Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Kiến thức cơ bản Hóa
Hóa học 12
Lipit, bài 2, hoá học 12
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Bùi Khánh Thu" data-source="post: 193627" data-attributes="member: 317483"><p>Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước nhưng ta nhiều trong dung môi hữu cơ. Vậy nó có cấu tạo như thế nào? Tính chất vật lí, tính chất hoá học là gì? Cùng tìm hiểu qua bài 2: Lipit</p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px">[ATTACH=full]6207[/ATTACH]</span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 22px"><strong>Bài 2: Lipit</strong></span></p><h3><span style="font-size: 15px">I. Khái niệm</span></h3><p><span style="font-size: 15px">Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.</span></p><p><span style="font-size: 15px">Khái niệm: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.</span></p><h3><span style="font-size: 15px">II. Cấu tạo</span></h3><p><span style="font-size: 15px">Gồm gốc axit béo (axit đơn chức có số C chẵn, mạch dài, không phân nhánh) + gốc hiđrocacbon của glixerol.</span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong>Axit béo:</strong> Các axit béo thường có trong chất béo là</span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong>axit stearic</strong> (CH3[CH2]16COOH),</span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong>axit panmitic</strong> (CH3[CH2]14COOH),</span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong>axit oleic</strong> (cis−CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH).</span></p><p><span style="font-size: 15px">Công thức cấu tạo của chất béo</span></p><p><span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"><img src="https://i.vdoc.vn/data/image/2021/05/13/cong-thuc-chung-cua-chat-beo.jpg" alt="Công thức chung của chất béo" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></span></p><p><span style="font-size: 15px">trong đó R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon, có thể giống nhau hoặc khác nhau.</span></p><p><span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px">Ví dụ:</span></p><p><span style="font-size: 15px">(C17H35COO)3C3H5: tritearylglixerol (tritearin)</span></p><p><span style="font-size: 15px">(C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin)</span></p><p><span style="font-size: 15px">(C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein)</span></p><p><span style="font-size: 15px"></span></p><h3><span style="font-size: 15px">III. Tính chất vật lí</span></h3><p>Nhẹ hơn nước, không tan trong nước</p><p>Khi phân tử chất béo có chứa gốc hiđrocacbon không no, chất béo ở trạng thái lỏng ; có chứa gốc hiđrocacbon no, chất béo ở trạng thái rắn.</p><p>Mỡ động vật và dầu thực vật đều không tan trong nước, nhẹ hơn nước; nhưng tan tốt trong các dung môi hữu cơ</p><p></p><h3><span style="font-size: 15px">IV. Tính chất hóa học</span></h3><p>a) Phản ứng thủy phân trong môi trường axit</p><p>(CH3[CH2]16COO)C3H5 + 3H2O <img src="https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Coverset%7Bt%5E%7B%5Ccirc%20%7D%20%2C%20H%5E%7B%2B%7D%20%7D%7B%5Crightleftharpoons%7D" alt="\overset{t^{\circ } , H^{+} }{\rightleftharpoons}" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /> 3CH3[CH2]16COOH + C3H5(OH)3</p><p></p><p>b) Phản ứng thủy phân trong môi trường bazo (phản ứng xà phòng hóa)</p><p>(CH3[CH2]16COO)C3H5 + 3NaOH <img src="https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Coverset%7Bt%5E%7B%5Ccirc%20%7D%20%7D%7B%5Crightarrow%7D" alt="\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /> 3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3</p><p></p><p><strong>c) Phản ứng hidro hóa</strong></p><p></p><p>Chất béo có chứa các gốc axit béo không no có phản ứng cộng H2 vào nối đôi:</p><p>Chất béo không no + H2 <img src="https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Coverset%7BNi%2C%20t%5E%7B%5Ccirc%20%7D%20%2C%20xt%7D%7B%5Crightarrow%7D" alt="\overset{Ni, t^{\circ } , xt}{\rightarrow}" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /> chất béo no</p><p>(C17H33COO)3C3H5 (lỏng) + 3H2 <img src="https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Coverset%7BNi%2C%20t%5E%7B%5Ccirc%20%7D%20%2C%20xt%7D%7B%5Crightarrow%7D" alt="\overset{Ni, t^{\circ } , xt}{\rightarrow}" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" />(C17H35COO)3C3H5 (rắn)</p><p></p><p><strong>d. Phản ứng oxi hóa</strong></p><p>Chất béo tác dụng với oxi của không khí tạo thành andehit có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ để lâu bị ôi.</p><h3><span style="font-size: 15px">V. Ứng dụng của chất béo</span></h3><p><strong>1. Vai trò của chất béo trong cơ thể</strong></p><p></p><p>Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.</p><p>Trong cơ thể người, chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng.</p><p>Chất béo còn là nguyên liệu tổng hợp một số chất cần thiết cho cơ thể.