LIÊN TỪ TRONG TIẾNG ANH
Liên từ là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề trong một câu Sau đây là một vài ví dụ về liên từ:
Liên từ đẳng lập |
Liên từ phụ thuộc
and, but, or, nor, for, yet, so|although, because, since, unless
Ta có thể xem xét liên từ từ 3 khía cạnh
Cấu tạo:
Liên từ gồm ba dạng chính:
Liên từ có 2 chức năng cơ bản:
- The water was warm, but I didn't go swimming.
Hãy xem những ví dụ sau – 2 thành tố trong ngoặc vuông được nối với nhau bởi một liên từ đẳng lập
Khi một liên từ đẳng lập nối các mệnh đề độc lập thì luôn có dấu phẩy đứng trước liên từ
F A N B O Y S
For And Nor But Or Yet So
Liên từ phụ thuộc
Phần lớn số liên từ là liên từ phụ thuộc. Một số liên từ phổ biến như:
Hãy xem ví dụ sau:
Mệnh đề chính liên từ phụ thuộc mệnh đề phụ
Ram went swimming although it was raining
Một mệnh đề phụ thuộc “phụ thuộc” vào mệnh đề chính. Nó không thể đứng một mình như là câu độc lập được. Hãy tưởng tượng xem nếu ai đó nói với bạn “ Hello! Although it was raining”, bạn sẽ hiểu như thế nào? Vô nghĩa! Nhưng mệnh đề chính (hoặc mệnh đề độc lập) thì có thể đứng riêng một mình. Bạn sẽ hiểu rõ ý nếu có người nói rằng: “Hello! Ram went swimming.”
Liên từ phụ thuộc luôn luôn đứng ở đầu mệnh đề phụ thuộc. Nó “giới thiệu” mệnh đề phụ thuộc. Tuy nhiên, mệnh đề phụ thuộc đôi khi cũng có thể đứng sau hoặc trước mệnh đề chính. Do vậy trong tiếng Anh cũng có thể có hai cấu trúc sau:
Ram went swimming although it was raining.
Although it was raining, Ram went swimming
and, but, or, nor, for, yet, so|although, because, since, unless
Cấu tạo:
Liên từ gồm ba dạng chính:
- Từ đơn
ví dụ: and, but, because, although - Từ ghép (thường kết thúc bằng as hoặc that)
ví dụ: provided that, as long as, in order that - Tương liên (đi cùng với trạng từ hoặc tính từ)
ví dụ: so...that
Liên từ có 2 chức năng cơ bản:
- Liên từ đẳng lập: được dùng để nối 2 phần trong một câu có vai trò ngữ pháp độc lập với nhau. Đó có thể là các từ đơn hoặc các mệnh đề. Ví dụ:
- The water was warm, but I didn't go swimming.
- Liên từ phụ thuộc: được dùng để nối mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề chính của câu. Ví dụ:
- I went swimming although it was cold.
- Liên từ đẳng lập: luôn luôn đứng giữa 2 từ hoặc 2 mệnh đề mà nó liên kết
- Liên từ phụ thuộc: thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc.
- and, but, or, nor, for, yet, so
Hãy xem những ví dụ sau – 2 thành tố trong ngoặc vuông được nối với nhau bởi một liên từ đẳng lập
- I like [tea] and [coffee].
- [Ram likes tea], but [Anthony likes coffee].
Khi một liên từ đẳng lập nối các mệnh đề độc lập thì luôn có dấu phẩy đứng trước liên từ
- I want to work as an interpreter in the future, so I am studying Russian at university.
- She is kind so she helps people.
- He drinks beer, whisky, wine, and rum.
- He drinks beer, whisky, wine and rum.
F A N B O Y S
For And Nor But Or Yet So
Liên từ phụ thuộc
Phần lớn số liên từ là liên từ phụ thuộc. Một số liên từ phổ biến như:
- after, although, as, because, before, how, if, once, since, than, that, though, till, until, when, where, whether, while
Hãy xem ví dụ sau:
Mệnh đề chính liên từ phụ thuộc mệnh đề phụ
Ram went swimming although it was raining
Một mệnh đề phụ thuộc “phụ thuộc” vào mệnh đề chính. Nó không thể đứng một mình như là câu độc lập được. Hãy tưởng tượng xem nếu ai đó nói với bạn “ Hello! Although it was raining”, bạn sẽ hiểu như thế nào? Vô nghĩa! Nhưng mệnh đề chính (hoặc mệnh đề độc lập) thì có thể đứng riêng một mình. Bạn sẽ hiểu rõ ý nếu có người nói rằng: “Hello! Ram went swimming.”
Liên từ phụ thuộc luôn luôn đứng ở đầu mệnh đề phụ thuộc. Nó “giới thiệu” mệnh đề phụ thuộc. Tuy nhiên, mệnh đề phụ thuộc đôi khi cũng có thể đứng sau hoặc trước mệnh đề chính. Do vậy trong tiếng Anh cũng có thể có hai cấu trúc sau:
Ram went swimming although it was raining.
Although it was raining, Ram went swimming
(ST)