rubi_mos2002
New member
- Xu
- 0
Dưới đây là 15 loại cảm xúc phổ biến ở con người, bao gồm cảm xúc tích cực và tiêu cực.. Và khi bạn trải qua 1 cảm xúc nào đó thì đi kèm với cảm xúc đó là những kiểu suy nghĩ, hành vi .
Suy nghĩ : Nhai đi nhai lại vấn đề chưa được giải quyết; Có thái độ cứng nhắc, cực đoan; Chỉ nhìn thấy khía cạnh tiêu cực của sự mất mát, thất bại; Lờ đi bản thân và môi trường xung quanh; Cảm thấy bất lực; Nghĩ về thất bại 1 cách tuyệt vọng.
Tập trung chú ý : Chìm đắm vào những mất mát hoặc thất bại trong quá khứ ; Tập trung chú ý vào những khuyết điểm và thất bại của bản thân; Chú ý đến những sự kiện tiêu cực của thế giới xung quanh.
Khuynh hướng hành động : Thu mình khỏi bạn bè, gia đình. Cố gắng giải quyết nỗi trầm cảm bằng những con đường hủy hoại bản thân ( destructive ways )
4. Buồn ( lành mạnh ) .( Sadness ) Nguyên nhân : Nguyên nhân : do mất mát 1 vật, 1 người nào đó hoặc khi thất bại.
SUy nghĩ : Có thái độ uyển chuyển, linh hoạt; Nhìn thấy cả mặt tích cực và tiêu cực của sự mất mát , thất bại; Có khả năng tự giúp mình; Có khả năng suy nghĩ về tương lai với niềm hy vọng.
Tập trung chú ý : Không chìm đắm vào những thất bại, mất mát trong quá khứ; Tập trung vào những vấn đề nào mà bản thân có thể thay đổi; Tập trung vào những điểm mạnh và kỹ năng của bản thân; Cân bằng trong việc chú ý đến sự kiện tích cực và tiêu cực của thế giới xung quanh.
Khuynh hướng hành động : Nói chuyện với người nào đó quan trọng đối với bản thân về cảm xúc của mình khi mất mát, thất bại; Tiếp tục quan tâm đến bản thân và môi trường xung quanh; Tránh những hành vi mang tính hủy hoại bản thân.
5. Giận dữ ( không lành mạnh ) Anger. Nguyên nhân giận dữ : do những nguyên tắc cá nhân bị phá vỡ hoặc do lòng tự trọng self esteem bị đe dọa.
Suy nghĩ : Có thái độ cứng nhắc, cực đoan; Giả định là người ta cố tình làm như vậy; Nghĩ rằng bản thân mình là đúng và người khác là sai; Không nhìn thấy quan điểm của người khác.
Tập trung chú ý : Tìm những chứng cứ chứng minh ác ý của người khác khi họ hành động như vậy.
Khuynh hướng hành động : Tìm cách trả thù; Tấn công người đó về thể chất hay tinh thần; Giận cá chem. Thớt , trút giận lên đồ vật hay người nào đó không liên quan.
6. Giận dữ ( lành mạnh ) Nguyên nhân giận dữ : do những nguyên tắc cá nhân bị phá vỡ hoặc do lòng tự trọng self esteem bị đe dọa.
Suy nghĩ : Có thái độ uyển chuyển; Cho là người khác có thể không cố tình hành động như vậy; Cho là mình và người khác có thể đúng ở một mức độ nào đấy; Có khả năng nhìn thấy quan điểm của người khác.
Tập trung chú ý : Tìm những bằng chứng chứng minh là người khác không cố tình, ko ác ý khi hành động như vậy.
Khuynh hướng hành động : Ko tìm cách trả thù; Bảo vệ bản thân mà không dùng bạo lực về thể chất hay tinh thần; Giữ bình tĩnh và cố tìm giải pháp; Yêu cầu người đó thay đổi hành vi.
