Định luật bảo toàn electron
Câu 1: 45/92 Ḥa tan 4,59g Al bằng dung dịch \[{HNO}_{3}\] thu được hỗn hợp khí NO và \[{N}_{2}O\] có tỉ khối hơi đối với \[{H}_{2}\] bằng 16,75. Thể tích NO và \[{N}_{2}O\] thu được là:
A 1,972 lít va 0,448 lít.
B 2,24 lít và 6,72 lít.
C 2,016 lít và 0,672 lít.
D 0,672 lít và 2,016 lít.
Câu 2: 28/84 Cho 13,92g oxit sắt từ tác dụng với dung dịch \[{HNO}_{3}\] thu được 0,448 lít khí NxOy (đktc). Khối lượng HNO3 nguyên chất đă tham gia phản ứng:
A 43,52g.
B 89,11g.
C 25,87g.
D 35,28g
Câu 3: 41/90 Ḥa tan hoàn toàn 5,04g hỗn hợp gồm 3 kim loại X, Y, Z vào 100 ml dung dịch \[{HNO}_{3}\] x(M) thu được mg muối khan, 0,02 mol \[{NO}_{2}\] và 0,05 mol \[{N}_{2}O\]. Giá trị x và m là:
A 0,23 M và 54,1g.
B 0,2 M và 81,1g.
C 0,9 M và 8,72g
D 0,03 M và 21,1g
Câu 4: 47/94 Ḥa tan hoàn toàn 14,4g kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loăng, tất cả khí NO thu được đem oxi hóa thành NO2 rồi sục vào nước có ḍng oxi để chuyển hết thành \[{HNO}_{3}\]. thể tích khí \[{O}_{2}\] (đktc) đă tham gia vào quá tŕnh trên là:
A 5,04 lít.
B 25,2 lít.
C 2,52 lít
D 50,4 lít.
Câu 5: 37/88 Ḥa tan vừa đủ 6g hỗn hợp hai kim loại X, Y có hóa trị tương ứng là I, II vào dung dịch hỗn hợp 2 axit \[{HNO}_{3}\] và \[{H}_{2}{SO}_{4}\], th́ì thu được 2,688 lít hỗn hợp khí B gồm \[{NO}_{2}\] và \[{SO}_{2}\](đktc) và tổng khối lượng là 5,88g. Cô cạn dung dịch sau cùng th́ thu được mg muối khan. Giá trị của m là:
A 41,21g. B 23,12g. C 14,12g. D 21,11g.
Câu 6: 2/65 Nung mg bột sắt trong oxi, thu được 3g hỗn hợp chất rắn X. Ḥa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư, thoát ra 0,65 lít khí NO (đktc)(là sản phẩm duy nhất). Giá trị m là:
A 2,52g.
B 2,32g.
C 2,62g.
D 2,22g.
Câu 7: 1/64 Ḥa tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và \[{NO}_{2}\]) và dung dịch Y(chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là:
A 3,36 lít.
B 5,6 lít.
C 2,24 lít.
D 4,48 lít.
Câu 8: Ḥa tan hoàn toàn 28,8g Cu vào dung dịch \[{HNO}_{3}\] loăng, đem oxi hóa hết khí NO thành NO2 rồi sục vào nước có ḍng khí O2 để chuyển hết thành \[{HNO}_{3}\]. Thể tích\[{O}_{2}\] (đktc) tham gia phản ứng là bao nhiêu( trong các giá trị sau)?
A 5,04 lít.
B 4,46 lít.
C 10,08 lít.
D 6,72 lít.
Câu 9: 6/69 Cho 2,52g một kim loại tác dụng với dung dịch \[{H}_{2}{SO}_{4}\] loãng tạo ra 6,84g muối sunfat. Đó là kim loại nào trong số sau:
A Al.
B Fe.
C Ca.
D Mg.
Câu 10: 4/66 Nung hỗn hợp bột gồm 15,2g \[{Cr}_{2}{O}_{3}\] và mg Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3g hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thoát ra V lít \[{H}_{2}\] (đktc). Giá trị của V là bao nhiêu?
A 7,84 lít.
B 3,36 lít.
C 4,48 lít.
D 10,08 lít.
Câu 11: 8/70 Ḥa tan hoàn toàn 19,2g kim loại M trong dung dịch HNO3 dư được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm \[{NO}_{2}\] và NO có tỉ lệ thể tích 3 : 1. Kim loại M là:
A Al.
B Ag.
C Fe.
D Cu.
Câu 12: 20/78 Để ag bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng 75,2g gồm Fe, FeO, \[{Fe}_{2}{O}_{3}\] và \[{Fe}_{3}{O}_{4}\]. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch \[{H}_{2}{SO}_{4}\] đậm đặc, nóng thu được 6,72 lít khí \[{SO}_{2}\] (đktc). Khối lượng a là:
A 22,4g.
B 25,3g.