</p><p>Đảm bảo sự vận chuyển và hấp thụ các chất hòa tan được trong chất béo.</p><p></p><p><strong>2. Ứng dụng của chất béo</strong></p><p></p><p>Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol. Một số loại dầu thực vật được sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ diesel.</p><p>Chất béo còn được dùng trong sản xuất một số thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp…</p><p>Grixerol được dùng trong sản xuất chất dẻo, mĩ phẩm, thuốc nổ…</p><p></p><p>Qua bài học này, chúng ta cần ghi nhớ cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hoá học và ứng dụng của chất béo. Hi vọng bài viết này sẽ giúp các bạn có thêm tài liệu giành điểm cao trong các kì thi.</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Bùi Khánh Thu, post: 193627, member: 317483"] Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước nhưng ta nhiều trong dung môi hữu cơ. Vậy nó có cấu tạo như thế nào? Tính chất vật lí, tính chất hoá học là gì? Cùng tìm hiểu qua bài 2: Lipit [CENTER][SIZE=4][ATTACH type="full" width="300px" height="270px"]6207[/ATTACH][/SIZE] [SIZE=6][B]Bài 2: Lipit[/B][/SIZE][/CENTER] [HEADING=2][SIZE=4]I. Khái niệm[/SIZE][/HEADING] [SIZE=4]Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực. Khái niệm: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.[/SIZE] [HEADING=2][SIZE=4]II. Cấu tạo[/SIZE][/HEADING] [SIZE=4]Gồm gốc axit béo (axit đơn chức có số C chẵn, mạch dài, không phân nhánh) + gốc hiđrocacbon của glixerol. [B]Axit béo:[/B] Các axit béo thường có trong chất béo là [B]axit stearic[/B] (CH3[CH2]16COOH), [B]axit panmitic[/B] (CH3[CH2]14COOH), [B]axit oleic[/B] (cis−CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH). Công thức cấu tạo của chất béo [IMG alt="Công thức chung của chất béo"]https://i.vdoc.vn/data/image/2021/05/13/cong-thuc-chung-cua-chat-beo.jpg[/IMG] trong đó R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon, có thể giống nhau hoặc khác nhau. Ví dụ: (C17H35COO)3C3H5: tritearylglixerol (tritearin) (C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin) (C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein) [/SIZE] [HEADING=2][SIZE=4]III. Tính chất vật lí[/SIZE][/HEADING] Nhẹ hơn nước, không tan trong nước Khi phân tử chất béo có chứa gốc hiđrocacbon không no, chất béo ở trạng thái lỏng ; có chứa gốc hiđrocacbon no, chất béo ở trạng thái rắn. Mỡ động vật và dầu thực vật đều không tan trong nước, nhẹ hơn nước; nhưng tan tốt trong các dung môi hữu cơ [HEADING=2][SIZE=4]IV. Tính chất hóa học[/SIZE][/HEADING] a) Phản ứng thủy phân trong môi trường axit (CH3[CH2]16COO)C3H5 + 3H2O [IMG alt="\overset{t^{\circ } , H^{+} }{\rightleftharpoons}"]https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Coverset%7Bt%5E%7B%5Ccirc%20%7D%20%2C%20H%5E%7B%2B%7D%20%7D%7B%5Crightleftharpoons%7D[/IMG] 3CH3[CH2]16COOH + C3H5(OH)3 b) Phản ứng thủy phân trong môi trường bazo (phản ứng xà phòng hóa) (CH3[CH2]16COO)C3H5 + 3NaOH [IMG alt="\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}"]https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Coverset%7Bt%5E%7B%5Ccirc%20%7D%20%7D%7B%5Crightarrow%7D[/IMG] 3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3 [B]c) Phản ứng hidro hóa[/B] Chất béo có chứa các gốc axit béo không no có phản ứng cộng H2 vào nối đôi: Chất béo không no + H2 [IMG alt="\overset{Ni, t^{\circ } , xt}{\rightarrow}"]https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Coverset%7BNi%2C%20t%5E%7B%5Ccirc%20%7D%20%2C%20xt%7D%7B%5Crightarrow%7D[/IMG] chất béo no (C17H33COO)3C3H5 (lỏng) + 3H2 [IMG alt="\overset{Ni, t^{\circ } , xt}{\rightarrow}"]https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Coverset%7BNi%2C%20t%5E%7B%5Ccirc%20%7D%20%2C%20xt%7D%7B%5Crightarrow%7D[/IMG](C17H35COO)3C3H5 (rắn) [B]d. Phản ứng oxi hóa[/B] Chất béo tác dụng với oxi của không khí tạo thành andehit có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ để lâu bị ôi. [HEADING=2][SIZE=4]V. Ứng dụng của chất béo[/SIZE][/HEADING] [B]1. Vai trò của chất béo trong cơ thể[/B] Chất béo là thức ăn quan trọng của con người. Trong cơ thể người, chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng. Chất béo còn là nguyên liệu tổng hợp một số chất cần thiết cho cơ thể. Đảm bảo sự vận chuyển và hấp thụ các chất hòa tan được trong chất béo. [B]2. Ứng dụng của chất béo[/B] Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol. Một số loại dầu thực vật được sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ diesel. Chất béo còn được dùng trong sản xuất một số thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp… Grixerol được dùng trong sản xuất chất dẻo, mĩ phẩm, thuốc nổ… Qua bài học này, chúng ta cần ghi nhớ cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hoá học và ứng dụng của chất béo. Hi vọng bài viết này sẽ giúp các bạn có thêm tài liệu giành điểm cao trong các kì thi. [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Kiến thức cơ bản Hóa
Hóa học 12
Lipit, bài 2, hoá học 12
Top