7. Xấu hổ ( không lành mạnh ) Shame. Nguyên nhân : Khi thông tin cá nhân đáng xấu hổ bị tiết lộ cho mọi người.
Suy nghĩ : Đánh giá quá mức về mức độ xấu hổ của thông tin được tiết lộ; Đánh giá quá mức về mức độ phản đối của mọi người; Đánh giá quá mức là sự phản đối của mọi người sẽ kéo dài.
Tập trung chú ý: Nhìn thấy sự phản đối của mọi người ở những nơi mà nó không tồn tại.
Khuynh hướng hành động : Tránh tiếp xúc với mọi người để tránh bị họ phản đối.
Công kích những người làm mình xấu hổ nhằm giữ thể diện; Giữ thể diện bằng những con đường có tính hủy hoại bản thân; Lờ đi những nỗ lực của mọi người nhằm giúp bạn trở lại cuộc sống bình thường.
8.Xấu hổ ( lành mạnh ).
Suy nghĩ : khoan dung, chấp nhận bản thân về những thông tin xấu hổ bị tiết lộ. Có cái nhìn thực tế về mức độ phản đối của mọi người và việc phản đối này sẽ kéo dài trong bao lâu.
Tập trung chú ý : Tìm những bằng chứng chứng tỏ mình vẫn được mọi người chấp nhận mặc cho những thông tin cá nhân bị tiết lộ.
Khuynh hướng hành động : Vẫn tiếp tục tham gia tương tác xã hội.
9.Cảm thấy tổn thương ( không lành mạnh )( Hurt ). Nguyên nhân : do người khác đối xử tệ với bản thân. Bạn cảm thấy mình không xứng đáng bị đối xử như vậy.
Suy nghĩ: thái độ cứng nhắc , cực đoan; Đánh giá quá mức mức độ bất công trong hành vi của người khác; Nghĩ là người khác không quan tâm; Nghĩ rằng bản thân đang cô đơn và không được ai quan tâm; Chìm đắm vào những tổn thương trong quá khứ; Nghĩ rằng người khác phải xuống nước trước bạn để giải quyết vấn đề.
Tập trung chú ý : Tìm kiếm những bằng chứng chứng tỏ người khác không quan tâm đến bạn.
Khuynh hướng hành động : Dừng giao tiếp với người đó; Trừng phạt người đó bằng cách im lặng và phê phán nhưng không nói cho người đó hiểu mình cảm thấy bị tổn thương như thế nào.
10.Cảm thấy tổn thương ( lành mạnh )
Suy nghĩ : có thái độ uyển chuyển. Có cái nhìn thực tế về mức độ bất công trong hành vi của người khác. Nghĩ rằng người khác đã cư xử tệ với mình nhưng không nghĩ rằng họ không quan tâm đến mình. Không nghĩ rằng bản thân mình cô đơn và không được ai quan tâm. Không chìm đắm vào những tổn thương trong quá khứ.. Không đợi cho người đó xuống nước trước để giải quyết vấn đề.
Tập trung chú ý : Tìm những bằng chứng chứng tỏ người đó có quan tâm đến mình và họ không hờ hững.
Khuynh hướng hành động : Truyền thông cho người đó về cảm xúc của mình. Muốn người đó hành xử công bằng hơn.
11. Ghen tuông ( không lành mạnh ). Nguyên nhân : Bạn tri nhận có mối đe dọa đến mối quan hệ của bạn từ người thứ 3.
Suy nghĩ: thái độ cứng nhắc, cực đoan. Đánh giá quá mức mức độ nguy hiểm. Nghĩ rằng người bạn đời của mình sẵn sang từ bỏ mình để đến với người khác. Nghĩ rằng người bạn đời sẽ bỏ rơi mình để đến với người thứ 3 quyến rũ hơn.
Tập trung chú ý : Tìm kiếm những dấu hiệu ngoại tình trong cuộc nói chuyện của bạn đời với người khác. Tưởng tượng cảnh ra người bạn đời của mình đang ngoại tình. Tìm kiếm những bằng chứng ngoại tình.
Khuynh hướng hành động : Liên tục tìm kiếm sự bảo đảm rằng bạn đời vẫn yêu mình và tin mình. Kiểm soát những hành động của bạn đời. Thử bạn đời bằng những bài kiểm tra.