C 11,2g.
D 56g.
Câu 13: 25/81 X là hỗn hợp Fe, FeO, \[{Fe}_{3}{O}_{4}\] và \[{Fe}_{2}{O}_{3}\]( tỉ lệ mol lần lượt là 1:2:3:4). Ḥa tan hoàn toàn 76,8g X bằng HNO3 thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm NO và\[{NO}_{2}\] . Tỉ khối Y so với O2 và thể tích dung dịch \[{HNO}_{3}\] 4M tối thiểu cần dùng là:
A 2,1475 và 0,5375 lít.
B 1,1875 và 0,8375 lít.
C 5,1175 và 0,6325 lít.
D 1,3815 và 0,4325 lít.
Câu 14: 16/75 Cho 1,35g hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng với \[{HNO}_{3}\] dư được 1,12 lít NO và \[{NO}_{2}\] có khối lượng mol trung b́nh là 42,8. Biết thể tích khí đo ở đktc. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là:
A 7,28g
B 9,65g.
C 4,24g
D 5,69g
Câu 15: 12/72 Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng mg \[{Fe}_{2}{O}_{3}\] ở nhiệt độ cao, một thời gian người ta thu được 6.72g hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau (A). Đem ḥa tan hoàn toàn hỗn hợp này vào dung dịch \[{HNO}_{3}\] dư thấy tạo thành 0,448 ml khí B duy nhất có tỉ khối so với \[{H}_{2}\] bằng 15. m nhận giá trị là:
A 7,2g.
B 6,64g
C 8,8g.
D 5,56g.
Câu 16: 23/80 Ḥa tan 1 5g hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm \[{HNO}_{3}\] và \[{H}_{2}{SO}_{4}\] đặc thu được 0,1 mol mỗi khí \[{SO}_{2}\], NO,\[{NO}_{2}\] , \[{N}_{2}O\]. Phần trăm khối lượng của Al và Mg trong X lần lượt là:
A 63% và 37%.
B 50% và 50%.
C 36% và 64%.
D 46% và 54%.
Câu 17: 11/72 Ḥa tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1: 1) bằng axit \[{HNO}_{3}\], thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X(gồm NO và \[{NO}_{2}\]) và dung dịch Y( chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với \[{H}_{2}\] bằng 19. Giá trị của V là:
A 5,60 ml.
B 4,48 ml.
C 3,36 ml.
D 2,24 ml.
Câu 18: 19/77 Trộn 60g bột sắt với 300g bột lưu huỳnh rồi nung nóng(không có không khí) thu được chất rắn A bằng dung dịch axit HCl dư được dung dịch B và khí C. Đốt cháy C cần V lít \[{O}_{2}\] (đktc)(biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). V lít khí O2 là:
A 16,454 lít.
B 32,928 lít.
C 4,48 lít.
D 22,4 lít.
Câu 19: 9/71 Ḥa tan hoàn toàn 11,2g Fe vào \[{HNO}_{3}\] dư, thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí B gồm NO và một khí X, với tỉ lệ thể tích là 1: 1. Khí X là:
A \[{N}_{2}{O}_{4}\].
B \[{N}_{2}O\]
C \[{NO}_{2}\].
D \[{N}_{2}\].
Câu 20: 24/80 Cho 16,2g kim loại M, hóa trị n tác dụng với 0,15 mol \[{O}_{2}\]. Chất rắn thu được sau phản ứng cho ḥa tan hoàn toàn vào dung dịch HCl dư thấy bay ra 13,44 lít \[{H}_{2}\] ở đktc. Kim loại M là:
A Fe.
B Zn
C Al.
D Cu.
Câu 21: 21/78 Cho 1,92g Cu ḥa tan vừa đủ trong \[{HNO}_{3}\] thu được V lít NO(đktc). Thể tích V và khối lượng \[{HNO}_{3}\] đă phản ứng.
A 0,224 lít và 5,84g.
B 0,112 lít và 10,42g.
C 0,048 lít và 5,04g.
D 1,12 lít và 2,92g.
Câu 22: 31/85 Trộn 0,81g bột nhôm với hỗn hợp X gồm \[{Fe}_{2}{O}_{3}\] và CuO rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm, thu được hỗn hợp Y. Ḥa tan hết Y trong dung dịch \[{HNO}_{3}\] thu được hỗn hợp khí NO và \[{NO}_{2}\] lần lượt là:
A 0,504 lít và 0,448 lít.
B 0,224 lít và 0,672 lít.
C 0,336 lít và 1,008 lít.
D 0,108 lít và 0,112 lít.
Câu 23: 3/65 Ḥa tan 5,6g sắt bằng dung dịch \[{H}_{2}{SO}_{4}\] loăng dư thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch \[{KMnO}_{4}\] 0,5M. Giá trị của V là:
A 40 ml.
B 80 ml.
C 20 ml.
D 60 ml.
