Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Chuyên đề hoá học
Hóa học vô cơ
Kim loại kiềm
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="liti" data-source="post: 16275" data-attributes="member: 2098"><p><strong>Giới thiệu một số hợp chất của các kim loại kiềm :</strong></p><p></p><p>Như đã giới thiệu bên trên, các kim loại kiềm tuy chỉ có một số oxi hóa duy nhất dẫn đến việc hợp chất cũng đơn điêu, nhưng dẫu sao cũng có một số hợp chất cần nêu rõ tính chất để giới thiệu chung cho hợp chất của nhóm này . Lưu ý đây là nhóm nguyên tố duy nhất có thể tạo 4 loại oxit khác nhau là oxit,peoxit,supeoxit và ozonit.</p><p><span style="color: Red"></span></p><p><span style="color: Red">1/NaOH - Natri Hidroxit:</span></p><p>Còn gọi là kiềm Natri hay xút ăn da. Trắng, hút ẩm mạnh, nóng chảy và sôi không phân hủy. Tan nhiều trong nước ( phát nhiều nhiệt) tạo môi trường kiềm mạnh ( NaOH là kiềm mạnh nhất trong các chất kiềm được biết). Làm giảm mạnh độ tan của nhiều muối Na trong dung dịch. Không tan trong NH3 lỏng. Thể hiện tính chất của kiềm mạnh: trung hòa axit, phản ứng với oxi axit, hấp thụ của không khí, phản ứng với phi kim, kim loại,oxit lưỡng tính, hydroxit lưỡng tính.</p><p>Các phản ứng khác những phản ứng quen thuộc :</p><p>1) </p><p> \[2NaOH(ng) + {E_2} - - - > NaE + NaOE + {H_2}O \\ </p><p> 6NaOH(ng) + 3{E_2} - - - > NaE + 5NaOE{O_2} + 3{H_2}O \\ \\]</p><p></p><p>( E=Cl,Br,I)</p><p></p><p></p><p>2)</p><p> \[20NaOH(ng) + 7C{l_2} + {I_2} - - - > 2N{a_3}{H_2}I{O_6} + 14NaCl + 8{H_2}O \\ </p><p> 24NaOH(ng) + 7C{L_2} + {I_2} - - - > 2N{a_5}OI{O_6} + 14NaCl + 12{H_2}O \\\\] </p><p></p><p> ( E=Cl,Br,I)</p><p></p><p></p><p></p><p></p><p></p><p>3)\[4NaOH+ Ca - - - > 3CaO + N{a_2}O + 2Na + 2{H_2}\\]</p><p> ( 600*C)</p><p></p><p>4) \[4NaOH + NO - - - > 4NaN{O_2} + {N_2} + 2{H_2}O\\]</p><p>(350-400*C)</p><p></p><p>5)\[2NaOH + Zn + 2S{O_2} - - - > N{a_2}{S_2}{O_4} + Zn{(OH)_2}\</p><p>\]</p><p></p><p></p><p></p><p></p><p><span style="color: Red">2/-Natri Peoxit:</span></p><p>Trắng (đôi khi trở nên vàng nhạt vì lẫn tạp chất NaO2).Khi đun nóng trong không khí trở nên vàng và phân hủy, nóng chảy dưới áp suất dư của O2 . Cấu tạo ion:\[ {(N{a^ + })_2}({O^{2 - }})\\]</p><p>. Hấp thụ khí CO2 trong không khí. Bị nước, axit phân huỷ. Phản ứng với O2 , mãnh liệt với S,CO,P,Al…. Thể hiện cả tính chất oxi hoá và khử nhưng chủ yếu là oxi hoá.</p><p></p><p>Một số phản ứng:</p><p></p><p>1)\[2N{a_2}{O_2} - - - > 2N{a_2}{O_2} + {O_2}\\]</p><p> (400-675*C trong chân không).</p><p>\[2N{a_2}{O_2} + {O_2} - - - > N{a_2}{O_2} + 2Na\\]</p><p>( trên 700*C)</p><p></p><p>2)\[N{a_2}{O_2} + {O_2} - - - > 2Na{O_2}\\]</p><p> (450-500*C,p)</p><p></p><p>3)\[ 3N{a_2}{O_2} + 2Al - - - > 2NaAl{O_2} + 2N{a_2}O\\]</p><p>(70-120*C)</p><p></p><p>4)\[Mn{O_2} + N{a_2}{O_2} - - - > N{a_2}Mn{O_4}\\]</p><p> (400-500*C)</p><p></p><p>5)\[2{H_2}S{O_4} + N{a_2}{O_2} + 2FeS{O_4} - - - > F{e_2}{(S{O_4})_3} + N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O\\]</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="liti, post: 16275, member: 2098"] [b]Giới thiệu một số hợp chất của các kim loại kiềm :[/b] Như đã giới thiệu bên trên, các kim loại kiềm tuy chỉ có một số oxi hóa duy nhất dẫn đến việc hợp chất cũng đơn điêu, nhưng dẫu sao cũng có một số hợp chất cần nêu rõ tính chất để giới thiệu chung cho hợp chất của nhóm này . Lưu ý đây là nhóm nguyên tố duy nhất có thể tạo 4 loại oxit khác nhau là oxit,peoxit,supeoxit và ozonit. [COLOR="Red"] 1/NaOH - Natri Hidroxit:[/COLOR] Còn gọi là kiềm Natri hay xút ăn da. Trắng, hút ẩm mạnh, nóng chảy và sôi không phân hủy. Tan nhiều trong nước ( phát nhiều nhiệt) tạo môi trường kiềm mạnh ( NaOH là kiềm mạnh nhất trong các chất kiềm được biết). Làm giảm mạnh độ tan của nhiều muối Na trong dung dịch. Không tan trong NH3 lỏng. Thể hiện tính chất của kiềm mạnh: trung hòa axit, phản ứng với oxi axit, hấp thụ của không khí, phản ứng với phi kim, kim loại,oxit lưỡng tính, hydroxit lưỡng tính. Các phản ứng khác những phản ứng quen thuộc : 1) \[2NaOH(ng) + {E_2} - - - > NaE + NaOE + {H_2}O \\ 6NaOH(ng) + 3{E_2} - - - > NaE + 5NaOE{O_2} + 3{H_2}O \\ \\] ( E=Cl,Br,I) 2) \[20NaOH(ng) + 7C{l_2} + {I_2} - - - > 2N{a_3}{H_2}I{O_6} + 14NaCl + 8{H_2}O \\ 24NaOH(ng) + 7C{L_2} + {I_2} - - - > 2N{a_5}OI{O_6} + 14NaCl + 12{H_2}O \\\\] ( E=Cl,Br,I) 3)\[4NaOH+ Ca - - - > 3CaO + N{a_2}O + 2Na + 2{H_2}\\] ( 600*C) 4) \[4NaOH + NO - - - > 4NaN{O_2} + {N_2} + 2{H_2}O\\] (350-400*C) 5)\[2NaOH + Zn + 2S{O_2} - - - > N{a_2}{S_2}{O_4} + Zn{(OH)_2}\ \] [COLOR="Red"]2/-Natri Peoxit:[/COLOR] Trắng (đôi khi trở nên vàng nhạt vì lẫn tạp chất NaO2).Khi đun nóng trong không khí trở nên vàng và phân hủy, nóng chảy dưới áp suất dư của O2 . Cấu tạo ion:\[ {(N{a^ + })_2}({O^{2 - }})\\] . Hấp thụ khí CO2 trong không khí. Bị nước, axit phân huỷ. Phản ứng với O2 , mãnh liệt với S,CO,P,Al…. Thể hiện cả tính chất oxi hoá và khử nhưng chủ yếu là oxi hoá. Một số phản ứng: 1)\[2N{a_2}{O_2} - - - > 2N{a_2}{O_2} + {O_2}\\] (400-675*C trong chân không). \[2N{a_2}{O_2} + {O_2} - - - > N{a_2}{O_2} + 2Na\\] ( trên 700*C) 2)\[N{a_2}{O_2} + {O_2} - - - > 2Na{O_2}\\] (450-500*C,p) 3)\[ 3N{a_2}{O_2} + 2Al - - - > 2NaAl{O_2} + 2N{a_2}O\\] (70-120*C) 4)\[Mn{O_2} + N{a_2}{O_2} - - - > N{a_2}Mn{O_4}\\] (400-500*C) 5)\[2{H_2}S{O_4} + N{a_2}{O_2} + 2FeS{O_4} - - - > F{e_2}{(S{O_4})_3} + N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O\\] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Chuyên đề hoá học
Hóa học vô cơ
Kim loại kiềm
Top