12.Ghen tuông ( lành mạnh ).QUan tâm đến mối quan hệ.
Suy nghĩ : thái độ uyển chuyển. Có suy nghĩ thực tế về mức độ đe dọa đến mối quan hệ. Nghĩ rằng người bạn đời thấy người khác quyến rũ là chuyện bình thường.
Tập trung chú ý : Không tìm kiếm bằng chứng ngoại tình. Không tưởng tượng ra những cảnh ngoại tình. Xem việc bạn đời nói chuyện với người khác là bình thường.
Khuynh hướng hành động : Cho phép bạn đời thể hiện tình yêu với mình nhưng không tìm kiếm sự bảo đảm quá mức. Cho phép bạn đời khoảng không gian tự do mà không cần kiểm soát. Cho phép bạn đời bộc lộ sự quan tâm vừa phải đến người khác phái quyến rũ.
13.Ganh ty ( không lành mạnh ). Nguyên nhân : Người khác sở hữu thứ gì đó mà bản thân mình muốn có.
Suy nghĩ : Thái độ cứng nhắc. Nghĩ tiêu cực về thứ mà người đó sở hữu nhằm hạ giá trị của thứ ấy. Giả vờ rằng bản thân mình vẫn cảm thấy hạnh phúc nếu không có thứ ấy ( mặc dù điều này là không đúng với mình ).
Tập trung chú ý : Tập trung vào việc làm thế nào để giành được thứ ấy mà không quan tâm đến hậu quả.
Khuynh hướng hành động : Phê phán người sở hữu thứ mà bạn đang ganh tỵ. Cố tình muốn ăn cắp hay phá hủy thứ đó từ người sở hữu.
14. Cảm thấy tội lỗi ( không lành mạnh ). Nguyên nhân do bạn vi phạm quy tắc đạo đức .
Suy nghĩ : Nghĩ rằng mình xứng đáng bị trừng phạt. Nghĩ rằng mình chịu trách nhiệm hoàn toàn về lỗi lầm đó mà không tính đến trách nhiệm của người khác và những yếu tố khác.
Tập trung chú ý :Tìm những bằng chứng cho thấy người khác đang đổ lỗi cho mình về những lỗi mình gây ra. Tìm kiếm những bằng chứng về hình phạt.
Khuynh hướng hành động : Muốn thoát khỏi cảm giác tội lỗi bằng những hành vi mang tính hủy hoại bản thân. Cầu xin sự tha thứ. Hứa, cam đoan là sẽ ko bao giờ tái phạm. Tự trừng phạt bản thân về thể xác hoặc thông qua sự nghèo khổ.
15.Cảm thấy tội lỗi ( lành mạnh )
Suy nghĩ : thái độ uyển chuyển. Xem xét hành động của mình trong bối cảnh trước khi đánh giá về lỗi lầm của mình. Chịu trách nhiệm ở mức độ phù hợp về lỗi lầm của mình. Xem xét đến những yếu tố môi trường. Không tin rằng mình xứng đáng nhận hình phạt.
Tập trung chú ý : ko tìm kiếm những bằng chứng chứng tỏ người khác đang đổ lỗi cho mình. Không tìm những bằng chứng về sự trừng phạt.
Khuynh hướng hành động : Yêu cầu sự tha thứ. Đối diện với nỗi đau và hiểu rằng mình đã mắc lỗi. Không phòng vệ hay viện lý do cho những hành vi sai trái của bản thân.
- Anxiety ( unhealthy ) Lo lắng ( Không lành mạnh). Cảm xúc này xảy ra khi bạn tri nhận có mối nguy hiểm nào đó đối với mình. Khi đó, bạn sẽ có những suy nghĩ, tập trung chú ý và những hành động như sau :
- Suy nghĩ : Có những thái độ cứng nhắc ; Đánh giá quá mức mức độ của mối nguy hiểm; Đánh giá thấp khả năng của bản thân có thể ứng phó với mối đe doa; Gia tăng những suy nghĩ liên quan đến mối đe dọa.
