I) Sự phân bố khí áp -K/n: Khí áp là sức nén của không khí xuống mặt đất. - Khí áp cao thấp phụ thuộc vào tỉ trọng không khí. 1) Phân bố các đai khí áp trên TĐ. - Các đai khí áp cao khí áp thấp phân bố xen kẽ và đối xứng nhau qua đai áp thấp xích đạo. +) Dọc theo XĐ là đai áp thấp. +) Khu vực cận CT ở khoảng vĩ độ 30˚B &30˚N là 2 đai áp cao. +) Ở 2 VT 60˚B&N là 2 đai áp thấp. +) Ở cực B&N là 2 đai áp cao.
2) Nguyên nhân thay đổi của khí áp a) Khí áp thay đổi theo độ cao - Càng lên cao không khí càng loãng, sức nén càng nhỏ"Khí áp giảm. b) Khí áp thay đổi theo nhiệt độ. - Nhiệt độ tăng "Không khí nở ra tỉ trọng giảm đi" Khí áp giảm. - Nhiệt độ giảm" không khí co lại tỉ trọng tăng"Khí áp tăng. c) Khí áp thay đổi theo độ ẩm - Độ ẩm cao "Khí áp giảm. - Độ ẩm thấp"Khí áp tăng.
II) Một số loại gió chính - K/n: Gió là sự c/đ của không khí theo chiều ngang tương đối với mặt đất đặc trưng bởi tốc độ và hướng. - Tốc độ: m/s, km/h, cấp gió (12 cấp) - Hướng được xác định bởi hướng không khí từ đâu chuyển đến.
- Ng/nhân sinh ra gió do có sự chênh lệch khí áp theo chiều ngang để đẩy không khí c/đ từ nơi áp cao "áp thấp. - Lực Côriôlít làm lệch hướng gió: BBC lệch về bên phải, NBC lệch về bên trái so với hướng c/đ. 1) Gió tây ôn đới - Phạm vi hoạt động: Thổi từ khu áp cao cận nhiệt đới (30˚) về phía áp thấp ôn đới (60˚) - Thời gian hoạt động: Quanh năm. - Hướng gió: Hướng Tây chủ yếu +) BBC: Tây Nam. +) NBC: Tây bắc - Tính chất: Mang theo mưa nhỏ chủ yếu là mưa phùn"độ ẩm cao.
2) Gió mậu dịch - Phạm vi hoạt động: Thổi từ các khu áp cao cận nhiệt đới về áp thấp XĐ. - Thời gian hoạt động: Quanh năm. - Hướng gió: +) BBC: Đông bắc. +) NBC: Đông nam - Tính chất: Khô, ít mưa.
3) Gió mùa - K/n: Gió mùa là gió thổi theo mùa, hướng gió ở 2 mùa ngược chiều nhau. - Ng/ nhân hình thành gió mùa: - Do sự nóng lên hoặc lạnh đi ko đều giữa lục địa và ĐD theo mùa từ đó có sự thay đổi các vùng khí áp cao, khí áp thấp ở lục địa và ĐD. - Do sự chênh lệch về nhiệt độ, khí áp giữa BBC và NBC ở vùng Nhiệt đới. - Thường có ở đới nóng như: Nam Á, ĐNA, Đông phi, ĐB Ôtxtrâylia…và 1 số nơi thuộc vĩ độ trung bình: Phía đông TQ, ĐN LBN, ĐN Hoa kì.
4) Gió địa phương a) Gió biển, gió đất - Hình thành vùng bờ biển. - Thay đổi hướng theo ngày đêm. - Ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền"Gió biển. Ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển"Gió đất. - Nguyên nhân: do sự chênh lệch t˚giữa đất và nước ở những vùng ven biển. b) Gió phơn. +) Điều kiện hình thành: Khi gió mát, ẩm thổi tới một dayc núi bị chặn lại không khí ẩm bốc lên cao t˚ hạ thấp gặp lạnh đổ mưa. Khi gió vượt qua đỉnh núi độ ẩm giảm nhiệt độ tăng. - Theo tiêu chuẩn không khí ẩm lên cao 1000m giảm 6 độ, khi xuống núi t˚tăng theo tiêu chuẩn không khí khô là 1000m tăng 10 độ.
