Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Chuyên đề hoá học
Hóa học vô cơ
Khái quát về nhóm halogen
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Spider_man" data-source="post: 19486" data-attributes="member: 1555"><p><strong><em><span style="font-size: 12px">I. Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hòan:</span></em></strong></p><p>- Thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hòan, gồm 5 nguyên tố F; Cl; Br; I và At.</p><p>- Cả 5 nguyên tố trên đều đứng ở cuối các chu kì, ngay trước khí hiếm. Chúng được gọi là các halogen (tiếng Latinh nghĩa là sinh ra muối).</p><p><strong><em><span style="font-size: 12px"></span></em></strong></p><p><strong><em><span style="font-size: 12px">II. Cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo phân tử:</span></em></strong></p><p><strong><em>1. Lớp ngòai cùng</em></strong> của nguyên tử halogen đều có 7 electrong. 2 e ở phân lớp s và 5 e ở phân lớp p. Cấu hình tổng quát \[n{s^2}n{p^5}\\]</p><p><strong><em>2. Ở trạng thái cơ bản</em></strong>, nguyên tử các halogen đều có 1 e độc thân. F không có phân lớp d, còn từ Cl đến I còn có phân lớp nd trống, khi được kích thích, 1, 2 hoặc 3 e có thể chuyển đến những obitan d còn trống. Điều này giải thích tại sao trong các hợp chất, F chỉ có số oxi hóa -1, các halogen khác ngòai số oxi hóa -1 còn có các số oxi hóa +1, +3, +5, +7.</p><p><strong><em><span style="font-size: 12px"></span></em></strong></p><p><strong><em><span style="font-size: 12px">III. Sự biến đổi tính chất:</span></em></strong></p><p><strong><em>• Một số đặc điểm các nguyên tố (đi từ F đến I):</em></strong></p><p>1. Nguyên tử khối: </p><p>- F = 19</p><p>- Cl = 35,5</p><p>- Br = 80</p><p>- I = 127</p><p>2. E ngòai cùng:</p><p>- F: \[2{s^2}2{p^5}\\]</p><p>- Cl: \[3{s^2}3{p^5}\\]</p><p>- Br: \[4{s^2}4{p^5}\\]</p><p>- I: \[5{s^2}5{p^5}\\]</p><p>3. Độ âm điện:</p><p>- F: 4,0</p><p>- Cl: 3,0</p><p>- Br: 2,8</p><p>- I: 2</p><p>4. Nhiệt độ nóng chảy (độ C):</p><p>- F: -219,6</p><p>- Cl: -101,0</p><p>- Br: -7,3</p><p>- I: 113,6</p><p>5. Trạng thái:</p><p>- F: khí, lục nhạt</p><p>- Cl: khí, vàng lục</p><p>- Br: lỏng, đỏ nâu</p><p>- I: rắn, tím than</p><p>6. Nhiệt độ sôi (độ C):</p><p>- F: -188,1</p><p>- Cl: -34,1</p><p>- Br: 59,2</p><p>- I: 185,5</p><p><strong><em>• Sự biến đổi vật lý:</em></strong></p><p>- Trạng thái: khí -> lỏng -> rắn</p><p>- Màu sắc: Đậm dần</p><p>- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần</p><p><strong><em>• Sự biến đổi độ âm điện:</em></strong></p><p>- Giảm dần</p><p>- F là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất trong tất cả các nguyên tố hóa học do vậy nó chỉ có tính oxi và trong các hợp chất với các nguyên tố khác, F chỉ có số oxi hóa -1. Các halogen khác ngòai tính oxi hóa mạnh (chỉ kém oxi) cũng có thể có tính khử, trong các hợp chất, ngòai số oxi hóa -1 còn có các số oxi hóa +1, +3, +5, +7.</p><p><strong><em>• Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất:</em></strong></p><p>- Vì lớp ngòai cùng có cấu hình tương tự nên các halogen có nhiều điểm giống nhau về tính chất hóa học của đơn chất cũng như về thành phần và tính chất của hợp chất.</p><p>- Halogen là những phi kim điển hình.</p><p>- Các halogen không tác dụng trực tiếp với oxi và nitơ. Tác dụng dễ dàng với kim loại tạo muối halogen, với hiđro tạo ra hiđro halogenua là những chất khí ở điều kiện bình thường.