- Tập trung chú ý : Bạn chú ý quá mức đến mối nguy hiểm, đe dọa.
- Khuynh hướng hành động :Có những hành động mê tín; Tìm kiếm sự bảo đảm; Dùng rượu; Rút lui, chạy trốn khỏi mối đe dọa.
- Suy nghĩ : Có thái độ uyển chuyển, linh hoạt; Nhìn nhận mối đe dọa một cách thực tế; Nhìn nhận thực tế khả năng ứng phó của bản thân trước mối đe dọa; Không có những suy nghĩ quá mức liên quan đến mối đe dọa.
- Tập trung chú ý : Bạn không cố tìm ra mối đe dọa ở những nơi không thực sự nguy hiểm ( Doesn’t see threat where no threat exists).
- Khuynh hướng hành động: Đối diện với nguy hiểm; Không tìm kiếm sự đảm bảo một cách không cần thiết ( doesn’t seek unneeded reassurance ); Xử lý mối nguy hiểm phù hợp.
Suy nghĩ : Nhai đi nhai lại vấn đề chưa được giải quyết; Có thái độ cứng nhắc, cực đoan; Chỉ nhìn thấy khía cạnh tiêu cực của sự mất mát, thất bại; Lờ đi bản thân và môi trường xung quanh; Cảm thấy bất lực; Nghĩ về thất bại 1 cách tuyệt vọng.
Tập trung chú ý : Chìm đắm vào những mất mát hoặc thất bại trong quá khứ ; Tập trung chú ý vào những khuyết điểm và thất bại của bản thân; Chú ý đến những sự kiện tiêu cực của thế giới xung quanh.
Khuynh hướng hành động : Thu mình khỏi bạn bè, gia đình. Cố gắng giải quyết nỗi trầm cảm bằng những con đường hủy hoại bản thân ( destructive ways )
4. Buồn ( lành mạnh ) .( Sadness ) Nguyên nhân : Nguyên nhân : do mất mát 1 vật, 1 người nào đó hoặc khi thất bại.
SUy nghĩ : Có thái độ uyển chuyển, linh hoạt; Nhìn thấy cả mặt tích cực và tiêu cực của sự mất mát , thất bại; Có khả năng tự giúp mình; Có khả năng suy nghĩ về tương lai với niềm hy vọng.
Tập trung chú ý : Không chìm đắm vào những thất bại, mất mát trong quá khứ; Tập trung vào những vấn đề nào mà bản thân có thể thay đổi; Tập trung vào những điểm mạnh và kỹ năng của bản thân; Cân bằng trong việc chú ý đến sự kiện tích cực và tiêu cực của thế giới xung quanh.
Khuynh hướng hành động : Nói chuyện với người nào đó quan trọng đối với bản thân về cảm xúc của mình khi mất mát, thất bại; Tiếp tục quan tâm đến bản thân và môi trường xung quanh; Tránh những hành vi mang tính hủy hoại bản thân.
5. Giận dữ ( không lành mạnh ) Anger. Nguyên nhân giận dữ : do những nguyên tắc cá nhân bị phá vỡ hoặc do lòng tự trọng self esteem bị đe dọa.
Suy nghĩ : Có thái độ cứng nhắc, cực đoan; Giả định là người ta cố tình làm như vậy; Nghĩ rằng bản thân mình là đúng và người khác là sai; Không nhìn thấy quan điểm của người khác.
Tập trung chú ý : Tìm những chứng cứ chứng minh ác ý của người khác khi họ hành động như vậy.
Khuynh hướng hành động : Tìm cách trả thù; Tấn công người đó về thể chất hay tinh thần; Giận cá chem. Thớt , trút giận lên đồ vật hay người nào đó không liên quan.
6. Giận dữ ( lành mạnh ) Nguyên nhân giận dữ : do những nguyên tắc cá nhân bị phá vỡ hoặc do lòng tự trọng self esteem bị đe dọa.
Suy nghĩ : Có thái độ uyển chuyển; Cho là người khác có thể không cố tình hành động như vậy; Cho là mình và người khác có thể đúng ở một mức độ nào đấy; Có khả năng nhìn thấy quan điểm của người khác.
