét, giải quyết; nếu việc nhận con nuôi đã hoàn thành thì Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Sở Tư pháp để xóa tên trẻ em đó trong danh sách trẻ em cần tìm gia đình thay thế. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">Hết thời hạn 60 ngày, kể từ ngày thông báo, nếu không có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì Sở Tư pháp gửi danh sách trẻ em cần tìm gia đình thay thế cho Bộ Tư pháp;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">d) Bộ Tư pháp có trách nhiệm thông báo tìm người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi trên trang thông tin điện tử của Bộ Tư pháp. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày thông báo, nếu có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì người đó liên hệ với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em thường trú để xem xét, giải quyết; nếu việc nhận con nuôi đã hoàn thành thì Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Bộ Tư pháp để xóa tên trẻ em đó trong danh sách trẻ em cần tìm gia đình thay thế. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">Hết thời hạn 60 ngày, kể từ ngày thông báo, nếu không có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì Bộ Tư pháp thông báo cho Sở Tư pháp. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 16</strong>. Đăng ký nhu cầu nhận con nuôi </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">Công dân Việt Nam có nguyện vọng và đủ điều kiện nhận con nuôi theo quy định của Luật này nhưng chưa tìm được trẻ em để nhận làm con nuôi thì đăng ký nhu cầu nhận con nuôi với Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; nếu có trẻ em để giới thiệu làm con nuôi thì Sở Tư pháp giới thiệu đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em đó thường trú để xem xét, giải quyết. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 17</strong>. Hồ sơ của người nhận con nuôi </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">Hồ sơ của người nhận con nuôi gồm có: </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">1. Đơn xin nhận con nuôi; </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">2. Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">3. Phiếu lý lịch tư pháp; </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">4. Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">5. Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 14 của Luật này.</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 18</strong>. Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi trong nước </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">1. Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi trong nước gồm có: </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">a) Giấy khai sinh;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">b) Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">c) Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">d) Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">đ) Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">2. Cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ lập hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi sống tại gia đình; cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi sống tại cơ sở nuôi dưỡng. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 19.</strong> Nộp hồ sơ, thời hạn giải quyết việc nuôi con nuôi </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">1. Người nhận con nuôi phải nộp hồ sơ của mình và hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú hoặc nơi người nhận con nuôi thường trú. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">2. Thời hạn giải quyết việc nuôi con nuôi là 30 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 20</strong>. Kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người liên quan </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, tiến hành xong việc lập ý kiến của những người quy định tại Điều 21 của Luật này.</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">Việc lấy ý kiến phải lập thành văn bản và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người được lấy ý kiến.</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 21</strong>. Sự đồng ý cho làm con nuôi </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">1. Việc nhận nuôi con nuôi phải được sự đồng ý của cha mẹ đẻ của người được nhận làm con nuôi; nếu cha đẻ hoặc mẹ đẻ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người còn lại; nếu cả cha mẹ đẻ đều đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người giám hộ; trường hợp nhận trẻ em từ đủ 09 tuổi trở lên làm con nuôi thì còn phải được sự đồng ý của trẻ em đó. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">2. Người đồng ý cho làm con nuôi quy định tại khoản 1 Điều này phải được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nhận hồ sơ tư vấn đầy đủ về mục đích nuôi con nuôi; quyền, nghĩa vụ giữa cha mẹ nuôi và con nuôi; quyền, nghĩa vụ giữa cha mẹ đẻ và con sau khi người đó được nhận làm con nuôi.</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">3. Sự đồng ý phải hoàn toàn tự nguyện, trung thực, không bị ép buộc, không bị đe dọa hay mua chuộc, không vụ lợi, không kèm theo yêu cầu trả tiền hoặc lợi ích vật chất khác. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">4. Cha mẹ đẻ chỉ được đồng ý cho con làm con nuôi sau khi con đã được sinh ra ít nhất 15 ngày. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 22</strong>. Đăng ký việc nuôi con nuôi </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">1. Khi xét thấy người nhận con nuôi và người được giới thiệu làm con nuôi có đủ điều kiện theo quy định của Luật này thì Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đăng ký nuôi con nuôi, trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng, tổ chức giao nhận con nuôi và ghi vào sổ hộ tịch trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày có ý kiến đồng ý của những người quy định tại Điều 21 của Luật này.</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">2. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản cho người nhận con nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng và nêu rõ lý do trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có ý kiến của những người quy định tại Điều 21 của Luật này. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">3. Giấy chứng nhận nuôi con nuôi được gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 23.</strong> Thông báo tình hình phát triển của con nuôi và theo dõi việc nuôi con nuôi </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">1. Sáu tháng một lần trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, cha mẹ nuôi có trách nhiệm thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi họ thường trú về tình trạng sức khỏe, thể chất, tinh thần, sự hòa nhập của con nuôi với cha mẹ nuôi, gia đình, cộng đồng. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">2. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cha mẹ nuôi thường trú có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi tình hình thực hiện việc nuôi con nuôi. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 24</strong>. Hệ quả của việc nuôi con nuôi </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">1. Kể từ ngày giao nhận con nuôi, giữa cha mẹ nuôi và con nuôi có đầy đủ các quyền, nghĩa vụ của cha mẹ và con; giữa con nuôi và các thành viên khác của gia đình cha mẹ nuôi cũng có các quyền, nghĩa vụ đối với nhau theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, pháp luật dân sự và các quy định khác của pháp luật có liên quan. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">2. Theo yêu cầu của cha mẹ nuôi, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định việc thay đổi họ, tên của con nuôi. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">Việc thay đổi họ, tên của con nuôi từ đủ 09 tuổi trở lên phải được sự đồng ý của người đó. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">3. Dân tộc của con nuôi là trẻ em bị bỏ rơi được xác định theo dân tộc của cha nuôi, mẹ nuôi. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">4. Trừ trường hợp giữa cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi có thỏa thuận khác, kể từ ngày giao nhận con nuôi, cha mẹ đẻ không còn quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, đại diện theo pháp luật, bồi thường thiệt hại, quản lý, định đoạt tài sản riêng đối với con đã cho làm con nuôi. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 25.</strong> Căn cứ chấm dứt việc nuôi con nuôi </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">Việc nuôi con nuôi có thể bị chấm dứt trong các trường hợp sau đây:</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">1. Con nuôi đã thành niên và cha mẹ nuôi tự nguyện chấm dứt việc nuôi con nuôi; </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">2. Con nuôi bị kết án về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của cha mẹ nuôi; ngược đãi, hành hạ cha mẹ nuôi hoặc con nuôi có hành vi phá tán tài sản của cha mẹ nuôi; </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">3. Cha mẹ nuôi bị kết án về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con nuôi; ngược đãi, hành hạ con nuôi; </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">4. Vi phạm quy định tại Điều 13 của Luật này. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 26</strong>. Tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu chấm dứt việc nuôi con nuôi </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">1. Cha mẹ nuôi.</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">2. Con nuôi đã thành niên.</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">3. Cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ của con nuôi.</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">4. Cơ quan, tổ chức sau đây có quyền yêu cầu chấm dứt việc nuôi con nuôi khi có một trong các căn cứ quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 25 của Luật này:</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">a) Cơ quan lao động, thương binh và xã hội;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">b) Hội liên hiệp phụ nữ. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 27</strong>. Hệ quả của việc chấm dứt nuôi con nuôi </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">1. Quyền, nghĩa vụ giữa cha mẹ nuôi và con nuôi chấm dứt kể từ ngày quyết định chấm dứt nuôi con nuôi của Tòa án có hiệu lực pháp luật. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">2. Trường hợp con nuôi là người chưa thành niên hoặc đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự, không có khả năng lao động thì Tòa án quyết định giao cho cha mẹ đẻ hoặc tổ chức, cá nhân khác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục vì lợi ích tốt nhất của người đó. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">3. Trường hợp con nuôi được giao cho cha mẹ đẻ thì các quyền, nghĩa vụ của cha mẹ đẻ đã chấm dứt theo quy định tại khoản 4 Điều 24 của Luật này được khôi phục.</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">4. Trường hợp con nuôi có tài sản riêng thì được nhận lại tài sản đó; nếu con nuôi có công lao đóng góp vào khối tài sản chung của cha mẹ nuôi thì được hưởng phần tài sản tương xứng với công lao đóng góp theo thỏa thuận với cha mẹ nuôi; nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">5. Con nuôi có quyền lấy lại họ, tên của mình như trước khi được cho làm con nuôi.