</p><p>VD: \[2Na + C{l_2} \to 2NaCl\\]</p><p>\[{H_2} + C{l_2}_ \to ^{{\rm{as}}}2HCl\\]</p><p></p><p><strong><em><p style="text-align: right">Nguồn: <a href="https://diendankienthuc.net/diendan/index.php" target="_blank">diendankienthuc.net</a></p><p></em></strong></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Spider_man, post: 19486, member: 1555"] [B][I][SIZE="3"]I. Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hòan:[/SIZE][/I][/B] - Thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hòan, gồm 5 nguyên tố F; Cl; Br; I và At. - Cả 5 nguyên tố trên đều đứng ở cuối các chu kì, ngay trước khí hiếm. Chúng được gọi là các halogen (tiếng Latinh nghĩa là sinh ra muối). [B][I][SIZE="3"] II. Cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo phân tử:[/SIZE][/I][/B] [B][I]1. Lớp ngòai cùng[/I][/B] của nguyên tử halogen đều có 7 electrong. 2 e ở phân lớp s và 5 e ở phân lớp p. Cấu hình tổng quát \[n{s^2}n{p^5}\\] [B][I]2. Ở trạng thái cơ bản[/I][/B], nguyên tử các halogen đều có 1 e độc thân. F không có phân lớp d, còn từ Cl đến I còn có phân lớp nd trống, khi được kích thích, 1, 2 hoặc 3 e có thể chuyển đến những obitan d còn trống. Điều này giải thích tại sao trong các hợp chất, F chỉ có số oxi hóa -1, các halogen khác ngòai số oxi hóa -1 còn có các số oxi hóa +1, +3, +5, +7. [B][I][SIZE="3"] III. Sự biến đổi tính chất:[/SIZE][/I][/B] [B][I]• Một số đặc điểm các nguyên tố (đi từ F đến I):[/I][/B] 1. Nguyên tử khối: - F = 19 - Cl = 35,5 - Br = 80 - I = 127 2. E ngòai cùng: - F: \[2{s^2}2{p^5}\\] - Cl: \[3{s^2}3{p^5}\\] - Br: \[4{s^2}4{p^5}\\] - I: \[5{s^2}5{p^5}\\] 3. Độ âm điện: - F: 4,0 - Cl: 3,0 - Br: 2,8 - I: 2 4. Nhiệt độ nóng chảy (độ C): - F: -219,6 - Cl: -101,0 - Br: -7,3 - I: 113,6 5. Trạng thái: - F: khí, lục nhạt - Cl: khí, vàng lục - Br: lỏng, đỏ nâu - I: rắn, tím than 6. Nhiệt độ sôi (độ C): - F: -188,1 - Cl: -34,1 - Br: 59,2 - I: 185,5 [B][I]• Sự biến đổi vật lý:[/I][/B] - Trạng thái: khí -> lỏng -> rắn - Màu sắc: Đậm dần - Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần [B][I]• Sự biến đổi độ âm điện:[/I][/B] - Giảm dần - F là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất trong tất cả các nguyên tố hóa học do vậy nó chỉ có tính oxi và trong các hợp chất với các nguyên tố khác, F chỉ có số oxi hóa -1. Các halogen khác ngòai tính oxi hóa mạnh (chỉ kém oxi) cũng có thể có tính khử, trong các hợp chất, ngòai số oxi hóa -1 còn có các số oxi hóa +1, +3, +5, +7. [B][I]• Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất:[/I][/B] - Vì lớp ngòai cùng có cấu hình tương tự nên các halogen có nhiều điểm giống nhau về tính chất hóa học của đơn chất cũng như về thành phần và tính chất của hợp chất. - Halogen là những phi kim điển hình. - Các halogen không tác dụng trực tiếp với oxi và nitơ. Tác dụng dễ dàng với kim loại tạo muối halogen, với hiđro tạo ra hiđro halogenua là những chất khí ở điều kiện bình thường. VD: \[2Na + C{l_2} \to 2NaCl\\] \[{H_2} + C{l_2}_ \to ^{{\rm{as}}}2HCl\\] [B][I][RIGHT]Nguồn: [URL="https://diendankienthuc.net/diendan/index.php"]diendankienthuc.net[/URL][/RIGHT][/I][/B] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Chuyên đề hoá học
Hóa học vô cơ
Khái quát về nhóm halogen
Top