Tập trung chú ý : Tìm những bằng chứng chứng minh là người khác không cố tình, ko ác ý khi hành động như vậy.
Khuynh hướng hành động : Ko tìm cách trả thù; Bảo vệ bản thân mà không dùng bạo lực về thể chất hay tinh thần; Giữ bình tĩnh và cố tìm giải pháp; Yêu cầu người đó thay đổi hành vi.
7. Xấu hổ ( không lành mạnh ) Shame. Nguyên nhân : Khi thông tin cá nhân đáng xấu hổ bị tiết lộ cho mọi người.
Suy nghĩ : Đánh giá quá mức về mức độ xấu hổ của thông tin được tiết lộ; Đánh giá quá mức về mức độ phản đối của mọi người; Đánh giá quá mức là sự phản đối của mọi người sẽ kéo dài.
Tập trung chú ý: Nhìn thấy sự phản đối của mọi người ở những nơi mà nó không tồn tại.
Khuynh hướng hành động : Tránh tiếp xúc với mọi người để tránh bị họ phản đối.
Công kích những người làm mình xấu hổ nhằm giữ thể diện; Giữ thể diện bằng những con đường có tính hủy hoại bản thân; Lờ đi những nỗ lực của mọi người nhằm giúp bạn trở lại cuộc sống bình thường.
8.Xấu hổ ( lành mạnh ).
Suy nghĩ : khoan dung, chấp nhận bản thân về những thông tin xấu hổ bị tiết lộ. Có cái nhìn thực tế về mức độ phản đối của mọi người và việc phản đối này sẽ kéo dài trong bao lâu.
Tập trung chú ý : Tìm những bằng chứng chứng tỏ mình vẫn được mọi người chấp nhận mặc cho những thông tin cá nhân bị tiết lộ.
Khuynh hướng hành động : Vẫn tiếp tục tham gia tương tác xã hội.
9.Cảm thấy tổn thương ( không lành mạnh )( Hurt ). Nguyên nhân : do người khác đối xử tệ với bản thân. Bạn cảm thấy mình không xứng đáng bị đối xử như vậy.
Suy nghĩ: thái độ cứng nhắc , cực đoan; Đánh giá quá mức mức độ bất công trong hành vi của người khác; Nghĩ là người khác không quan tâm; Nghĩ rằng bản thân đang cô đơn và không được ai quan tâm; Chìm đắm vào những tổn thương trong quá khứ; Nghĩ rằng người khác phải xuống nước trước bạn để giải quyết vấn đề.
Tập trung chú ý : Tìm kiếm những bằng chứng chứng tỏ người khác không quan tâm đến bạn.
Khuynh hướng hành động : Dừng giao tiếp với người đó; Trừng phạt người đó bằng cách im lặng và phê phán nhưng không nói cho người đó hiểu mình cảm thấy bị tổn thương như thế nào.
10.Cảm thấy tổn thương ( lành mạnh )
Suy nghĩ : có thái độ uyển chuyển. Có cái nhìn thực tế về mức độ bất công trong hành vi của người khác. Nghĩ rằng người khác đã cư xử tệ với mình nhưng không nghĩ rằng họ không quan tâm đến mình. Không nghĩ rằng bản thân mình cô đơn và không được ai quan tâm. Không chìm đắm vào những tổn thương trong quá khứ.. Không đợi cho người đó xuống nước trước để giải quyết vấn đề.
Tập trung chú ý : Tìm những bằng chứng chứng tỏ người đó có quan tâm đến mình và họ không hờ hững.
Khuynh hướng hành động : Truyền thông cho người đó về cảm xúc của mình. Muốn người đó hành xử công bằng hơn.
11. Ghen tuông ( không lành mạnh ). Nguyên nhân : Bạn tri nhận có mối đe dọa đến mối quan hệ của bạn từ người thứ 3.
Suy nghĩ: thái độ cứng nhắc, cực đoan. Đánh giá quá mức mức độ nguy hiểm. Nghĩ rằng người bạn đời của mình sẵn sang từ bỏ mình để đến với người khác. Nghĩ rằng người bạn đời sẽ bỏ rơi mình để đến với người thứ 3 quyến rũ hơn.
