Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Kiến thức cơ bản Hóa
Hóa học 10
Kiến thức cơ bản bài 5: Cấu hình electron
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Hai Trieu Kr" data-source="post: 196304" data-attributes="member: 317869"><p><strong>Cấu hình electron nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau. Để nghiên cứu hơn về lượng kiến thức này bài 5 hóa 10 sẽ giúp bạn. Dưới đây là dàn bài tham khảo giúp bạn học kiến thức.</strong></p><p></p><p style="text-align: center">[ATTACH=full]8393[/ATTACH]</p><p></p><p><strong>I. THỨ TỰ CÁC MỨC NĂNG LƯỢNG TRONG NGUYÊN TỬ</strong></p><p></p><p> <strong>1. Nguyên lý Pauli: </strong>Trên 1 obitan có tối đa 2e và 2e này chuyển động tự quay khác chiều nhau:</p><p> 1 obitan có 2e: 2e ghép đôi</p><p> 1 obitan có 1e: 1e ghép đôi</p><p></p><p><strong> 2. Nguyên lý vững bền: </strong>Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron chiếm lần lượt các obitan có mức năng lượng từ thấp đến cao.</p><p></p><p> <strong>3. Quy tắc Hund:</strong> Trong 1 phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các obitan sao cho số electron độc thân là tối đa và có chiều tự quay giống nhau.</p><p></p><p> <strong>4. Trật tự các mức năng lượng nguyên tử: </strong>Trong nguyên tử, các electron trên các obitan khác nhau, nhưng cùng 1 phân lớp có mức năng lượng như nhau. Các mức năng lượng nguyên tử tăng dần theo trình tự:</p><p> 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d 7p</p><p></p><p><strong>II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ</strong></p><p></p><p>- Cấu hình electron nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.</p><p></p><p>- Người ta quy ước cách viết cấu hình electron nguyên tử như sau :</p><p> + Số thứ tự lớp electron được ghi bằng chữ số (1, 2, 3...).</p><p> + Phân lớp được ghi bằng các chữ cái thường (s, p, d, f).</p><p> + Số electron trong một phân lớp được ghi bằng số ở phía trên bên phải của phân lớp (s2, p6,...)</p><p>VD: Xác định cấu hình e của N có Z = 7</p><p>Cấu hình e của N là: 1s22s22p3.</p><p>Như vậy, nguyên tử N có tất cả 2 lớp e, (2+3) = 5 e lớp ngoài cùng và có 3 phân lớp.</p><p></p><p>- Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s.</p><p></p><p>- Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.</p><p></p><p>- Nguyên tố d là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d.</p><p></p><p>- Nguyên tố f là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp f.</p><p>VD: Nguyên tử N thuộc nhóm nguyên tố p</p><p></p><p><strong>III. ĐẶC ĐIỂM CỦA ELECTRON NGOÀI CÙNG.</strong></p><p></p><p>- Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp electron ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron.</p><p></p><p>- Các nguyên tử có 8 electron ở lớp electron ngoài cùng (ns2np6) và nguyên tử heli (1 s2) không tham gia vào các phản ứng hoá học (trừ trong một số điều kiện đặc biệt) vì cấu hình electron của các nguyên tử này rất bền. Đó là các nguyên tử của nguyên tố khí hiếm. Trong tự nhiên, phân tử khí hiếm chỉ có một nguyên tử.</p><p></p><p>- Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng dễ nhường electron là nguyên tử của các nguyên tố kim loại (trừ H, He và B).</p><p></p><p>- Các nguyên từ có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng dễ nhận electron thường là nguyên tử của nguyên tố phi kim.</p><p></p><p>- Các nguyên từ có 4 electron ngoài cùng có thể là nguyên tử của nguyên tố kim loại hoặc phi kim</p><p></p><p>Sưu tầm</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Hai Trieu Kr, post: 196304, member: 317869"] [B]Cấu hình electron nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau. Để nghiên cứu hơn về lượng kiến thức này bài 5 hóa 10 sẽ giúp bạn. Dưới đây là dàn bài tham khảo giúp bạn học kiến thức.[/B] [CENTER][ATTACH type="full" alt="20220718_074415.jpg"]8393[/ATTACH][/CENTER] [B]I. THỨ TỰ CÁC MỨC NĂNG LƯỢNG TRONG NGUYÊN TỬ[/B] [B]1. Nguyên lý Pauli: [/B]Trên 1 obitan có tối đa 2e và 2e này chuyển động tự quay khác chiều nhau: 1 obitan có 2e: 2e ghép đôi 1 obitan có 1e: 1e ghép đôi [B] 2. Nguyên lý vững bền: [/B]Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron chiếm lần lượt các obitan có mức năng lượng từ thấp đến cao. [B]3. Quy tắc Hund:[/B] Trong 1 phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các obitan sao cho số electron độc thân là tối đa và có chiều tự quay giống nhau. [B]4. Trật tự các mức năng lượng nguyên tử: [/B]Trong nguyên tử, các electron trên các obitan khác nhau, nhưng cùng 1 phân lớp có mức năng lượng như nhau. Các mức năng lượng nguyên tử tăng dần theo trình tự: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d 7p [B]II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ[/B] - Cấu hình electron nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau. - Người ta quy ước cách viết cấu hình electron nguyên tử như sau : + Số thứ tự lớp electron được ghi bằng chữ số (1, 2, 3...). + Phân lớp được ghi bằng các chữ cái thường (s, p, d, f). + Số electron trong một phân lớp được ghi bằng số ở phía trên bên phải của phân lớp (s2, p6,...) VD: Xác định cấu hình e của N có Z = 7 Cấu hình e của N là: 1s22s22p3. Như vậy, nguyên tử N có tất cả 2 lớp e, (2+3) = 5 e lớp ngoài cùng và có 3 phân lớp. - Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s. - Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p. - Nguyên tố d là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d. - Nguyên tố f là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp f. VD: Nguyên tử N thuộc nhóm nguyên tố p [B]III. ĐẶC ĐIỂM CỦA ELECTRON NGOÀI CÙNG.[/B] - Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp electron ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron. - Các nguyên tử có 8 electron ở lớp electron ngoài cùng (ns2np6) và nguyên tử heli (1 s2) không tham gia vào các phản ứng hoá học (trừ trong một số điều kiện đặc biệt) vì cấu hình electron của các nguyên tử này rất bền. Đó là các nguyên tử của nguyên tố khí hiếm. Trong tự nhiên, phân tử khí hiếm chỉ có một nguyên tử. - Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng dễ nhường electron là nguyên tử của các nguyên tố kim loại (trừ H, He và B). - Các nguyên từ có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng dễ nhận electron thường là nguyên tử của nguyên tố phi kim. - Các nguyên từ có 4 electron ngoài cùng có thể là nguyên tử của nguyên tố kim loại hoặc phi kim Sưu tầm [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Kiến thức cơ bản Hóa
Hóa học 10
Kiến thức cơ bản bài 5: Cấu hình electron
Top