Câu 24: 35/87 Ḥa tan hỗn hợp gồm 0,1 mol Ag vá 0,04 mol Cu vào dung dịch \[{HNO}_{3}\] thu được hỗn hợp khí X gồm NO và\[{NO}_{2}\] có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:3. Thể tích hỗn hợp khí X (đktc) thu được là bao nhiêu(trong các giá trị sau)?
A 6,73 lít.
B 1,12 lít.
C 2,24 lít.
D 3,36 lít.
Câu 25: 1/67 Để mg bột sắt ngoài không khí một thời gian thu được 6g hỗn hợp các chất rắn. Ḥa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch \[{HNO}_{3}\] loăng thu được 1,12 lít NO duy nhất(đktc). Giá trị của m là:
A 10,08g
B 1,08g.
C 0,504g.
D 5,04g.
Câu 26: Để ag bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp X có khối lượng 18g gồm: Fe, FeO, \[{Fe}_{3}{O}_{4}\], \[{Fe}_{2}{O}_{3}\]. Ḥa tan X vào dung dịch \[{H}_{2}{SO}_{4}\] đặc nóng thu được 6,72 lít \[{SO}_{2}\] duy nhất ở đktc. Hỏi a có giá trị nào sau đây?
A 16g.
B 15,96g.
C 10g.
D 20g.
Câu 27: 39/89 Cho 12g hỗn hợp hai kim loại X, Y ḥa tan hoàn toàn vào dung dịch \[{HNO}_{3}\] thu được mg muối và 1,12 lít khí (đktc) không duy tŕ sự cháy. Giá trị của m là:
A 21g.
B 43g.
C 25g.
D 51g
Câu 28: 10/71 Để mg bột sắt A ngoài không khí sau một thời gian biến thành hỗn hợp B có khối lượng 12g gồm Fe và các oxit FeO, \[{Fe}_{3}{O}_{4}\],\[{Fe}_{2}{O}_{3}\] . Cho B tác dụng hoàn toàn với axit nitric dư thấy giải phóng ra 2,24 lít khí duy nhất NO. Khối lượng m có giá trị là:
A 4,8g.
B 10,08g.
C 5,6g.
D 5,9g.
Câu 29: 5/67 Ḥa tan hoàn toàn một lượng bột sắt vào dung dịch \[{HNO}_{3}\] loăng thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol \[{N}_{2}O\] và 0,01 mol NO. Lượng sắt đă ḥa tan là:
A 0,84g.
B 2,8g.
C 1,4g.
D 0,56g.
Câu 30: 43/91Khi cho9,6g Mg tác dụng hết với dung dịch \[{H}_{2}{SO}_{4}\] đậm đặc, thấy có 49g \[{H}_{2}{SO}_{4}\] tham gia phản ứng tạo muối \[{MgSO}_{4}\], \[{H}_{2}O\] và sản phẩm khử X. X là:
A \[{SO}_{2}\].
B \[{H}_{2}S\].
C S.
D \[{SO}_{2}\] hoặc \[{H}_{2}S\]
Câu 31: 36/88 Cho mg kim loại X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch \[{HNO}_{3}\] x(M) thu được 2,24 lít khí NO(đktc). X có giá trị là:
A 4M
B 2M.
C 1M.
D 3M.
Câu 32: 4/68 Khử hoàn toàn 4,64g hỗn hợp các oxit của sắt(FeO, \[{Fe}_{2}{O}_{3}\],\[{Fe}_{3}{O}_{4}\] ) bằng nhiệt độ cao. Khí sinh ra sau phản ứng được dẫn vào b́nh đựng nước vôi trong dư được 8g kết tủa. Khối lượng sắt thu được là:
A 6,33g.
B 22,6g.
C 3,63g.
D 3,36g.
Câu 33: 5/69 Cho 11g hỗn hợp hai kim loại Al, Fe vào dung dịch \[{HNO}_{3}\] loăng, dư thu được 6, 72 lít NO(đktc) duy nhất. Khối lượng (g) của Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu là:
A 5,4g và 5,6g.
B 4,6g và 6,4g.
C 4,4g và 6,6g.
D 5,6g và 5,4g.
Câu 34: 42/91 Ḥa tan 5,95g hỗn hợp Zn, Al tỉ lệ mol 1:2 bằng dung dịch \[{HNO}_{3}\] loãng dư thu được 0,896 lít khí 1 sản phẩm khử X duy nhất chứa nitơ. X là:
A NO
B \[{N}_{2}\].
C \[{N}_{2}O\].
D \[{NH}_{4}+\].
Câu 35: 3/68 Ḥa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,25 mol Al vào dung dịch \[{HNO}_{3}\] dư thu được hỗn hợp khí A gồm NO và \[{NO}_{2}\] có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1. Thể tích của hỗn hợp khí A(đktc) là:
A 10,08 lít.
B 12,8 lít
C 8,64 lít.
D 1,28 lít.
Câu 36: 14/74 Cho 5,1g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí \[{H}_{2}\] (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al và Mg trong hỗn hợp đầu là:
A 32,94% và 67,06%.
B 60% và 40%.
C 52,94% và 47,06%.
D 50% và 50%.
Câu 37: 17/76 Cho a(g) hỗn hợp A gồm FeO, CuO, \[{Fe}_{3}{O}_{4}\] có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ 250 ml dung dịch \[{HNO}_{3}\], khi đun nóng nhẹ được dung dịch B và 3,136 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm \[{NO}_{2}\] và NO có tỉ khối so với \[{H}_{2}\] bằng 20,143. Giá trị của a và nồng độ của \[{HNO}_{3}\]
là:
A 52,7g và 2,1M.
B 93g và 1,05M.
C 23,04g và 1,28M.
D 46,08g và 7,28M.
Câu 38: 44/91 Cho mg Fe vào dung dịch \[{HNO}_{3}\] lấy dư, ta được hỗn hợp X gồm 2 khí \[{NO}_{2}\] và NO có Vx = 8,96 lít (đktc) và tỉ khối đối với \[{O}_{2}\] bằng 1,3125. Xác định %NO và % \[{NO}_{2}\]theo thể tích trong hỗn hợp X và khối lượng sắt đă dùng là:
A NO: 30%; \[{NO}_{2}\]: 70%; 1,12g.
B NO: 25%; \[{NO}_{2}\]: 75%; 1,12g.
C NO: 35%; \[{NO}_{2}\]: 65%; 1,12g.
D NO: 45%; \[{NO}_{2}\]: 55%; 1,12g.
Câu 39: 13/73 Nung mg sắt trong không khí, sau một thời gian người ta thu được 104,8g hỗn hợp rắn A gồm Fe, FeO, \[{Fe}_{3}{O}_{4}\]và \[{Fe}_{2}{O}_{3}\]. Ḥa tan hoàn toàn A trong \[{HNO}_{3}\] dư, thu được dung dịch B và 12,096 lít hỗn hợp khí NO và \[{NO}_{2}\] (đktc) có tỉ khối so với \[{H}_{2}\] là 10,167. Giá trị của m là:
A 91,28
B 69,54
C 72.
D 78,4
Câu 40: 7/69 Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 5,04g hỗn hợp A gồm oxit sắt. Hoạ̀ tan hoàn toàn A trong dung dịch \[{HNO}_{3}\] thu được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm NO và \[{N}_{2}O\]. Tỉ khối hơi của Y đối với \[{H}_{2}\] là 19. T́m x.
A 0,07 mol.
B 0,05 mol.
C 0,1 mol.
D 0,09 mol.
Câu 41: 32/86 Ḥa tan hết một lượng bột sắt vào dung dịch \[{HNO}_{3}\] loăng thu được hỗn hợp khí gồm 0,03 mol \[{N}_{2}O\] và 0,02 mol NO. Khối lượng sắt đă bị ḥa tan là bao nhiêu(trong các giá trị sau).
A 5,6g.
B 1,5g.
C 2,8g.
D 4,6g.
Câu 42: 40/90 Ḥa tan hỗn hợp gồm Mg, Fe và kim loại M ṿa dung dịch \[{HNO}_{3}\] thu được hỗn hợp khí gồm 0,03 mol \[{NO}_{2}\] và 0,02 mol NO. Số mol \[{HNO}_{3}\] tham gia phản ứng là:
A 0,02 mol.
B 0,03 mol.
C 0,14 mol.
D 0,07 mol.
Câu 43: 29/84 Cho hỗn hợp gồm FeO, CuO, \[{Fe}_{3}{O}_{4}\] có số mol ba chất bằng nhau tác dụng hết với dung dịch \[{HNO}_{3}\] thu được hỗn hợp khí gồm 1,008 lít \[{NO}_{2}\](đktc) và 0,112 lít NO (đktc). Số mol của mỗi chất là:
A 0,02 mol.
B 0,03 mol.
C 0,01 mol.
D 0,04 mol.
Câu 44: 30/85 Để 27g Al ngoài không khí, sau một thời gian thu được 39,8g hỗn hợp X (Al, \[{Al}_{2}{O}_{3}\]). Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch \[{H}_{2}{SO}_{4}\] đặc nóng dư thu được V lít \[{SO}_{2}\] (đktc). Giá trị của V là:
A 15,68 lít.
B 16,8 lít.
C 33,6 lít.
D 31,16 lít.
Câu 45: 15/74 Cho 8,3g hỗn hợp hai kim loại Al và Fe tác dụng với dung dịch \[{H}_{2}{SO}_{4}\] đặc dư thu được 6,72 lít khí \[{SO}_{2}\] (đktc). Khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
A 2,7g và 5,6g. B 5,4g và 4,8g. C 1,35g và 2,4g. D 9,8g và 3,6g.
Câu 1: 45/92 Ḥa tan 4,59g Al bằng dung dịch \[{HNO}_{3}\] thu được hỗn hợp khí NO và \[{N}_{2}O\] có tỉ khối hơi đối với \[{H}_{2}\] bằng 16,75. Thể tích NO và \[{N}_{2}O\] thu được là:
A 1,972 lít va 0,448 lít.
B 2,24 lít và 6,72 lít.
C 2,016 lít và 0,672 lít.
D 0,672 lít và 2,016 lít.
Câu 2: 28/84 Cho 13,92g oxit sắt từ tác dụng với dung dịch \[{HNO}_{3}\] thu được 0,448 lít khí NxOy (đktc). Khối lượng HNO3 nguyên chất đă tham gia phản ứng:
A 43,52g.
B 89,11g.
C 25,87g.
D 35,28g
Câu 3: 41/90 Ḥa tan hoàn toàn 5,04g hỗn hợp gồm 3 kim loại X, Y, Z vào 100 ml dung dịch \[{HNO}_{3}\] x(M) thu được mg muối khan, 0,02 mol \[{NO}_{2}\] và 0,05 mol \[{N}_{2}O\]. Giá trị x và m là:
A 0,23 M và 54,1g.
B 0,2 M và 81,1g.
C 0,9 M và 8,72g
D 0,03 M và 21,1g
Câu 4: 47/94 Ḥa tan hoàn toàn 14,4g kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loăng, tất cả khí NO thu được đem oxi hóa thành NO2 rồi sục vào nước có ḍng oxi để chuyển hết thành \[{HNO}_{3}\]. thể tích khí \[{O}_{2}\] (đktc) đă tham gia vào quá tŕnh trên là:
A 5,04 lít.
B 25,2 lít.
C 2,52 lít
D 50,4 lít.
Câu 5: 37/88 Ḥa tan vừa đủ 6g hỗn hợp hai kim loại X, Y có hóa trị tương ứng là I, II vào dung dịch hỗn hợp 2 axit \[{HNO}_{3}\] và \[{H}_{2}{SO}_{4}\], th́ì thu được 2,688 lít hỗn hợp khí B gồm \[{NO}_{2}\] và \[{SO}_{2}\](đktc) và tổng khối lượng là 5,88g. Cô cạn dung dịch sau cùng th́ thu được mg muối khan. Giá trị của m là:
A 41,21g. B 23,12g. C 14,12g. D 21,11g.
Câu 6: 2/65 Nung mg bột sắt trong oxi, thu được 3g hỗn hợp chất rắn X. Ḥa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư, thoát ra 0,65 lít khí NO (đktc)(là sản phẩm duy nhất). Giá trị m là:
A 2,52g.
B 2,32g.
C 2,62g.
D 2,22g.
Câu 7: 1/64 Ḥa tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và \[{NO}_{2}\]) và dung dịch Y(chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là:
A 3,36 lít.
B 5,6 lít.
C 2,24 lít.
D 4,48 lít.
Câu 8: Ḥa tan hoàn toàn 28,8g Cu vào dung dịch \[{HNO}_{3}\] loăng, đem oxi hóa hết khí NO thành NO2 rồi sục vào nước có ḍng khí O2 để chuyển hết thành \[{HNO}_{3}\]. Thể tích\[{O}_{2}\] (đktc) tham gia phản ứng là bao nhiêu( trong các giá trị sau)?
A 5,04 lít.
B 4,46 lít.
C 10,08 lít.
D 6,72 lít.
Câu 9: 6/69 Cho 2,52g một kim loại tác dụng với dung dịch \[{H}_{2}{SO}_{4}\] loãng tạo ra 6,84g muối sunfat. Đó là kim loại nào trong số sau:
A Al.
B Fe.
C Ca.
D Mg.
Câu 10: 4/66 Nung hỗn hợp bột gồm 15,2g \[{Cr}_{2}{O}_{3}\] và mg Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3g hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thoát ra V lít \[{H}_{2}\] (đktc). Giá trị của V là bao nhiêu?
A 7,84 lít.
B 3,36 lít.
C 4,48 lít.
D 10,08 lít.
Câu 11: 8/70 Ḥa tan hoàn toàn 19,2g kim loại M trong dung dịch HNO3 dư được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm \[{NO}_{2}\] và NO có tỉ lệ thể tích 3 : 1. Kim loại M là:
A Al.
B Ag.
C Fe.
D Cu.
Câu 12: 20/78 Để ag bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng 75,2g gồm Fe, FeO, \[{Fe}_{2}{O}_{3}\] và \[{Fe}_{3}{O}_{4}\]. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch \[{H}_{2}{SO}_{4}\] đậm đặc, nóng thu được 6,72 lít khí \[{SO}_{2}\] (đktc). Khối lượng a là:
A 22,4g.
B 25,3g.
C 11,2g.
D 56g.
Câu 13: 25/81 X là hỗn hợp Fe, FeO, \[{Fe}_{3}{O}_{4}\] và \[{Fe}_{2}{O}_{3}\]( tỉ lệ mol lần lượt là 1:2:3:4). Ḥa tan hoàn toàn 76,8g X bằng HNO3 thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm NO và\[{NO}_{2}\] . Tỉ khối Y so với O2 và thể tích dung dịch \[{HNO}_{3}\] 4M tối thiểu cần dùng là:
A 2,1475 và 0,5375 lít.
B 1,1875 và 0,8375 lít.
C 5,1175 và 0,6325 lít.
D 1,3815 và 0,4325 lít.
Câu 14: 16/75 Cho 1,35g hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng với \[{HNO}_{3}\] dư được 1,12 lít NO và \[{NO}_{2}\] có khối lượng mol trung b́nh là 42,8. Biết thể tích khí đo ở đktc. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là:
A 7,28g
B 9,65g.
C 4,24g
D 5,69g
Câu 15: 12/72 Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng mg \[{Fe}_{2}{O}_{3}\] ở nhiệt độ cao, một thời gian người ta thu được 6.72g hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau (A). Đem ḥa tan hoàn toàn hỗn hợp này vào dung dịch \[{HNO}_{3}\] dư thấy tạo thành 0,448 ml khí B duy nhất có tỉ khối so với \[{H}_{2}\] bằng 15. m nhận giá trị là:
A 7,2g.
B 6,64g
C 8,8g.
D 5,56g.
Câu 16: 23/80 Ḥa tan 1 5g hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm \[{HNO}_{3}\] và \[{H}_{2}{SO}_{4}\] đặc thu được 0,1 mol mỗi khí \[{SO}_{2}\], NO,\[{NO}_{2}\] , \[{N}_{2}O\]. Phần trăm khối lượng của Al và Mg trong X lần lượt là:
A 63% và 37%.
B 50% và 50%.
C 36% và 64%.
D 46% và 54%.
Câu 17: 11/72 Ḥa tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1: 1) bằng axit \[{HNO}_{3}\], thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X(gồm NO và \[{NO}_{2}\]) và dung dịch Y( chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với \[{H}_{2}\] bằng 19. Giá trị của V là:
A 5,60 ml.
B 4,48 ml.
C 3,36 ml.
D 2,24 ml.
Câu 18: 19/77 Trộn 60g bột sắt với 300g bột lưu huỳnh rồi nung nóng(không có không khí) thu được chất rắn A bằng dung dịch axit HCl dư được dung dịch B và khí C. Đốt cháy C cần V lít \[{O}_{2}\] (đktc)(biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). V lít khí O2 là:
A 16,454 lít.
B 32,928 lít.
C 4,48 lít.
D 22,4 lít.
Câu 19: 9/71 Ḥa tan hoàn toàn 11,2g Fe vào \[{HNO}_{3}\] dư, thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí B gồm NO và một khí X, với tỉ lệ thể tích là 1: 1. Khí X là:
A \[{N}_{2}{O}_{4}\].
B \[{N}_{2}O\]
C \[{NO}_{2}\].
D \[{N}_{2}\].
Câu 20: 24/80 Cho 16,2g kim loại M, hóa trị n tác dụng với 0,15 mol \[{O}_{2}\]. Chất rắn thu được sau phản ứng cho ḥa tan hoàn toàn vào dung dịch HCl dư thấy bay ra 13,44 lít \[{H}_{2}\] ở đktc. Kim loại M là:
A Fe.
B Zn
C Al.
D Cu.
Câu 21: 21/78 Cho 1,92g Cu ḥa tan vừa đủ trong \[{HNO}_{3}\] thu được V lít NO(đktc). Thể tích V và khối lượng \[{HNO}_{3}\] đă phản ứng.
A 0,224 lít và 5,84g.
B 0,112 lít và 10,42g.
C 0,048 lít và 5,04g.
D 1,12 lít và 2,92g.
Câu 22: 31/85 Trộn 0,81g bột nhôm với hỗn hợp X gồm \[{Fe}_{2}{O}_{3}\] và CuO rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm, thu được hỗn hợp Y. Ḥa tan hết Y trong dung dịch \[{HNO}_{3}\] thu được hỗn hợp khí NO và \[{NO}_{2}\] lần lượt là:
A 0,504 lít và 0,448 lít.
B 0,224 lít và 0,672 lít.
C 0,336 lít và 1,008 lít.
D 0,108 lít và 0,112 lít.
Câu 23: 3/65 Ḥa tan 5,6g sắt bằng dung dịch \[{H}_{2}{SO}_{4}\] loăng dư thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch \[{KMnO}_{4}\] 0,5M. Giá trị của V là:
A 40 ml.
B 80 ml.
C 20 ml.
D 60 ml.
Câu 24: 35/87 Ḥa tan hỗn hợp gồm 0,1 mol Ag vá 0,04 mol Cu vào dung dịch \[{HNO}_{3}\] thu được hỗn hợp khí X gồm NO và\[{NO}_{2}\] có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:3. Thể tích hỗn hợp khí X (đktc) thu được là bao nhiêu(trong các giá trị sau)?
A 6,73 lít.
B 1,12 lít.
C 2,24 lít.
D 3,36 lít.
Câu 25: 1/67 Để mg bột sắt ngoài không khí một thời gian thu được 6g hỗn hợp các chất rắn. Ḥa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch \[{HNO}_{3}\] loăng thu được 1,12 lít NO duy nhất(đktc). Giá trị của m là:
A 10,08g
B 1,08g.
C 0,504g.
D 5,04g.
Câu 26: Để ag bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp X có khối lượng 18g gồm: Fe, FeO, \[{Fe}_{3}{O}_{4}\], \[{Fe}_{2}{O}_{3}\]. Ḥa tan X vào dung dịch \[{H}_{2}{SO}_{4}\] đặc nóng thu được 6,72 lít \[{SO}_{2}\] duy nhất ở đktc. Hỏi a có giá trị nào sau đây?
A 16g.
B 15,96g.
C 10g.
D 20g.
Câu 27: 39/89 Cho 12g hỗn hợp hai kim loại X, Y ḥa tan hoàn toàn vào dung dịch \[{HNO}_{3}\] thu được mg muối và 1,12 lít khí (đktc) không duy tŕ sự cháy. Giá trị của m là:
A 21g.
B 43g.
C 25g.
D 51g
Câu 28: 10/71 Để mg bột sắt A ngoài không khí sau một thời gian biến thành hỗn hợp B có khối lượng 12g gồm Fe và các oxit FeO, \[{Fe}_{3}{O}_{4}\],\[{Fe}_{2}{O}_{3}\] . Cho B tác dụng hoàn toàn với axit nitric dư thấy giải phóng ra 2,24 lít khí duy nhất NO. Khối lượng m có giá trị là:
A 4,8g.
B 10,08g.
C 5,6g.
D 5,9g.
Câu 29: 5/67 Ḥa tan hoàn toàn một lượng bột sắt vào dung dịch \[{HNO}_{3}\] loăng thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol \[{N}_{2}O\] và 0,01 mol NO. Lượng sắt đă ḥa tan là:
A 0,84g.
B 2,8g.
C 1,4g.
D 0,56g.
Câu 30: 43/91Khi cho9,6g Mg tác dụng hết với dung dịch \[{H}_{2}{SO}_{4}\] đậm đặc, thấy có 49g \[{H}_{2}{SO}_{4}\] tham gia phản ứng tạo muối \[{MgSO}_{4}\], \[{H}_{2}O\] và sản phẩm khử X. X là:
A \[{SO}_{2}\].
B \[{H}_{2}S\].
C S.
D \[{SO}_{2}\] hoặc \[{H}_{2}S\]
Câu 31: 36/88 Cho mg kim loại X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch \[{HNO}_{3}\] x(M) thu được 2,24 lít khí NO(đktc). X có giá trị là:
A 4M
B 2M.
C 1M.
D 3M.
Câu 32: 4/68 Khử hoàn toàn 4,64g hỗn hợp các oxit của sắt(FeO, \[{Fe}_{2}{O}_{3}\],\[{Fe}_{3}{O}_{4}\] ) bằng nhiệt độ cao. Khí sinh ra sau phản ứng được dẫn vào b́nh đựng nước vôi trong dư được 8g kết tủa. Khối lượng sắt thu được là:
A 6,33g.
B 22,6g.
C 3,63g.
D 3,36g.
Câu 33: 5/69 Cho 11g hỗn hợp hai kim loại Al, Fe vào dung dịch \[{HNO}_{3}\] loăng, dư thu được 6, 72 lít NO(đktc) duy nhất. Khối lượng (g) của Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu là:
A 5,4g và 5,6g.
B 4,6g và 6,4g.
C 4,4g và 6,6g.
D 5,6g và 5,4g.
Câu 34: 42/91 Ḥa tan 5,95g hỗn hợp Zn, Al tỉ lệ mol 1:2 bằng dung dịch \[{HNO}_{3}\] loãng dư thu được 0,896 lít khí 1 sản phẩm khử X duy nhất chứa nitơ. X là:
A NO
B \[{N}_{2}\].
C \[{N}_{2}O\].
D \[{NH}_{4}+\].
Câu 35: 3/68 Ḥa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,25 mol Al vào dung dịch \[{HNO}_{3}\] dư thu được hỗn hợp khí A gồm NO và \[{NO}_{2}\] có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1. Thể tích của hỗn hợp khí A(đktc) là:
A 10,08 lít.
B 12,8 lít
C 8,64 lít.
D 1,28 lít.
Câu 36: 14/74 Cho 5,1g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí \[{H}_{2}\] (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al và Mg trong hỗn hợp đầu là:
A 32,94% và 67,06%.
B 60% và 40%.
C 52,94% và 47,06%.
D 50% và 50%.
Câu 37: 17/76 Cho a(g) hỗn hợp A gồm FeO, CuO, \[{Fe}_{3}{O}_{4}\] có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ 250 ml dung dịch \[{HNO}_{3}\], khi đun nóng nhẹ được dung dịch B và 3,136 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm \[{NO}_{2}\] và NO có tỉ khối so với \[{H}_{2}\] bằng 20,143. Giá trị của a và nồng độ của \[{HNO}_{3}\]
là:
A 52,7g và 2,1M.
B 93g và 1,05M.
C 23,04g và 1,28M.
D 46,08g và 7,28M.
Câu 38: 44/91 Cho mg Fe vào dung dịch \[{HNO}_{3}\] lấy dư, ta được hỗn hợp X gồm 2 khí \[{NO}_{2}\] và NO có Vx = 8,96 lít (đktc) và tỉ khối đối với \[{O}_{2}\] bằng 1,3125. Xác định %NO và % \[{NO}_{2}\]theo thể tích trong hỗn hợp X và khối lượng sắt đă dùng là:
A NO: 30%; \[{NO}_{2}\]: 70%; 1,12g.
B NO: 25%; \[{NO}_{2}\]: 75%; 1,12g.
C NO: 35%; \[{NO}_{2}\]: 65%; 1,12g.
D NO: 45%; \[{NO}_{2}\]: 55%; 1,12g.
Câu 39: 13/73 Nung mg sắt trong không khí, sau một thời gian người ta thu được 104,8g hỗn hợp rắn A gồm Fe, FeO, \[{Fe}_{3}{O}_{4}\]và \[{Fe}_{2}{O}_{3}\]. Ḥa tan hoàn toàn A trong \[{HNO}_{3}\] dư, thu được dung dịch B và 12,096 lít hỗn hợp khí NO và \[{NO}_{2}\] (đktc) có tỉ khối so với \[{H}_{2}\] là 10,167. Giá trị của m là:
A 91,28
B 69,54
C 72.
D 78,4
Câu 40: 7/69 Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 5,04g hỗn hợp A gồm oxit sắt. Hoạ̀ tan hoàn toàn A trong dung dịch \[{HNO}_{3}\] thu được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm NO và \[{N}_{2}O\]. Tỉ khối hơi của Y đối với \[{H}_{2}\] là 19. T́m x.
A 0,07 mol.
B 0,05 mol.
C 0,1 mol.
D 0,09 mol.
Câu 41: 32/86 Ḥa tan hết một lượng bột sắt vào dung dịch \[{HNO}_{3}\] loăng thu được hỗn hợp khí gồm 0,03 mol \[{N}_{2}O\] và 0,02 mol NO. Khối lượng sắt đă bị ḥa tan là bao nhiêu(trong các giá trị sau).
A 5,6g.
B 1,5g.
C 2,8g.
D 4,6g.
Câu 42: 40/90 Ḥa tan hỗn hợp gồm Mg, Fe và kim loại M ṿa dung dịch \[{HNO}_{3}\] thu được hỗn hợp khí gồm 0,03 mol \[{NO}_{2}\] và 0,02 mol NO. Số mol \[{HNO}_{3}\] tham gia phản ứng là:
A 0,02 mol.
B 0,03 mol.
C 0,14 mol.
D 0,07 mol.
Câu 43: 29/84 Cho hỗn hợp gồm FeO, CuO, \[{Fe}_{3}{O}_{4}\] có số mol ba chất bằng nhau tác dụng hết với dung dịch \[{HNO}_{3}\] thu được hỗn hợp khí gồm 1,008 lít \[{NO}_{2}\](đktc) và 0,112 lít NO (đktc). Số mol của mỗi chất là:
A 0,02 mol.
B 0,03 mol.
C 0,01 mol.
D 0,04 mol.
Câu 44: 30/85 Để 27g Al ngoài không khí, sau một thời gian thu được 39,8g hỗn hợp X (Al, \[{Al}_{2}{O}_{3}\]). Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch \[{H}_{2}{SO}_{4}\] đặc nóng dư thu được V lít \[{SO}_{2}\] (đktc). Giá trị của V là:
A 15,68 lít.
B 16,8 lít.
C 33,6 lít.
D 31,16 lít.
Câu 45: 15/74 Cho 8,3g hỗn hợp hai kim loại Al và Fe tác dụng với dung dịch \[{H}_{2}{SO}_{4}\] đặc dư thu được 6,72 lít khí \[{SO}_{2}\] (đktc). Khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
A 2,7g và 5,6g. B 5,4g và 4,8g. C 1,35g và 2,4g. D 9,8g và 3,6g.