</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <p style="text-align: center"> <span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Chương 3. </span></strong></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">NUÔI CON NUÔI CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI </span></strong></span> </p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 28.</strong> Các trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước cùng là thành viên của điều ước quốc tế về nuôi con nuôi với Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài được nhận con nuôi đích danh trong các trường hợp sau đây: </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">a) Là cha dượng, mẹ kế của người được nhận làm con nuôi;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">b) Là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi; </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">c) Có con nuôi là anh, chị, em ruột của trẻ em được nhận làm con nuôi; </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">d) Nhận trẻ em khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác làm con nuôi; </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">đ) Là người nước ngoài đang làm việc, học tập ở Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">3. Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">4. Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi ở Việt Nam. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 29</strong>. Điều kiện đối với người nhận con nuôi </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận người Việt Nam làm con nuôi phải có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật nước nơi người đó thường trú và quy định tại Điều 14 của Luật này. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">2. Công dân Việt Nam nhận người nước ngoài làm con nuôi phải có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 14 của Luật này và pháp luật của nước nơi người được nhận làm con nuôi thường trú. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 30. </strong>Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ của người nhận con nuôi, hồ sơ của tổ chức con nuôi nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự khi sử dụng ở Việt Nam, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 31</strong>. Hồ sơ của người nhận con nuôi </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">1. Hồ sơ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận người Việt Nam làm con nuôi phải có các giấy tờ, tài liệu sau đây: </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">a) Đơn xin nhận con nuôi; </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">b) Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">c) Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">d) Bản điều tra về tâm lý, gia đình;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">đ) Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">e) Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">g) Phiếu lý lịch tư pháp;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">h) Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">i) Tài liệu chứng minh thuộc trường hợp được xin đích danh quy định tại khoản 2 Điều 28 của Luật này. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">2. Các giấy tờ, tài liệu quy định tại điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều này do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú lập, cấp hoặc xác nhận. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">3. Hồ sơ của người nhận con nuôi được lập thành 02 bộ và nộp cho Bộ Tư pháp thông qua cơ quan trung ương về nuôi con nuôi của nước nơi người nhận con nuôi thường trú; trường hợp nhận con nuôi đích danh quy định tại khoản 2 Điều 28 của Luật này thì người nhận con nuôi có thể trực tiếp nộp hồ sơ cho Bộ Tư pháp. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 32.</strong> Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi nước ngoài </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">1. Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi nước ngoài gồm có: </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">a) Các giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 1 Điều 18 của Luật này;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">b) Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">c) Tài liệu chứng minh đã thực hiện việc tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ em theo quy định tại khoản 2 Điều 15 của Luật này nhưng không thành.</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">2. Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này được lập thành 03 bộ và nộp cho Sở Tư pháp nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú.</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">3. Cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ lập hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi sống tại gia đình; cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi sống tại cơ sở nuôi dưỡng. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 33</strong>. Trách nhiệm kiểm tra, xác minh hồ sơ và xác nhận trẻ em có đủ điều kiện được cho làm con nuôi </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">1. Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến của những người quy định tại Điều 21 của Luật này trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Việc lấy ý kiến phải lập thành văn bản và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người được lấy ý kiến. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi cần được xác minh thì Sở Tư pháp đề nghị Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xác minh; cơ quan công an có trách nhiệm xác minh và trả lời bằng văn bản trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">2. Sau khi kiểm tra, xác minh theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy trẻ em có đủ điều kiện để cho làm con nuôi nước ngoài thì Sở Tư pháp xác nhận và gửi Bộ Tư pháp. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 34.</strong> Trách nhiệm kiểm tra và chuyển hồ sơ của người nhận con nuôi </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">1. Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra và xử lý hồ sơ của người nhận con nuôi theo quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều này trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">2. Trường hợp người nhận con nuôi đích danh quy định tại khoản 2 Điều 28 của Luật này, Bộ Tư pháp chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">3. Sau khi kết thúc thời hạn thông báo tìm gia đình thay thế cho trẻ em theo quy định tại khoản 2 Điều 15 của Luật này, nếu trẻ em không được người trong nước nhận làm con nuôi thì Bộ Tư pháp chuyển hồ sơ của người nhận con nuôi cho Sở Tư pháp nơi trẻ em được giới thiệu làm con nuôi thường trú để xem xét, giới thiệu trẻ em làm con nuôi theo trình tự quy định tại Điều 36 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 35.</strong> Căn cứ để giới thiệu trẻ em làm con nuôi </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">Việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi người nước ngoài được thực hiện vì lợi ích của trẻ em, có tính đến lợi ích của người nhận con nuôi trên cơ sở bảo đảm những yêu cầu cơ bản sau đây:</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">1. Đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em; </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">2. Khả năng hòa nhập và phát triển của trẻ em; </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">3. Điều kiện kinh tế, môi trường gia đình, xã hội và nguyện vọng của người nhận con nuôi. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 36</strong>. Trình tự giới thiệu trẻ em làm con nuôi </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận con nuôi, Sở Tư pháp xem xét, giới thiệu trẻ em làm con nuôi trên cơ sở bảo đảm các căn cứ quy định tại Điều 35 của Luật này và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình, nếu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đồng ý thì thông báo cho Sở Tư pháp để làm thủ tục chuyển hồ sơ cho Bộ Tư pháp; trường hợp không đồng ý thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">Trước khi Sở Tư pháp xem xét, giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài, nếu có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì người đó liên hệ với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em thường trú để xem xét, giải quyết; nếu việc nhận con nuôi đã hoàn thành thì Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Sở Tư pháp để chấm dứt việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả giới thiệu trẻ em làm con nuôi, Bộ Tư pháp kiểm tra việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi, nếu hợp lệ thì lập bản đánh giá việc trẻ em Việt Nam đủ điều kiện được làm con nuôi nước ngoài và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">3. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự đồng ý của người nhận con nuôi đối với trẻ em được giới thiệu, xác nhận trẻ em sẽ được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi, Bộ Tư pháp thông báo cho Sở Tư pháp. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">Người nhận con nuôi không được có bất kỳ sự tiếp xúc nào với cha mẹ, người giám hộ hoặc cơ sở nuôi dưỡng trẻ em trước khi nhận được thông báo giới thiệu trẻ em làm con nuôi, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 28 của Luật này. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">4. Trường hợp người nhận con nuôi từ chối nhận trẻ em được giới thiệu làm con nuôi mà không có lý do chính đáng thì việc giải quyết hồ sơ xin nhận con nuôi của người đó chấm dứt. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 37</strong>. Quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài và việc tổ chức giao nhận con nuôi </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">1. Sau khi nhận được thông báo của Bộ Tư pháp quy định tại khoản 3 Điều 36 của Luật này, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài.</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">2. Ngay sau khi có quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tư pháp thông báo cho người nhận con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi. Người nhận con nuôi phải có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp; trường hợp vợ chồng xin nhận con nuôi mà một trong hai người vì lý do khách quan không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi thì phải có ủy quyền cho người kia; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn trên có thể kéo dài, nhưng không quá 90 ngày. Hết thời hạn nêu trên, nếu người nhận con nuôi không đến nhận con nuôi thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hủy quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">3. Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch và tổ chức lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp, với sự có mặt của đại diện Sở Tư pháp, trẻ em được nhận làm con nuôi, cha mẹ nuôi, đại diện cơ sở nuôi dưỡng đối với trẻ em được xin nhận làm con nuôi từ cơ sở nuôi dưỡng hoặc cha mẹ đẻ, người giám hộ của trẻ em đối với trẻ em được xin nhận làm con nuôi từ gia đình. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">Việc giao nhận con nuôi phải được lập thành biên bản, có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên và đại diện Sở Tư pháp. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">4. Sau khi giao nhận con nuôi, Sở Tư pháp có trách nhiệm gửi Bộ Tư pháp quyết định cho trẻ em là con nuôi nước ngoài của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, biên bản giao nhận con nuôi, đồng thời gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của trẻ em được cho làm con nuôi nước ngoài.</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">5. Bộ Tư pháp gửi quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài cho Bộ Ngoại giao để thông báo cho Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài về việc trẻ em được nhận làm con nuôi để thực hiện biện pháp bảo hộ trẻ em trong trường hợp cần thiết. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 38</strong>. Chứng nhận việc nuôi con nuôi </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">Bộ Tư pháp chứng nhận việc nuôi con nuôi đã được giải quyết theo đúng quy định của Luật này và điều ước quốc tế về nuôi con nuôi mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên để gửi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài, nếu có yêu cầu. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 39</strong>. Thông báo tình hình phát triển của con nuôi </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">Sáu tháng một lần trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, cha mẹ nuôi có trách nhiệm thông báo cho Bộ Tư pháp và Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước nơi con nuôi thường trú về tình trạng sức khỏe, thể chất, tinh thần, sự hòa nhập của con nuôi với cha mẹ nuôi, gia đình, cộng đồng. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 40</strong>. Công dân Việt Nam ở trong nước nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">1. Công dân Việt Nam nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi phải lập hồ sơ theo quy định tại Điều 17 của Luật này gửi Bộ Tư pháp. Bộ Tư pháp xem xét, cấp giấy xác nhận người nhận con nuôi có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật Việt Nam trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần thiết, Bộ Tư pháp yêu cầu Sở Tư pháp nơi người đó thường trú xác minh thì thời hạn có thể kéo dài, nhưng không quá 60 ngày. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">2. Sau khi hoàn tất các thủ tục nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi, công dân Việt Nam có trách nhiệm làm thủ tục ghi chú việc nuôi con nuôi tại Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó thường trú. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 41</strong>. Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">1. Quy định tại các điều 14, 15, 16, 17, 18, 21, 23, 24, 25, 26 và 27 của Luật này được áp dụng đối với người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi ở Việt Nam.</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">2. Hồ sơ của người nhận con nuôi và người được giới thiệu làm con nuôi được nộp cho Sở Tư pháp nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú. Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người quy định tại Điều 21 của Luật này. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">Khi xét thấy người nhận con nuôi và người được giới thiệu làm con nuôi có đủ điều kiện theo quy định của Luật này thì Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">3. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi; trường hợp từ chối thì phải trả lời cho người nhận con nuôi bằng văn bản và nêu rõ lý do. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">4. Ngay sau khi có quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch, tổ chức lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp với sự có mặt của đại diện Sở Tư pháp, người được nhận làm con nuôi, cha mẹ nuôi, đại diện cơ sở nuôi dưỡng đối với trẻ em được xin nhận làm con nuôi từ cơ sở nuôi dưỡng hoặc cha mẹ đẻ, người giám hộ đối với người được xin nhận làm con nuôi từ gia đình và gửi quyết định cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi không đến nhận con nuôi mà không có lý do chính đáng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hủy quyết định cho người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">Việc giao nhận con nuôi phải được lập thành biên bản, có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên và đại diện Sở Tư pháp. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 42</strong>. Nuôi con nuôi ở khu vực biên giới </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">Căn cứ vào các quy định của Luật này và tình hình thực tế, Chính phủ quy định thủ tục giải quyết nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với công dân của nước láng giềng thường trú ở khu vực biên giới. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 43</strong>. Tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">1. Tổ chức con nuôi nước ngoài được cấp giấy phép hoạt động tại Việt Nam khi có đủ các điều kiện sau đây:</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">a) Được thành lập và hoạt động hợp pháp, phi lợi nhuận trong lĩnh vực nuôi con nuôi trên lãnh thổ của nước là thành viên của điều ước quốc tế về nuôi con nuôi mà Việt Nam là thành viên;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">b) Được cơ quan có thẩm quyền về nuôi con nuôi của nước nơi thành lập cho phép hoạt động trong lĩnh vực nuôi con nuôi tại Việt Nam;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">c) Có thời gian hoạt động trong lĩnh vực con nuôi quốc tế liên tục từ 03 năm trở lên, không vi phạm pháp luật và được cơ quan có thẩm quyền của nước đó xác nhận; </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">d) Có đội ngũ nhân viên công tác xã hội và pháp lý hiểu biết về pháp luật, văn hóa, xã hội của Việt Nam và pháp luật quốc tế về nuôi con nuôi; </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">đ) Người đại diện của tổ chức tại Việt Nam có đủ tiêu chuẩn về đạo đức, chuyên môn về lĩnh vực nuôi con nuôi.</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">2. Tổ chức con nuôi nước ngoài hoạt động tại Việt Nam có các quyền, nghĩa vụ sau đây:</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">a) Tư vấn cho người nhận con nuôi về điều kiện kinh tế – xã hội, hoàn cảnh gia đình, môi trường xã hội, nhu cầu và sở thích của trẻ em Việt Nam;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">b) Thay mặt người nhận con nuôi thực hiện các thủ tục giải quyết việc nuôi con nuôi ở Việt Nam;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">c) Hỗ trợ tìm gia đình thay thế cho trẻ em khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác; </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">d) Được cung cấp thông tin, pháp luật và tham gia các khóa bồi dưỡng về nuôi con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tiến hành;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">đ) Thuê trụ sở, sử dụng lao động Việt Nam làm việc theo quy định của pháp luật; </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">e) Chấp hành pháp luật, tôn trọng phong tục, tập quán của Việt Nam;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">g) Định kỳ hằng năm báo cáo về tình hình phát triển của trẻ em Việt Nam được nhận làm con nuôi gửi Bộ Tư pháp;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">h) Hỗ trợ cha mẹ nuôi trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa Việt Nam cho trẻ em được nhận làm con nuôi; </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">i) Nộp lệ phí cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động tại Việt Nam; </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">k) Báo cáo tình hình hoạt động, chịu sự kiểm tra, thanh tra của các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định của pháp luật. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">3. Tổ chức con nuôi nước ngoài bị thu hồi giấy phép hoạt động tại Việt Nam trong các trường hợp sau đây: </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">a) Không còn đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">b) Vi phạm nghĩa vụ quy định tại điểm e khoản 2 Điều này. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">4. Chính phủ quy định chi tiết mức thu, việc quản lý, sử dụng lệ phí và thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, thu hồi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <p style="text-align: center"> <span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Chương 4.</span></strong></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VỀ NUÔI CON NUÔI </span></strong></span> </p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 44</strong>. Cơ quan quản lý nhà nước về nuôi con nuôi </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về nuôi con nuôi. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">2. Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về nuôi con nuôi. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">3. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tư pháp thực hiện quản lý nhà nước về nuôi con nuôi. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">4. Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về nuôi con nuôi tại địa phương. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 45</strong>. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">1. Ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về nuôi con nuôi.</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">2. Ban hành và tổ chức thực hiện thống nhất biểu mẫu giấy tờ, sổ sách về nuôi con nuôi; cấp, gia hạn, sửa đổi, thu hồi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">3. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về nuôi con nuôi theo thẩm quyền. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">4. Hợp tác quốc tế về nuôi con nuôi. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">5. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Luật này. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 46</strong>. Trách nhiệm của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">1. Hướng dẫn, kiểm tra việc tiếp nhận trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡng và cho trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi, bảo đảm đúng đối tượng theo quy định của pháp luật. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">2. Chỉ đạo, hướng dẫn ngành lao động, thương binh và xã hội trong việc quản lý, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em, có biện pháp phòng ngừa tình trạng trẻ em bị bỏ rơi.</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">3. Kiểm tra, theo dõi việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng các khoản hỗ trợ, tài trợ từ các tổ chức, cá nhân vì mục đích bảo vệ, chăm sóc trẻ em. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 47.</strong> Trách nhiệm của Bộ Công an </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">1. Chỉ đạo thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện, điều tra, xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực nuôi con nuôi. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">2. Hướng dẫn Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xác minh nguồn gốc của trẻ em bị bỏ rơi được cho làm con nuôi. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 48.</strong> Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">1. Chỉ đạo Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài thực hiện các biện pháp cần thiết để bảo vệ trẻ em Việt Nam được cho làm con nuôi ở nước ngoài. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">2. Hướng dẫn Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định của Luật này. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 49</strong>. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây:</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">a) Quyết định việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài theo quy định của Luật này;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">b) Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về nuôi con nuôi tại địa phương;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">c) Báo cáo Bộ Tư pháp về tình hình giải quyết việc nuôi con nuôi và thực hiện pháp luật về nuôi con nuôi tại địa phương;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">d) Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực nuôi con nuôi theo thẩm quyền.</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm sau đây:</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">a) Giải quyết các việc hộ tịch liên quan đến nuôi con nuôi;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">b) Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về nuôi con nuôi tại địa phương;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">c) Kiểm tra, theo dõi tình hình nuôi con nuôi ở địa phương; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực nuôi con nuôi theo thẩm quyền;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">d) Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tình hình giải quyết việc nuôi con nuôi và thực hiện pháp luật về nuôi con nuôi tại địa phương. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">3. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm sau đây: </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">a) Đăng ký, theo dõi việc nuôi con nuôi trong nước, ghi chú việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài; </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">b) Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về nuôi con nuôi tại địa phương;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">c) Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực nuôi con nuôi theo thẩm quyền;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">d) Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về tình hình giải quyết việc nuôi con nuôi và thực hiện pháp luật về nuôi con nuôi tại địa phương. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <p style="text-align: center"> <span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Chương 5.</span></strong></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH </span></strong></span> </p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong>Điều 50</strong>. Điều khoản chuyển tiếp </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">1. Việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với nhau trước ngày Luật này có hiệu lực mà chưa đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì được đăng ký trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày Luật này có hiệu lực, nếu đáp ứng các điều kiện sau đây: </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">a) Các bên có đủ điều kiện về nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật tại thời điểm phát sinh quan hệ nuôi con nuôi; </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">b) Đến thời điểm Luật này có hiệu lực, quan hệ cha, mẹ và con vẫn đang tồn tại và cả hai bên còn sống;</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">c) Giữa cha mẹ nuôi và con nuôi có quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục nhau như cha mẹ và con. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">2. Sau khi được đăng ký, quan hệ nuôi con nuôi quy định tại khoản 1 Điều này có giá trị pháp lý kể từ thời điểm phát sinh quan hệ nuôi con nuôi. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">3. Chính phủ quy định chi tiết thủ tục đăng ký nuôi con nuôi quy định tại Điều này, bảo đảm thuận lợi và phù hợp với điều kiện thực tế của nhân dân ở các vùng, miền. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 51.</strong> Bãi bỏ Chương VIII, Điều 105 và sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hôn nhân và gia đình </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">1. Bãi bỏ Chương VIII gồm các điều từ Điều 67 đến Điều 78 và Điều 105 của Luật hôn nhân và gia đình số 22/2000/QH10.</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">2. Sửa đổi, bổ sung Điều 109 của Luật hôn nhân và gia đình số 22/2000/QH10 như sau: </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">“Điều 109. Hiệu lực thi hành </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">1. Việc nuôi con nuôi được thực hiện theo quy định của Luật nuôi con nuôi.</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">2. …”</span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 52</strong>. Hiệu lực thi hành </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2011. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">2. Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các điều, khoản được giao trong Luật; hướng dẫn những nội dung cần thiết khác của Luật này để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước. </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"><em><span style="font-family: 'Times New Roman'">Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010.</span></em></span> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <p style="text-align: center"><span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px">CHỦ TỊCH QUỐC HỘI </span></span> <span style="font-size: 15px"></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Nguyễn Phú Trọng</span></strong></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"> (sưu tầm)</span></strong></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"></span></strong></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"></span></strong></span> </p></blockquote><p></p>
[QUOTE="dream_high, post: 86604, member: 99768"] [CENTER] [SIZE=4][B]Luật nuôi con nuôi 2010[/B] (có hiệu lực năm 2011)[/SIZE] [SIZE=4] [/SIZE][/CENTER] [SIZE=4] [/SIZE] [CENTER] [SIZE=4][B]CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc[/B] [B]------------------------- [/B][/SIZE] [SIZE=4] [/SIZE] [/CENTER] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4] Ngày 28 tháng 6 năm 2010[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [B][FONT=Times New Roman]LUẬT [/FONT][/B][/SIZE] [SIZE=4][B][FONT=Times New Roman]NUÔI CON NUÔI [/FONT][/B][I][FONT=Times New Roman]Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10; [/FONT][/I] [I][FONT=Times New Roman]Quốc hội ban hành Luật nuôi con nuôi,[/FONT][/I][/SIZE] [SIZE=4] [/SIZE] [CENTER] [SIZE=4][B][FONT=Times New Roman]Chương 1.[/FONT][/B] [B][FONT=Times New Roman]NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG [/FONT][/B][/SIZE] [/CENTER] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 1[/B]. Phạm vi điều chỉnh [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]Luật này quy định nguyên tắc, điều kiện nuôi con nuôi; thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết việc nuôi con nuôi; quyền, nghĩa vụ của cha mẹ nuôi, con nuôi và cha mẹ đẻ; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong việc nuôi con nuôi. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 2[/B]. Mục đích nuôi con nuôi[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]Việc nuôi con nuôi nhằm xác lập quan hệ cha, mẹ và con lâu dài, bền vững, vì lợi ích tốt nhất của người được nhận làm con nuôi, bảo đảm cho con nuôi được nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trong môi trường gia đình. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 3.[/B] Giải thích từ ngữ [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]Trong Luật này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]1. Nuôi con nuôi là việc xác lập quan hệ cha, mẹ và con giữa người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]2. Cha mẹ nuôi là người nhận con nuôi sau khi việc nuôi con nuôi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]3. Con nuôi là người được nhận làm con nuôi sau khi việc nuôi con nuôi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]4. Nuôi con nuôi trong nước là việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với nhau thường trú ở Việt Nam.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]5. Nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài là việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam, giữa công dân Việt Nam với nhau mà một bên định cư ở nước ngoài.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]6. Trẻ em mồ côi là trẻ em mà cả cha mẹ đẻ đã chết hoặc một trong hai người đã chết và người kia không xác định được. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]7. Trẻ em bị bỏ rơi là trẻ em không xác định được cha mẹ đẻ.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]8. Gia đình gốc là gia đình của những người có quan hệ huyết thống.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]9. Gia đình thay thế là gia đình nhận trẻ em làm con nuôi. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]10. Cơ sở nuôi dưỡng là cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở trợ giúp trẻ em, cơ sở khác được thành lập theo pháp luật Việt Nam để nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 4[/B]. Nguyên tắc giải quyết việc nuôi con nuôi [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]1. Khi giải quyết việc nuôi con nuôi, cần tôn trọng quyền của trẻ em được sống trong môi trường gia đình gốc. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]2. Việc nuôi con nuôi phải bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người được nhận làm con nuôi và người nhận con nuôi, tự nguyện, bình đẳng, không phân biệt nam nữ, không trái pháp luật và đạo đức xã hội. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]3. Chỉ cho làm con nuôi người ở nước ngoài khi không thể tìm được gia đình thay thế ở trong nước. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 5[/B]. Thứ tự ưu tiên lựa chọn gia đình thay thế [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]1. Thứ tự ưu tiên lựa chọn gia đình thay thế được thực hiện quy định sau đây: [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]a) Cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]b) Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]c) Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]d) Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]đ) Người nước ngoài thường trú ở nước ngoài.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]2. Trường hợp có nhiều người cùng hàng ưu tiên xin nhận một người làm con nuôi thì xem xét, giải quyết cho người có điều kiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con nuôi tốt nhất. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 6.[/B] Bảo hộ quyền nuôi con nuôi và quyền được nhận làm con nuôi [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]Nhà nước bảo hộ quyền nuôi con nuôi và quyền được nhận làm con nuôi theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 7[/B]. Khuyến khích hỗ trợ nhân đạo cho việc chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân hỗ trợ nhân đạo cho việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt. Việc hỗ trợ nhân đạo không được ảnh hưởng đến việc cho nhận con nuôi. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]Chính phủ quy định việc tiếp nhận, quản lý, sử dụng hỗ trợ nhân đạo quy định tại Điều này. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 8[/B]. Người được nhận làm con nuôi [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]1. Trẻ em dưới 16 tuổi[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]2. Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]a) Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]b) Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]3. Một người chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]4. Nhà nước khuyến khích việc nhận trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác làm con nuôi. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 9.[/B] Thẩm quyền đăng ký nuôi con nuôi [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]1. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi thường trú của người được giới thiệu làm con nuôi hoặc của người nhận con nuôi đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi thường trú của người được giới thiệu làm con nuôi quyết định việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài; Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đăng ký việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]3. Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài đăng ký việc nuôi con nuôi của công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 10[/B]. Thẩm quyền giải quyết yêu cầu chấm dứt việc nuôi con nuôi [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết yêu cầu chấm dứt việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 11[/B]. Bảo đảm quyền được biết về nguồn gốc [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]1. Con nuôi có quyền được biết về nguồn gốc của mình. Không ai được cản trở con nuôi được biết về nguồn gốc của mình. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]2. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện cho con nuôi là người Việt Nam ở nước ngoài về thăm quê hương, đất nước. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 12[/B]. Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]1. Người nhận con nuôi phải nộp lệ phí đăng ký nuôi con nuôi. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]2. Ngoài lệ phí đăng ký nuôi con nuôi quy định tại khoản 1 Điều này, người nước ngoài không thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi ở Việt Nam phải trả một khoản tiền để bù đắp một phần chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài, bao gồm chi phí nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ khi được giới thiệu làm con nuôi đến khi hoàn thành thủ tục giao nhận con nuôi, xác minh nguồn gốc của người được giới thiệu làm con nuôi, giao nhận con nuôi và thù lao hợp lý cho nhân viên của cơ sở nuôi dưỡng. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]3. Chính phủ quy định chi tiết thẩm quyền thu, mức thu, việc miễn, giảm, chế độ quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]4. Ngoài lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến nuôi con nuôi nước ngoài không được đặt ra bất kỳ khoản thu nào khác. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 13.[/B] Các hành vi bị cấm [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]1. Lợi dụng việc nuôi con nuôi để trục lợi, bóc lột sức lao động, xâm hại tình dục; bắt cóc, mua bán trẻ em. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]2. Giả mạo giấy tờ để giải quyết việc nuôi con nuôi. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]3. Phân biệt đối xử giữa con đẻ và con nuôi. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]4. Lợi dụng việc cho con nuôi để vi phạm pháp luật về dân số.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]5. Lợi dụng việc làm con nuôi của thương binh, người có công với cách mạng, người thuộc dân tộc thiểu số để hưởng chế độ, chính sách ưu đãi của Nhà nước.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]6. Ông, bà nhận cháu làm con nuôi hoặc anh, chị, em nhận nhau làm con nuôi. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]7. Lợi dụng việc nuôi con nuôi để vi phạm pháp luật, phong tục tập quán, đạo đức, truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [CENTER] [SIZE=4][B][FONT=Times New Roman]Chương 2. [/FONT][/B] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B]NUÔI CON NUÔI TRONG NƯỚC[/B][/SIZE][/FONT][/CENTER] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 14.[/B] Điều kiện đối với người nhận con nuôi [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]1. Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]d) Có tư cách đạo đức tốt.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]2. Những người sau đây không được nhận con nuôi: [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]a) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]c) Đang chấp hành hình phạt tù;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]d) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thanh niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]3. Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 15[/B]. Trách nhiệm tìm gia đình thay thế cho trẻ em [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]1. Trường hợp trẻ em không được nuôi dưỡng trong môi trường gia đình gốc thì cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm tìm gia đình thay thế cho trẻ em đó. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]2. Việc tìm gia đình thay thế cho trẻ em được quy định như sau:[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]a) Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi phát hiện trẻ em bị bỏ rơi có trách nhiệm tìm người hoặc tổ chức tạm thời nuôi dưỡng trẻ em; nếu có người nhận trẻ em làm con nuôi thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi phát hiện trẻ em bị bỏ rơi xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật; nếu không có người nhận trẻ em làm con nuôi thì lập hồ sơ đưa trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡng;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]b) Trường hợp trẻ em mồ côi không có người nuôi dưỡng hoặc trẻ em có cha mẹ đẻ, người thân thích nhưng không có khả năng nuôi dưỡng thì người giám hộ, cha mẹ đẻ, người thân thích có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em thường trú tìm gia đình thay thế cho trẻ em. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm hỗ trợ nuôi dưỡng trẻ em và thông báo, niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân trong thời hạn 60 ngày để tìm người nhận trẻ em làm con nuôi; nếu có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, giải quyết. Hết thời hạn thông báo, niêm yết, nếu không có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ đưa trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡng;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]c) Trường hợp trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng cần có gia đình thay thế, cơ sở nuôi dưỡng lập danh sách gửi Sở Tư pháp. Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo 03 lần liên tiếp trên báo viết hoặc phương tiện thông tin đại chúng khác của tỉnh. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày thông báo, nếu có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì người đó liên hệ với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em thường trú để xem xét, giải quyết; nếu việc nhận con nuôi đã hoàn thành thì Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Sở Tư pháp để xóa tên trẻ em đó trong danh sách trẻ em cần tìm gia đình thay thế. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]Hết thời hạn 60 ngày, kể từ ngày thông báo, nếu không có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì Sở Tư pháp gửi danh sách trẻ em cần tìm gia đình thay thế cho Bộ Tư pháp;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]d) Bộ Tư pháp có trách nhiệm thông báo tìm người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi trên trang thông tin điện tử của Bộ Tư pháp. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày thông báo, nếu có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì người đó liên hệ với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em thường trú để xem xét, giải quyết; nếu việc nhận con nuôi đã hoàn thành thì Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Bộ Tư pháp để xóa tên trẻ em đó trong danh sách trẻ em cần tìm gia đình thay thế. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]Hết thời hạn 60 ngày, kể từ ngày thông báo, nếu không có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì Bộ Tư pháp thông báo cho Sở Tư pháp. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 16[/B]. Đăng ký nhu cầu nhận con nuôi [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]Công dân Việt Nam có nguyện vọng và đủ điều kiện nhận con nuôi theo quy định của Luật này nhưng chưa tìm được trẻ em để nhận làm con nuôi thì đăng ký nhu cầu nhận con nuôi với Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; nếu có trẻ em để giới thiệu làm con nuôi thì Sở Tư pháp giới thiệu đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em đó thường trú để xem xét, giải quyết. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 17[/B]. Hồ sơ của người nhận con nuôi [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]Hồ sơ của người nhận con nuôi gồm có: [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]1. Đơn xin nhận con nuôi; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]2. Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]3. Phiếu lý lịch tư pháp; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]4. Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]5. Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 14 của Luật này.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 18[/B]. Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi trong nước [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]1. Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi trong nước gồm có: [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]a) Giấy khai sinh;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]b) Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]c) Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]d) Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]đ) Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]2. Cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ lập hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi sống tại gia đình; cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi sống tại cơ sở nuôi dưỡng. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 19.[/B] Nộp hồ sơ, thời hạn giải quyết việc nuôi con nuôi [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]1. Người nhận con nuôi phải nộp hồ sơ của mình và hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú hoặc nơi người nhận con nuôi thường trú. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]2. Thời hạn giải quyết việc nuôi con nuôi là 30 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 20[/B]. Kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người liên quan [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, tiến hành xong việc lập ý kiến của những người quy định tại Điều 21 của Luật này.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]Việc lấy ý kiến phải lập thành văn bản và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người được lấy ý kiến.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 21[/B]. Sự đồng ý cho làm con nuôi [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]1. Việc nhận nuôi con nuôi phải được sự đồng ý của cha mẹ đẻ của người được nhận làm con nuôi; nếu cha đẻ hoặc mẹ đẻ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người còn lại; nếu cả cha mẹ đẻ đều đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người giám hộ; trường hợp nhận trẻ em từ đủ 09 tuổi trở lên làm con nuôi thì còn phải được sự đồng ý của trẻ em đó. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]2. Người đồng ý cho làm con nuôi quy định tại khoản 1 Điều này phải được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nhận hồ sơ tư vấn đầy đủ về mục đích nuôi con nuôi; quyền, nghĩa vụ giữa cha mẹ nuôi và con nuôi; quyền, nghĩa vụ giữa cha mẹ đẻ và con sau khi người đó được nhận làm con nuôi.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]3. Sự đồng ý phải hoàn toàn tự nguyện, trung thực, không bị ép buộc, không bị đe dọa hay mua chuộc, không vụ lợi, không kèm theo yêu cầu trả tiền hoặc lợi ích vật chất khác. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]4. Cha mẹ đẻ chỉ được đồng ý cho con làm con nuôi sau khi con đã được sinh ra ít nhất 15 ngày. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 22[/B]. Đăng ký việc nuôi con nuôi [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]1. Khi xét thấy người nhận con nuôi và người được giới thiệu làm con nuôi có đủ điều kiện theo quy định của Luật này thì Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đăng ký nuôi con nuôi, trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng, tổ chức giao nhận con nuôi và ghi vào sổ hộ tịch trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày có ý kiến đồng ý của những người quy định tại Điều 21 của Luật này.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]2. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản cho người nhận con nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng và nêu rõ lý do trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có ý kiến của những người quy định tại Điều 21 của Luật này. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]3. Giấy chứng nhận nuôi con nuôi được gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 23.[/B] Thông báo tình hình phát triển của con nuôi và theo dõi việc nuôi con nuôi [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]1. Sáu tháng một lần trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, cha mẹ nuôi có trách nhiệm thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi họ thường trú về tình trạng sức khỏe, thể chất, tinh thần, sự hòa nhập của con nuôi với cha mẹ nuôi, gia đình, cộng đồng. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]2. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cha mẹ nuôi thường trú có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi tình hình thực hiện việc nuôi con nuôi. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 24[/B]. Hệ quả của việc nuôi con nuôi [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]1. Kể từ ngày giao nhận con nuôi, giữa cha mẹ nuôi và con nuôi có đầy đủ các quyền, nghĩa vụ của cha mẹ và con; giữa con nuôi và các thành viên khác của gia đình cha mẹ nuôi cũng có các quyền, nghĩa vụ đối với nhau theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, pháp luật dân sự và các quy định khác của pháp luật có liên quan. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]2. Theo yêu cầu của cha mẹ nuôi, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định việc thay đổi họ, tên của con nuôi. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]Việc thay đổi họ, tên của con nuôi từ đủ 09 tuổi trở lên phải được sự đồng ý của người đó. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]3. Dân tộc của con nuôi là trẻ em bị bỏ rơi được xác định theo dân tộc của cha nuôi, mẹ nuôi. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]4. Trừ trường hợp giữa cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi có thỏa thuận khác, kể từ ngày giao nhận con nuôi, cha mẹ đẻ không còn quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, đại diện theo pháp luật, bồi thường thiệt hại, quản lý, định đoạt tài sản riêng đối với con đã cho làm con nuôi. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 25.[/B] Căn cứ chấm dứt việc nuôi con nuôi [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]Việc nuôi con nuôi có thể bị chấm dứt trong các trường hợp sau đây:[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]1. Con nuôi đã thành niên và cha mẹ nuôi tự nguyện chấm dứt việc nuôi con nuôi; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]2. Con nuôi bị kết án về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của cha mẹ nuôi; ngược đãi, hành hạ cha mẹ nuôi hoặc con nuôi có hành vi phá tán tài sản của cha mẹ nuôi; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]3. Cha mẹ nuôi bị kết án về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con nuôi; ngược đãi, hành hạ con nuôi; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]4. Vi phạm quy định tại Điều 13 của Luật này. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 26[/B]. Tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu chấm dứt việc nuôi con nuôi [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]1. Cha mẹ nuôi.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]2. Con nuôi đã thành niên.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]3. Cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ của con nuôi.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]4. Cơ quan, tổ chức sau đây có quyền yêu cầu chấm dứt việc nuôi con nuôi khi có một trong các căn cứ quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 25 của Luật này:[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]a) Cơ quan lao động, thương binh và xã hội;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]b) Hội liên hiệp phụ nữ. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 27[/B]. Hệ quả của việc chấm dứt nuôi con nuôi [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]1. Quyền, nghĩa vụ giữa cha mẹ nuôi và con nuôi chấm dứt kể từ ngày quyết định chấm dứt nuôi con nuôi của Tòa án có hiệu lực pháp luật. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]2. Trường hợp con nuôi là người chưa thành niên hoặc đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự, không có khả năng lao động thì Tòa án quyết định giao cho cha mẹ đẻ hoặc tổ chức, cá nhân khác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục vì lợi ích tốt nhất của người đó. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]3. Trường hợp con nuôi được giao cho cha mẹ đẻ thì các quyền, nghĩa vụ của cha mẹ đẻ đã chấm dứt theo quy định tại khoản 4 Điều 24 của Luật này được khôi phục.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]4. Trường hợp con nuôi có tài sản riêng thì được nhận lại tài sản đó; nếu con nuôi có công lao đóng góp vào khối tài sản chung của cha mẹ nuôi thì được hưởng phần tài sản tương xứng với công lao đóng góp theo thỏa thuận với cha mẹ nuôi; nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]5. Con nuôi có quyền lấy lại họ, tên của mình như trước khi được cho làm con nuôi.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [CENTER] [SIZE=4][B][FONT=Times New Roman]Chương 3. [/FONT][/B] [B][FONT=Times New Roman]NUÔI CON NUÔI CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI [/FONT][/B][/SIZE] [/CENTER] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 28.[/B] Các trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước cùng là thành viên của điều ước quốc tế về nuôi con nuôi với Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài được nhận con nuôi đích danh trong các trường hợp sau đây: [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]a) Là cha dượng, mẹ kế của người được nhận làm con nuôi;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]b) Là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]c) Có con nuôi là anh, chị, em ruột của trẻ em được nhận làm con nuôi; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]d) Nhận trẻ em khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác làm con nuôi; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]đ) Là người nước ngoài đang làm việc, học tập ở Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]3. Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]4. Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi ở Việt Nam. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 29[/B]. Điều kiện đối với người nhận con nuôi [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận người Việt Nam làm con nuôi phải có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật nước nơi người đó thường trú và quy định tại Điều 14 của Luật này. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]2. Công dân Việt Nam nhận người nước ngoài làm con nuôi phải có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 14 của Luật này và pháp luật của nước nơi người được nhận làm con nuôi thường trú. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 30. [/B]Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ của người nhận con nuôi, hồ sơ của tổ chức con nuôi nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự khi sử dụng ở Việt Nam, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 31[/B]. Hồ sơ của người nhận con nuôi [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]1. Hồ sơ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận người Việt Nam làm con nuôi phải có các giấy tờ, tài liệu sau đây: [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]a) Đơn xin nhận con nuôi; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]b) Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]c) Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]d) Bản điều tra về tâm lý, gia đình;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]đ) Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]e) Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]g) Phiếu lý lịch tư pháp;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]h) Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]i) Tài liệu chứng minh thuộc trường hợp được xin đích danh quy định tại khoản 2 Điều 28 của Luật này. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]2. Các giấy tờ, tài liệu quy định tại điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều này do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú lập, cấp hoặc xác nhận. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]3. Hồ sơ của người nhận con nuôi được lập thành 02 bộ và nộp cho Bộ Tư pháp thông qua cơ quan trung ương về nuôi con nuôi của nước nơi người nhận con nuôi thường trú; trường hợp nhận con nuôi đích danh quy định tại khoản 2 Điều 28 của Luật này thì người nhận con nuôi có thể trực tiếp nộp hồ sơ cho Bộ Tư pháp. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 32.[/B] Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi nước ngoài [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]1. Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi nước ngoài gồm có: [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]a) Các giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 1 Điều 18 của Luật này;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]b) Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]c) Tài liệu chứng minh đã thực hiện việc tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ em theo quy định tại khoản 2 Điều 15 của Luật này nhưng không thành.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]2. Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này được lập thành 03 bộ và nộp cho Sở Tư pháp nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]3. Cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ lập hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi sống tại gia đình; cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi sống tại cơ sở nuôi dưỡng. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 33[/B]. Trách nhiệm kiểm tra, xác minh hồ sơ và xác nhận trẻ em có đủ điều kiện được cho làm con nuôi [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]1. Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến của những người quy định tại Điều 21 của Luật này trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Việc lấy ý kiến phải lập thành văn bản và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người được lấy ý kiến. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi cần được xác minh thì Sở Tư pháp đề nghị Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xác minh; cơ quan công an có trách nhiệm xác minh và trả lời bằng văn bản trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]2. Sau khi kiểm tra, xác minh theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy trẻ em có đủ điều kiện để cho làm con nuôi nước ngoài thì Sở Tư pháp xác nhận và gửi Bộ Tư pháp. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 34.[/B] Trách nhiệm kiểm tra và chuyển hồ sơ của người nhận con nuôi [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]1. Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra và xử lý hồ sơ của người nhận con nuôi theo quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều này trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]2. Trường hợp người nhận con nuôi đích danh quy định tại khoản 2 Điều 28 của Luật này, Bộ Tư pháp chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]3. Sau khi kết thúc thời hạn thông báo tìm gia đình thay thế cho trẻ em theo quy định tại khoản 2 Điều 15 của Luật này, nếu trẻ em không được người trong nước nhận làm con nuôi thì Bộ Tư pháp chuyển hồ sơ của người nhận con nuôi cho Sở Tư pháp nơi trẻ em được giới thiệu làm con nuôi thường trú để xem xét, giới thiệu trẻ em làm con nuôi theo trình tự quy định tại Điều 36 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 35.[/B] Căn cứ để giới thiệu trẻ em làm con nuôi [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]Việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi người nước ngoài được thực hiện vì lợi ích của trẻ em, có tính đến lợi ích của người nhận con nuôi trên cơ sở bảo đảm những yêu cầu cơ bản sau đây:[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]1. Đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]2. Khả năng hòa nhập và phát triển của trẻ em; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]3. Điều kiện kinh tế, môi trường gia đình, xã hội và nguyện vọng của người nhận con nuôi. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 36[/B]. Trình tự giới thiệu trẻ em làm con nuôi [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận con nuôi, Sở Tư pháp xem xét, giới thiệu trẻ em làm con nuôi trên cơ sở bảo đảm các căn cứ quy định tại Điều 35 của Luật này và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình, nếu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đồng ý thì thông báo cho Sở Tư pháp để làm thủ tục chuyển hồ sơ cho Bộ Tư pháp; trường hợp không đồng ý thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]Trước khi Sở Tư pháp xem xét, giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài, nếu có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì người đó liên hệ với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em thường trú để xem xét, giải quyết; nếu việc nhận con nuôi đã hoàn thành thì Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Sở Tư pháp để chấm dứt việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả giới thiệu trẻ em làm con nuôi, Bộ Tư pháp kiểm tra việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi, nếu hợp lệ thì lập bản đánh giá việc trẻ em Việt Nam đủ điều kiện được làm con nuôi nước ngoài và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]3. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự đồng ý của người nhận con nuôi đối với trẻ em được giới thiệu, xác nhận trẻ em sẽ được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi, Bộ Tư pháp thông báo cho Sở Tư pháp. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]Người nhận con nuôi không được có bất kỳ sự tiếp xúc nào với cha mẹ, người giám hộ hoặc cơ sở nuôi dưỡng trẻ em trước khi nhận được thông báo giới thiệu trẻ em làm con nuôi, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 28 của Luật này. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]4. Trường hợp người nhận con nuôi từ chối nhận trẻ em được giới thiệu làm con nuôi mà không có lý do chính đáng thì việc giải quyết hồ sơ xin nhận con nuôi của người đó chấm dứt. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 37[/B]. Quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài và việc tổ chức giao nhận con nuôi [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]1. Sau khi nhận được thông báo của Bộ Tư pháp quy định tại khoản 3 Điều 36 của Luật này, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]2. Ngay sau khi có quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tư pháp thông báo cho người nhận con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi. Người nhận con nuôi phải có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp; trường hợp vợ chồng xin nhận con nuôi mà một trong hai người vì lý do khách quan không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi thì phải có ủy quyền cho người kia; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn trên có thể kéo dài, nhưng không quá 90 ngày. Hết thời hạn nêu trên, nếu người nhận con nuôi không đến nhận con nuôi thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hủy quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]3. Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch và tổ chức lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp, với sự có mặt của đại diện Sở Tư pháp, trẻ em được nhận làm con nuôi, cha mẹ nuôi, đại diện cơ sở nuôi dưỡng đối với trẻ em được xin nhận làm con nuôi từ cơ sở nuôi dưỡng hoặc cha mẹ đẻ, người giám hộ của trẻ em đối với trẻ em được xin nhận làm con nuôi từ gia đình. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]Việc giao nhận con nuôi phải được lập thành biên bản, có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên và đại diện Sở Tư pháp. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]4. Sau khi giao nhận con nuôi, Sở Tư pháp có trách nhiệm gửi Bộ Tư pháp quyết định cho trẻ em là con nuôi nước ngoài của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, biên bản giao nhận con nuôi, đồng thời gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của trẻ em được cho làm con nuôi nước ngoài.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]5. Bộ Tư pháp gửi quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài cho Bộ Ngoại giao để thông báo cho Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài về việc trẻ em được nhận làm con nuôi để thực hiện biện pháp bảo hộ trẻ em trong trường hợp cần thiết. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 38[/B]. Chứng nhận việc nuôi con nuôi [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]Bộ Tư pháp chứng nhận việc nuôi con nuôi đã được giải quyết theo đúng quy định của Luật này và điều ước quốc tế về nuôi con nuôi mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên để gửi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài, nếu có yêu cầu. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 39[/B]. Thông báo tình hình phát triển của con nuôi [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]Sáu tháng một lần trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, cha mẹ nuôi có trách nhiệm thông báo cho Bộ Tư pháp và Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước nơi con nuôi thường trú về tình trạng sức khỏe, thể chất, tinh thần, sự hòa nhập của con nuôi với cha mẹ nuôi, gia đình, cộng đồng. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 40[/B]. Công dân Việt Nam ở trong nước nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]1. Công dân Việt Nam nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi phải lập hồ sơ theo quy định tại Điều 17 của Luật này gửi Bộ Tư pháp. Bộ Tư pháp xem xét, cấp giấy xác nhận người nhận con nuôi có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật Việt Nam trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần thiết, Bộ Tư pháp yêu cầu Sở Tư pháp nơi người đó thường trú xác minh thì thời hạn có thể kéo dài, nhưng không quá 60 ngày. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]2. Sau khi hoàn tất các thủ tục nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi, công dân Việt Nam có trách nhiệm làm thủ tục ghi chú việc nuôi con nuôi tại Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó thường trú. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 41[/B]. Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]1. Quy định tại các điều 14, 15, 16, 17, 18, 21, 23, 24, 25, 26 và 27 của Luật này được áp dụng đối với người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi ở Việt Nam.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]2. Hồ sơ của người nhận con nuôi và người được giới thiệu làm con nuôi được nộp cho Sở Tư pháp nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú. Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người quy định tại Điều 21 của Luật này. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]Khi xét thấy người nhận con nuôi và người được giới thiệu làm con nuôi có đủ điều kiện theo quy định của Luật này thì Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]3. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi; trường hợp từ chối thì phải trả lời cho người nhận con nuôi bằng văn bản và nêu rõ lý do. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]4. Ngay sau khi có quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch, tổ chức lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp với sự có mặt của đại diện Sở Tư pháp, người được nhận làm con nuôi, cha mẹ nuôi, đại diện cơ sở nuôi dưỡng đối với trẻ em được xin nhận làm con nuôi từ cơ sở nuôi dưỡng hoặc cha mẹ đẻ, người giám hộ đối với người được xin nhận làm con nuôi từ gia đình và gửi quyết định cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi không đến nhận con nuôi mà không có lý do chính đáng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hủy quyết định cho người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]Việc giao nhận con nuôi phải được lập thành biên bản, có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên và đại diện Sở Tư pháp. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 42[/B]. Nuôi con nuôi ở khu vực biên giới [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]Căn cứ vào các quy định của Luật này và tình hình thực tế, Chính phủ quy định thủ tục giải quyết nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với công dân của nước láng giềng thường trú ở khu vực biên giới. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 43[/B]. Tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]1. Tổ chức con nuôi nước ngoài được cấp giấy phép hoạt động tại Việt Nam khi có đủ các điều kiện sau đây:[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]a) Được thành lập và hoạt động hợp pháp, phi lợi nhuận trong lĩnh vực nuôi con nuôi trên lãnh thổ của nước là thành viên của điều ước quốc tế về nuôi con nuôi mà Việt Nam là thành viên;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]b) Được cơ quan có thẩm quyền về nuôi con nuôi của nước nơi thành lập cho phép hoạt động trong lĩnh vực nuôi con nuôi tại Việt Nam;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]c) Có thời gian hoạt động trong lĩnh vực con nuôi quốc tế liên tục từ 03 năm trở lên, không vi phạm pháp luật và được cơ quan có thẩm quyền của nước đó xác nhận; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]d) Có đội ngũ nhân viên công tác xã hội và pháp lý hiểu biết về pháp luật, văn hóa, xã hội của Việt Nam và pháp luật quốc tế về nuôi con nuôi; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]đ) Người đại diện của tổ chức tại Việt Nam có đủ tiêu chuẩn về đạo đức, chuyên môn về lĩnh vực nuôi con nuôi.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]2. Tổ chức con nuôi nước ngoài hoạt động tại Việt Nam có các quyền, nghĩa vụ sau đây:[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]a) Tư vấn cho người nhận con nuôi về điều kiện kinh tế – xã hội, hoàn cảnh gia đình, môi trường xã hội, nhu cầu và sở thích của trẻ em Việt Nam;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]b) Thay mặt người nhận con nuôi thực hiện các thủ tục giải quyết việc nuôi con nuôi ở Việt Nam;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]c) Hỗ trợ tìm gia đình thay thế cho trẻ em khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]d) Được cung cấp thông tin, pháp luật và tham gia các khóa bồi dưỡng về nuôi con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tiến hành;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]đ) Thuê trụ sở, sử dụng lao động Việt Nam làm việc theo quy định của pháp luật; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]e) Chấp hành pháp luật, tôn trọng phong tục, tập quán của Việt Nam;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]g) Định kỳ hằng năm báo cáo về tình hình phát triển của trẻ em Việt Nam được nhận làm con nuôi gửi Bộ Tư pháp;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]h) Hỗ trợ cha mẹ nuôi trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa Việt Nam cho trẻ em được nhận làm con nuôi; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]i) Nộp lệ phí cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động tại Việt Nam; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]k) Báo cáo tình hình hoạt động, chịu sự kiểm tra, thanh tra của các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định của pháp luật. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]3. Tổ chức con nuôi nước ngoài bị thu hồi giấy phép hoạt động tại Việt Nam trong các trường hợp sau đây: [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]a) Không còn đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]b) Vi phạm nghĩa vụ quy định tại điểm e khoản 2 Điều này. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]4. Chính phủ quy định chi tiết mức thu, việc quản lý, sử dụng lệ phí và thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, thu hồi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [CENTER] [SIZE=4][B][FONT=Times New Roman]Chương 4.[/FONT][/B] [B][FONT=Times New Roman]TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VỀ NUÔI CON NUÔI [/FONT][/B][/SIZE] [/CENTER] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 44[/B]. Cơ quan quản lý nhà nước về nuôi con nuôi [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về nuôi con nuôi. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]2. Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về nuôi con nuôi. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]3. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tư pháp thực hiện quản lý nhà nước về nuôi con nuôi. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]4. Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về nuôi con nuôi tại địa phương. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 45[/B]. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]1. Ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về nuôi con nuôi.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]2. Ban hành và tổ chức thực hiện thống nhất biểu mẫu giấy tờ, sổ sách về nuôi con nuôi; cấp, gia hạn, sửa đổi, thu hồi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]3. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về nuôi con nuôi theo thẩm quyền. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]4. Hợp tác quốc tế về nuôi con nuôi. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]5. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Luật này. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 46[/B]. Trách nhiệm của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]1. Hướng dẫn, kiểm tra việc tiếp nhận trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡng và cho trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi, bảo đảm đúng đối tượng theo quy định của pháp luật. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]2. Chỉ đạo, hướng dẫn ngành lao động, thương binh và xã hội trong việc quản lý, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em, có biện pháp phòng ngừa tình trạng trẻ em bị bỏ rơi.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]3. Kiểm tra, theo dõi việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng các khoản hỗ trợ, tài trợ từ các tổ chức, cá nhân vì mục đích bảo vệ, chăm sóc trẻ em. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 47.[/B] Trách nhiệm của Bộ Công an [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]1. Chỉ đạo thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện, điều tra, xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực nuôi con nuôi. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]2. Hướng dẫn Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xác minh nguồn gốc của trẻ em bị bỏ rơi được cho làm con nuôi. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 48.[/B] Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]1. Chỉ đạo Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài thực hiện các biện pháp cần thiết để bảo vệ trẻ em Việt Nam được cho làm con nuôi ở nước ngoài. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]2. Hướng dẫn Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định của Luật này. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 49[/B]. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây:[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]a) Quyết định việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài theo quy định của Luật này;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]b) Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về nuôi con nuôi tại địa phương;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]c) Báo cáo Bộ Tư pháp về tình hình giải quyết việc nuôi con nuôi và thực hiện pháp luật về nuôi con nuôi tại địa phương;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]d) Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực nuôi con nuôi theo thẩm quyền.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm sau đây:[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]a) Giải quyết các việc hộ tịch liên quan đến nuôi con nuôi;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]b) Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về nuôi con nuôi tại địa phương;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]c) Kiểm tra, theo dõi tình hình nuôi con nuôi ở địa phương; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực nuôi con nuôi theo thẩm quyền;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]d) Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tình hình giải quyết việc nuôi con nuôi và thực hiện pháp luật về nuôi con nuôi tại địa phương. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]3. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm sau đây: [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]a) Đăng ký, theo dõi việc nuôi con nuôi trong nước, ghi chú việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]b) Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về nuôi con nuôi tại địa phương;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]c) Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực nuôi con nuôi theo thẩm quyền;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]d) Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về tình hình giải quyết việc nuôi con nuôi và thực hiện pháp luật về nuôi con nuôi tại địa phương. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [CENTER] [SIZE=4][B][FONT=Times New Roman]Chương 5.[/FONT][/B] [B][FONT=Times New Roman]ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH [/FONT][/B][/SIZE] [/CENTER] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B]Điều 50[/B]. Điều khoản chuyển tiếp [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]1. Việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với nhau trước ngày Luật này có hiệu lực mà chưa đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì được đăng ký trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày Luật này có hiệu lực, nếu đáp ứng các điều kiện sau đây: [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]a) Các bên có đủ điều kiện về nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật tại thời điểm phát sinh quan hệ nuôi con nuôi; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]b) Đến thời điểm Luật này có hiệu lực, quan hệ cha, mẹ và con vẫn đang tồn tại và cả hai bên còn sống;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]c) Giữa cha mẹ nuôi và con nuôi có quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục nhau như cha mẹ và con. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]2. Sau khi được đăng ký, quan hệ nuôi con nuôi quy định tại khoản 1 Điều này có giá trị pháp lý kể từ thời điểm phát sinh quan hệ nuôi con nuôi. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]3. Chính phủ quy định chi tiết thủ tục đăng ký nuôi con nuôi quy định tại Điều này, bảo đảm thuận lợi và phù hợp với điều kiện thực tế của nhân dân ở các vùng, miền. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 51.[/B] Bãi bỏ Chương VIII, Điều 105 và sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hôn nhân và gia đình [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]1. Bãi bỏ Chương VIII gồm các điều từ Điều 67 đến Điều 78 và Điều 105 của Luật hôn nhân và gia đình số 22/2000/QH10.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]2. Sửa đổi, bổ sung Điều 109 của Luật hôn nhân và gia đình số 22/2000/QH10 như sau: [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]“Điều 109. Hiệu lực thi hành [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]1. Việc nuôi con nuôi được thực hiện theo quy định của Luật nuôi con nuôi.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]2. …”[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B] Điều 52[/B]. Hiệu lực thi hành [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2011. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4]2. Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các điều, khoản được giao trong Luật; hướng dẫn những nội dung cần thiết khác của Luật này để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [I][FONT=Times New Roman]Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010.[/FONT][/I][/SIZE] [SIZE=4] [/SIZE] [CENTER][FONT=Times New Roman] [SIZE=4]CHỦ TỊCH QUỐC HỘI [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [B][FONT=Times New Roman]Nguyễn Phú Trọng (sưu tầm) [/FONT][/B][/SIZE] [/CENTER] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KHOA HỌC XÃ HỘI
LUẬT
Luật nuôi con nuôi 2010
Top