Bài tập - Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính
BÀI TẬP SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP.. mỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH
Câu 1: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác:
a. Các đai khí áp phân bố liên tục theo các đường vĩ tuyến
b. Trên Trái Đất có 7 đai khí áp chính
c. Hai đai áp cao được ngăn cách với nhau bởi 1 đai áp thấp
d. Gió thường xuất phát từ các áp cao
Câu 2: Khi nhiệt độ tăng sẽ dẫn đến khí áp:
a. Tăng lên
b. Giảm đi
c. Không tăng, không giảm
d. Chỉ giảm khi nhiệt độ tăng lên chưa đạt đến 30[SUP]oC
[/SUP] Câu 3: Nguyên nhân khiến khí áp giảm khi nhiệt độ tăng là do:
a. Không khí nở ra, tỉ trọng giảm đi
b. Các phân tử chuyển động với vận tốc lớn hơn
c. Không khí co lại
d. Ý a và b đúng
Câu 4: Hiện tượng xảy ra khi nhiệt độ giảm là:
a. Không khí co lại, tỉ trọng giảm nên khí áp tăng
b. . Không khí nở ra, tỉ trọng giảm nên khí áp tăng
c. Không khí co lại, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng
d. Không khí nở ra, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng
Câu 5: Khi không khí chứa nhiều hơi nước thì khí áp sẽ:
a. Giảm do không khí chứa hơi nước nhẹ hơn không khí khô
b. Tăng do mật độ phân tử trong không khí tăng lên
c. Tăng do không khí chứa nhiều hơi nước nặng hơn không khí khô
d. Ý b và c đúng
Câu 6: Trong năm, các đai khí áp có sự dịch chuyển theo vĩ độ thể hiện:
a. Dịch chuyển về phía Bắc vào tháng 7 và về phía Nam vào tháng 1
b. Dịch chuyển về phía Nam vào tháng 7 và về phía Bắc vào tháng 1
c. Các đai áp thấp luôn có xu hướng dịch chuyển về phía Bắc
d. Các đai áp cao luôn có xu hướng dịch chuyển về phía Bắc
Câu 7: Sự dịch chuyển các đai áp trên Trái Đất chủ yếu là do nguyên nhân:
a. Sự thay đổi độ ẩm
b. Sự thay đổi của hướng gió mùa
c. Sự thay đổi nhiệt độ giữa lục địa và đại dương
d. Chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong năm
Câu 8: Gió Tây ôn đới có nguồn gốc xuất phát từ:
a. Các khu áp thấp ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp ôn đới
b. Các khu áp cao ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp xích đạo
c. Các khu áp cao ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp ôn đới
d. Các khu áp thấp ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp xích đạo
Câu 9: Hai tên gọi của gió Tây ôn đới là:
a. Hoạt động mạnh ở ôn đới với hướng chủ yếu là hướng Tây
b. Thổi chủ yếu ở phương Tây
c. Thổi theo hướng chính Tây
d. Ý a và b đúng
Câu 10: Hướng thổi thường xuyên của gió Tây ôn đới ở 2 bán cầu là:
a. Tây Bắc ở bán cầu Bắc và Tây Nam ở bán cầu Nam
b. Tây Nam ở bán cầu Bắc và Tây Bắc ở bán cầu Nam
c. Tây Bắc ở cả 2 bán cầu
d. Tây Nam ở cả 1 bán cầu
Câu 11: Các khu áp cao thường có mưa rất ít hoặc không có mưa do:
a. Chỉ có không khí khô bốc lên cao
b. Không khí ẩm không bốc lên được lại chỉ có gió thổi đi
c. Có ít gió thổi đến
d. Nằm sâu trong lục địa Câu 184: Các hoang mạc lớn trên thế giới thường phân bố ở khu vực cận chí tuyến là do:
a. Đây là khu vực nhận được nguồn bức xạ từ Mặt Trời lớn
b. Chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh
c. Đây là khu vực áp cao
d. Có lớp phủ thực vật thưa thớt
Câu 12: Frông nóng là:
a. Frông sinh ra khi 2 khối khí tiếp xúc nhau
b. Frông hình thành khi1 khối không khí nóng chủ động đẩy lùi khối không khí lạnh
c. Frông hình thành khi1 khối không khí nóng bị 1 khối không khí lạnh đẩy lùi
d. Frông hình thành ở xứ nóng Câu 186: Frông lạnh là frông hình thành:
a. Ở vùng hàn đới
b. Khi 1 khối không khí lạnh chủ động đẩy lùi khối không khí nóng
c. Khi 1 khối không khí lạnh bị 1 khối không khí nóng đẩy lùi
d. Ý a và b đúng
Câu 13: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác:
a. Chỉ có frông nóng gây mưa còn frông lạnh không gây mưa
b. Khi xuất hiện frông, không khí nóng bị bốc lên cao hình thành mây, gây mưa
c. Khi xuất hiện frông, không khí nóng luôn nằm trên khối không khí lạnh
d. Khi xuất hiện frông, không khí sẽ có sự nhiễu động mạnh
Câu 14: Hiện tượng mưa ngâu ở nước ta có liên quan đến sự xuất hiện của:
a. Frông cực b. Frông nóng
c. Frông lạnh d. Dải hội tụ nhiệt đới
Câu 15: Mưa ở những khu vực nằm sâu trong lục địa chủ yếu có nguồn gốc:
a. Từ đại dương do gió thổi đến b. Từ nước ngầm bốc lên
c. Từ hồ ao, rừng cây… bốc lên d. Ý b và c đúng Câu 16: Khu vực chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch thường mưa ít vì:
a. Gió Mậu dịch chủ yếu là gió khô
b. Gió Mậu dịch không thổi qua đại dương
c. Gió Mậu dịch thổi yếu
d. Tất cả các ý trên
Câu 17: Khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa thường có lượng mưa lớn vì:
a. Gió mùa mùa Đông thường đem mưa đến
b. Gió mùa mùa hạ thổi từ biển vào thường xuyên đem mưa đến
c. Cả gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa Đông đều đem mưa lớn đến
d. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của áp thấp
Câu 18: Một trong những yếu tố quan trọng khiến khí hậu nước ta không khô hạn như các nước cùng vĩ độ ở Tây Á, Tây Phi là:
a. Gió mùa b. Gió Mậu dịch
c. Gió đất, gió biển d. Gió Tây ôn đới
Câu 19: Các khu vực nằm gần nơi có dòng biển nóng đi qua thường mưa nhiều vì:
a. Không khí trên dòng biển nóng chứa nhiều hơi nước và nếu được gió thổi từ trong lục địa sẽ gây mưa
b. Không khí trên dòng biển nóng chứa nhiều hơi nước, gió mang hơi nước vào lục địa và gây mưa
c. Ven dòng sông nóng là các khu áp thấp
d. Ý b và c đúng
Câu 20: Những khu vực nằm ven dòng biển nóng có mưa nhiều tiêu biểu như:
a. Tây Âu, Đông Braxin
b. Tây Nam Phi, Tây Nam Nam Mĩ
c. Tây Âu, Đông Nam Á
d. Đông Á, Đông Phi
Câu 21: Các hoang mạc hình thành chủ yếu do nguyên nhân nằm gần dòng biển lạnh là:
a. Atacama, Namíp b. Gôbi, Namíp
c. Atacama, Sahara d. Namíp, Taclamacan
Câu 22: Độ cao địa hình ảnh hưởng đến lượng mưa thể hiện qua đặc điểm:
a. Càng lên cao lượng mưa càng tăng
b. Trong một giới hạn độ cao nhất định, lượng mưa tăng theo độ cao địa hình
c. Càng lên cao lượng mưa càng giảm
d. Trên đỉnh núi thường mưa nhiều hơn so với sườn núi và chân núi
Câu 23: Phần lớn những khu vực có lượng mưa lớn ở nước ta như Móng Cái, Huế… đều nằm ở khu vực:
a. Khuất gió
b. Đón gió
c. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của áp thấp