Tập trung chú ý : Tìm kiếm những dấu hiệu ngoại tình trong cuộc nói chuyện của bạn đời với người khác. Tưởng tượng cảnh ra người bạn đời của mình đang ngoại tình. Tìm kiếm những bằng chứng ngoại tình.
Khuynh hướng hành động : Liên tục tìm kiếm sự bảo đảm rằng bạn đời vẫn yêu mình và tin mình. Kiểm soát những hành động của bạn đời. Thử bạn đời bằng những bài kiểm tra.
12.Ghen tuông ( lành mạnh ).QUan tâm đến mối quan hệ.
Suy nghĩ : thái độ uyển chuyển. Có suy nghĩ thực tế về mức độ đe dọa đến mối quan hệ. Nghĩ rằng người bạn đời thấy người khác quyến rũ là chuyện bình thường.
Tập trung chú ý : Không tìm kiếm bằng chứng ngoại tình. Không tưởng tượng ra những cảnh ngoại tình. Xem việc bạn đời nói chuyện với người khác là bình thường.
Khuynh hướng hành động : Cho phép bạn đời thể hiện tình yêu với mình nhưng không tìm kiếm sự bảo đảm quá mức. Cho phép bạn đời khoảng không gian tự do mà không cần kiểm soát. Cho phép bạn đời bộc lộ sự quan tâm vừa phải đến người khác phái quyến rũ.
13.Ganh ty ( không lành mạnh ). Nguyên nhân : Người khác sở hữu thứ gì đó mà bản thân mình muốn có.
Suy nghĩ : Thái độ cứng nhắc. Nghĩ tiêu cực về thứ mà người đó sở hữu nhằm hạ giá trị của thứ ấy. Giả vờ rằng bản thân mình vẫn cảm thấy hạnh phúc nếu không có thứ ấy ( mặc dù điều này là không đúng với mình ).
Tập trung chú ý : Tập trung vào việc làm thế nào để giành được thứ ấy mà không quan tâm đến hậu quả.
Khuynh hướng hành động : Phê phán người sở hữu thứ mà bạn đang ganh tỵ. Cố tình muốn ăn cắp hay phá hủy thứ đó từ người sở hữu.
14. Cảm thấy tội lỗi ( không lành mạnh ). Nguyên nhân do bạn vi phạm quy tắc đạo đức .
Suy nghĩ : Nghĩ rằng mình xứng đáng bị trừng phạt. Nghĩ rằng mình chịu trách nhiệm hoàn toàn về lỗi lầm đó mà không tính đến trách nhiệm của người khác và những yếu tố khác.
Tập trung chú ý :Tìm những bằng chứng cho thấy người khác đang đổ lỗi cho mình về những lỗi mình gây ra. Tìm kiếm những bằng chứng về hình phạt.
Khuynh hướng hành động : Muốn thoát khỏi cảm giác tội lỗi bằng những hành vi mang tính hủy hoại bản thân. Cầu xin sự tha thứ. Hứa, cam đoan là sẽ ko bao giờ tái phạm. Tự trừng phạt bản thân về thể xác hoặc thông qua sự nghèo khổ.
15.Cảm thấy tội lỗi ( lành mạnh )
Suy nghĩ : thái độ uyển chuyển. Xem xét hành động của mình trong bối cảnh trước khi đánh giá về lỗi lầm của mình. Chịu trách nhiệm ở mức độ phù hợp về lỗi lầm của mình. Xem xét đến những yếu tố môi trường. Không tin rằng mình xứng đáng nhận hình phạt.
Tập trung chú ý : ko tìm kiếm những bằng chứng chứng tỏ người khác đang đổ lỗi cho mình. Không tìm những bằng chứng về sự trừng phạt.
Khuynh hướng hành động : Yêu cầu sự tha thứ. Đối diện với nỗi đau và hiểu rằng mình đã mắc lỗi. Không phòng vệ hay viện lý do cho những hành vi sai trái của bản thân.
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: