Địa lí 12

  • Thread starter Thread starter yoyoyo
  • Ngày gửi Ngày gửi

yoyoyo

New member
Xu
0
ĐỊA LÍ 12

Bài 2: NGUỒN TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN


1/ Sự đa dạng của tài nguyên thiên nhiên nước ta :

a. Đất : Diện tích 33 triệu ha , trong đó có 8 triệu ha đất nông nghiệp .Đất phù sa ở đồng bằng  cây lương thực –thực phẩm .Đất Feralit ở miền núi và trung du  cây công nghiệp , đồng cỏ chăn nuôi
b. Khí hậu :
Nhiệt đới , ẩm , gió mùa , mưa nhiều
Nhiệt độ tb năm >230C . Lượng mưa tb 1500-2000mm/năm  nông nghiệp nhiệt đới đa dạng.
Sự phân hóa khí hậu theo vĩ độ , mùa và độ cao tạo ra cơ cấu mùa vụ và sản phẩm đa dạng
c. Nước :
Mật độ sông suối dày đặc có nhiều tiềm năng thủy điện. Trữ năng thủy điện : 30 triệu kW.
Có 350 điểm nước ngầm nước khoáng .
d. Sinh vật :
Phong phú về số lượng và loài cả trên cạn và dưới nước, ven biển và ngoài khơi , nhiệt đới và cận nhiệt, ôn đới.
e. Khoáng sản :
3500 điểm quặng , 80 loại khoáng sản đủ các loại từ nhiên liệu đến kim loại , vật liệu xây dựng. Chủ yếu là Dầu khí , vật liệu xây dựng , than , Bô xit

2/ Nguồn tài nguyên nước ta đang bị suy giảm nghiêm trọng :

-Nhiều loại khoáng sản suy giảm nghiêm trọng do khai thác không hợp lý , hậu quả của chiến tranh, công nghệ khai thác lạc hậu .
- Diện tích rừng giảm nhanh . chỉ còn 32% diện tích
- Đất đai bị xói mòn
3/ Cần phải :
Có chiến lược sử dụng tài nguyên
Tuân thủ các quy định của nhà nước về khai thác và bảo vệ tài nguyên .
Nâng cao trình độ công nghệ khai thác , tránh lãng phí và hạ chi phí khai thác.
Đi đôi khai thác với bảo vệ tái tạo tài nguyên .
*********************

Bài 3: DÂN CƯ VÀ NGUỒN LAO ĐỘNG


1/ Dân số nước ta đông , nhiều dân tộc : năm 2003 : 80,9 triệu người ( đứng 3 ở ĐNÁ , 13 trên thế giới ) có 54 dân tộc anh em . Tính thống nhất giữa các dân tộc rất cao .

2/ Dân số nước ta tăng nhanh :

- Tăng nhanh trong thời kỳ nửa sau của thế kỷ XX .
- Thời gian để dân số tăng gấp đôi ngày càng ngắn lại ( phân tích bảng số liệu )
- Hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số nước ta đã có xu hướng giảm (do làm tốt công tác dân số ) nhưng vẫn còn cao ( 1,4%/năm )
Mỗi năm dân số nước ta tăng khoảng1,2 đến 1,5 triệu người

3/ Sức ép của sự gia tăng dân số nhanh :

- Kinh tế tăng chậm trong khi dân số tăng còn cao sẽ kìm hãm sự phát triển kinh tế
- làm tăng số người thiếu việc làm , thất nghiệp .Gây sức ép lớn đối với GD, Y tế , văn hóa . Các vấn đề giải phóng phụ nữ, việc làm , nhà ở ….không đáp ứng được.
- Tài nguyên cạn kiệt , môi trường ô nhiễm.

4/ Dân số nước ta trẻ :

Dưới tuổi lao động : 33,1 %
Tuổi lao động : 59,3%
Trên tuổi lao động : 7,6 %
Lực lượng lao động đông gây sức ép về việc làm.

5/ Dân cư phân bố không đều: Tb 245 người / km2 .

Đồng bằng chiếm 20% diện tích nhưng chiếm đến 80 % dân số
( ĐBSH ; 1180 người/km2 , ĐBSCL : 404 người/km2.)
Miền núi và trung du chiếm 80% diện tích nhưng chỉ 20% dân số
( Tây nguyên :67 người/km2 . Tây bắc : 62 người/ km2 )
Nông thôn chiếm 76,5 % dân số , thành thị chỉ 23,5 %
Nguyên nhân : - Điều kiện tự nhiên
- Trình độ phát triển kinh tế
- Lịch sử khai thác lãnh thổ.
Gây khó khăn : - Sử dụng nguồn nhân lực và khai thác nguồn tài nguyên

6/ Giải pháp:

Giảm nhanh tỉ lệ sinh bằng cách triển khai có hiệu quả công tác DSvà KHHGĐ
Phân bố lại dân cư và nguồn lao động trong phạm vi cả nước.
===============

Bài 4: ĐƯỜNG LỐI PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI

1/ Đường lối :

Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp chuyển sang cơ chế hạch toán kinh tế .
Xây dựng cơ cấu kinh tế năng động
Sử dụng cơ chế thị trường theo định hướng XHCN
Tăng cường giao lưu hợp tác kinh tế vói các nước trên thế giới

2/ Chiến lược phát triển kinh tế -xã hội đến năm 2010:

Mục tiêu tổng quát :
- Đưa nước ta thoát ra khỏi nghèo đói ; nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân
- Tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta trở thành nước công nghiệp phát triển theo hướng hiện đại
- Năm 2010 GDP tăng gấp đôi năm 2000 ; chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế , giảm tỉ lệ lao động nông nghiệp xuống mức 50 %.

3/ Chính sách cụ thể:

Tạo vốn bằng nhiều nguồn ( huy động trong nước , vay nước ngoài ,

4/ Kết quả ban đầu:

- Nước ta đã thoát ra khỏi tình trạng khủng hoảng kéo dài , tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao : trên 7,2%/ năm .
- Cơ cấu nền kinh tế được chuyển dịch tích cực : giảm nông nghiệp tăng công nghiệp và dịch vụ .
- Nông nghiệp phát triển cả về trồng trọt lẫn chăn nuôi
( Sản lượng lương thực đạt 31,4 triệu tấn , xuất khẩu 4,5 triệu tấn gạo/ năm (1999) )
- Công nghiệp từng bước thích nghi với cơ chế mới , phát triển với tốc độ nhanh, nhiều ngành công nghiệp có năng lực lớn .
- Đầu tư nước ngoài vào nước ta đạt 37 tỉ USD(1999)
- CSVC được tăng cường , lạm phát được ngăn chặn và đẩy lùi.
- Đời sống nhân dân được cải thiện

5/ Những khó khăn ban đầu:

- Kết cấu hạ tầng , CSVC còn thiếu, còn lạc hậu
- Dân số còn tăng nhanh , năng suất lao động còn thấp
- Nhiều vấn đề kinh tế-xã hội nảy sinh ( mặt trái của kinh tế thị trường)
+ Sự phân hóa xã hội
+ Phát triển không đều giữa các vùng
+ Thiếu việc làm , thất nghiệp
+ Môi trường bị ô nhiễm.
*********************************
Bài 5: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM

1/ Nguồn lao động :

a- Số lượng :

Năm 1998 : 37,4 triệu lao động
Năm 2001 : 46,2 triệu lao động
Mỗi năm tăng thêm >1,1 triệu lao động

b- Chất lượng :

Ưu điểm :

Cần cù , khéo tay có kinh nghiệm
Trẻ , năng động
Chất lượng lao động ngày càng cao ( lao động kỹ thuật 5 triệu . Trong đó : 13% có trình độ >= Cao đẳng )
Hạn chế :
Thiếu tác phong công nghiệp , kỷ luật lao động chưa cao.
Trình độ lao động chưa đáp ứng được yêu cầu công nghiệp hóa , hiện đại hóa đất nước.

c- Sự phân bố lao động :

- Phần lớn tập trung ở đồng bằng , nhất là lao động kỹ thuật tập trung ở đồng bằng và các thành phố lớn gây thừa lao động .

2/ Sử dụng nguồn lao động:

a- Theo ngành : ( 1999)
- nông nghiệp : 63,5%
- công nghiệp 11,9%
- Dịch vụ : 24,6 % .
Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế đã có sự chuyển biến theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa .

b- Theo thành phần :(1999)

Khu vực quốc doanh : 9%
Khu vực ngoài quốc doanh : 91% .
Đây là sự dịch chuyển theo hướng nền kinh tế thị trường.
c- Năng suất lao động còn thấp . Quỹ thời gian lao độg chưa sử dụng hết nhất là ở nông thôn.

3/ Vấn đề việc làm

Tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm : gay gắt
Năm 1998 cả nước có 9,4 triệu người thiếu việc làm và 856000 người thất nghiệp
Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn là :28,2% , thất nghiệp ở thành thị là 6,8%
Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ là 2 vùng có tỷ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp cao nhất

4/ Hướng giải quyết:

Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng , miền
Hạ thấp tỉ lệ tăng dân số
Tăng cường xuất khẩu lao động .
Tổ chức hướng nghiệp dạy nghề , giới thiệu việc làm
Nông thôn :
- Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế
- Coi trọng kinh tế hộ gia đình
- Khôi phục các ngành nghề truyền thống
Thành thị :
- Đẩy mạnh phát triển công nghiệp dịch vụ
- Thu hút đầu tư nước ngoài
- Tăng cường công tác tư vấn , giới thiệu việc làm
- Phát triển các ngành CN có quy mô vừa và nhỏ , cần nhiều lao động , vốn ban đầu ít , thu lãi nhanh..
 
Bài 8: SỬ DỤNG VỐN ĐẤT
1/ Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của nước ta vì :
+ Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt
+ Đất là thành phần quan trọng của môi trường sống
+ Nhiều hoạt động của con người gắn liền với đất đai :
+ Diện tích đất tự nhiên nước ta không nhiều :
+ Nước ta đông dân , tăng nhanh …. làm cho diện tích canh tác ngày càng giảm
2/ Hiện trạng sử dụng :
a/ Đồng bằng :
+ Đồng bằng sông Hồng :
Bình quân đất sản xuất (0,05 ha/người ) khả năng mở rộng diện tích rất hạn chế
Sử dụng đất nông nghiệp gắn liền với thâm canh, tăng vụ , thay đổi cơ cấu mùa vụ , đưa vụ đông lên thành vụ sản xuất chính , tận dụng diện tích mặt nước để nuôi tròng thủy sản. Quy hoạch diện tích đất chuyên dùng.
+ Đồng bằng sông Cửu Long :
Bình quân đất sản xuất ( 0,18 ha/người)
Có khả năng mở rộng diện tích đất trồng ( tăng vụ , khai hoang ) bằng các công trình cải tạo đất phèn,đất mặn , cải tạo diện tích ngập nước ven biển để nuôi trồng thủy sản .
+ Đồng bằng duyên hải miền Trung :
- Nạn cát bay lấn chiếm đồng bằng
- Nước tưới vào mùa khô ở Nam Trung Bộ
B/ Miền núi và trung du :
- Đất dễ bị xói mòn
- Khó khăn làm thủy lợi
- Chuyển một bộ phận diện tích nương rẫy thành vùng trồng cây ăn quả , cây công nghiệp , hạn chế du canh , du cư.
--------------------------
Bài 9: VẤN ĐỀ LƯƠNG THỰC - THỰC PHẨM
1/ Tại sao nước ta phải quan tâm đến vấn đề lương thực –thực phẩm ?
- Dân số đông
- Góp phần cải thiện cơ cấu bữa ăn
- Đa dạng hóa nông nghiệp
- Thúc đẩy công nghiệp chế biến phát triển
- Tạo nguồn hàng xuất khẩu .
2/ Sản xuất lương thực :
Lúa gạo là cây lương thực chính , sau đó là Ngô
* Lúa :
+Diện tích tăng không ngừng ( 5,6 triệu ha –1980 - đến nay 7,6 triệu ha – 1999)
+ Năng suất tăng từ 20 tạ/ha (1980) lên 40,3 tạ/ha (1999) một số nơi 70 tạ/ha , 100tạ./ha phổ biến trên đất 2,3 vụ .
+ Cơ cấu mùa vụ cũng thay đổi : Lúa đông xuân được mở rộng , Lúa hè thu trồng đại trà , một số diện tích lúa mùa chuyển sang hè thu…
+ Sản lượng quy thóc năm 1999 đạt 34 triệu tấn ( trong đó lúa chiếm 31 triệu tấn )
+ Bình quân lương thực (1999) 440 kg/người ( trong đó lúa chiếm 400kg/người)
+ Từ năm 1989 nước ta xuất khẩu gạo (3,5 triệu tấn/năm )
Khó khăn cần phải giải quyết :
- Thiếu phương tiện kỹ thuật hiện đại cho ngành trồng trọt, chăn nuôi , đánh cá
- Phân bón , thuốc trừ sâu chưa đáp ứng yêu cầu
- Thiếu vốn
- Công nghệ sau thu hoạch còn hạn chế
- Thiên tai, sâu bệnh
3/ Sản xuất thực phẩm :
a-Thực phẩm từ nguồn chăn nuôi :
Cơ sở để tiến hành :
- Diện tích đồng cỏ rộng lớn (350000ha)
- Sản phẩm của ngành trồng trọt , phụ phẩm của thủy sản
- Đảm bảo lương thực cho người nên nguồn thức ăn cho chăn nuôi được giải quyết tốt hơn
- Sự phát triển của công nghiệp chế biến .
- Đa dạng hình thức chăn nuôi , con vật nuôi
- Tỉ trọng sản phẩm không qua giết mổ tăng nhanh
- Số lượng gia súc , gia cầm tăng (nhất là trâu, bò )
Từ 1980-1990:
+Lợn tăng gấp đôi (10triệu –19triệu ) , cung cấp ¾ sản lượng thịt các loại , đàn lợn đã được nạc hóa , trọng lượng lợn xuất chuồng tăng nhanh.
+ Bò tăng gấp đôi ( 1,7 triệu – 4 triệu )
+ Trâu tăng chậm do sức kéo trong nông nghiệp đã được cơ giới hóa
+ Chuyển một bộ phận dân cư , lao động lên Tây Bắc , vào Tây Nguyên
+ Gia cầm tăng mạnh . Hiện nay là 180 triệu con với nhiều giống siêu thịt , siêu trứng .
Hạn chế :
- Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi chưa vững chắc
- Công nghiệp chế biến thức ăn cho gia súc và thú y chưa đáp ứng
- Giống gia súc , gia cầm năng suất, chất lượng chưa cao
- Hình thức chăn nuôi quảng canh còn phổ biến
b- Thực phẩm từ nguồn đánh bắt và nuôi trồng thủy sản:
Cơ sở :
+ Bờ biển dài (3260km )và vùng đặc quyền kinh tế rộng (1triệu km2 )
+ Nhiều bãi triều, vũng , vịnh , đầm phá có khả năng nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn.
+ Khả năng khai thác 1,2 đến 1,4 triệu tấn/năm
+ 4 ngư trường lớn ( Quảng Ninh – Hải Phòng , Hòang Sa – Trường sa , Ninh Thuận – Bình Thuận , Cà Mau – Kiên Giang
Thành tựu :
Sản lượng hàng năm : - 900000 tấn cá biển
- 50 đến 60000 tấn tôm mực
- 300000tấn cá nuôi
- 55000 tấn tôm nuôi
c- Thực phẩm từ nguồn trồng trọt :
Đang được đa dạng hóa , kết hợp các hình thức , mô hình (VAC,VARC.) để có nguồn rau quả đáng kể .

4/ Các vùng trọng điểm sản xuất lương thực-thực phẩm :
• Đồng bằng sông Cửu Long : (Vùng trọng điểm số 1)
- Chiếm hơn 50% sản lượng lương thực và hơn 50% sản lượng thực phẩm cả nước . Đóng góp chủ yếu lượng gạo xuất khẩu .
- Dẫn đầu cả nước về mía, cây ăn quả
- Chăn nuôi lợn và thủy cầm phát triển mạnh
- Còn nhiều khả năng để tăng lương thực-thực phẩm .
• Đồng bằng sông Hồng : ( Vùng trọng điểm số 2)
- Thâm canh , năng suất lúa cao (61,1tạ/ha)
- Sản lượng lương thực chỉ chiếm 20% cả nước (đất chật , người đông )
Thế mạnh là lúa, rau quả, lợn, gia cầm , cá .Nhất là rau quả cận nhiệt, ôn đới.
* Thế mạnh lương thực-thực phẩm của các vùng khác :
+ Duyên hải miền Trung : chăn nuôi trâu bò , thủy sản , cây màu
+ Miền núi và trung du phía Bắc : Trâu bò, đỗ tương , mía, lạc , cây ăn quả .
+ Đông Nam Bộ : Mía, Lạc, đỗ tương , cây ăn quả, thủy sản , bò sữa.
+Tây Nguyên :Chăn nuôi đại gia súc ( trâu , bò )

*************************
 
Bài 10 :VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN CÂY CÔNG NGHIỆP

I/ Ý nghĩa việc phát triển cây công nghiệp :
- Sử dụng hợp lý tài nguyên
- Giải quyết việc làm cho nhân dân góp phần phân bố lại dân cư.
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến.
- Tạo nguồn hàng xuất khẩu .
II/ Hiện trạng phát triển và phân bố cây công nghiệp :
1. Hiện trạng phát triển :Cây công ngiệp phát triển mạnh là do :
- Nước ta có tiềm năng lớn về phát triển cây công nghiệp (nhất là ở miền núi và trung du )
- Có nguồn lao động dồi dào
-Vấn đề lương thực đã được đảm bảo
-Nhà nước có chính sách phát triển cây công nghiệp
- Sự hòan thiện của công nghiệp chế biến
- Xuất khẩu mạnh
2. Phân bố các cây công nghiệp :
a. Cây công nghiệp hằng năm :
Trồng chủ yếu ở vùng đồng bằng , xen canh với lúa .
+ Đay : Xen với các vụ lúa
Hưng Yên , Thái Bình , Hà Nam , Long An
+ Cói : Thích nghi với đất mặn .
ven biển Hải Phòng đến Thanh Hóa , Quảng Nam , Bình Định , Cửu Long .
+ Dâu tằm : Lâm Đồng , Quảng Nam , Quảng Ngãi .
+ Bông vải : Tây Nguyên , Ninh Thuận , Bình Thuận
+ Mía : 75% DT ở phía Nam : ĐBSCL, ĐNB, DHMTrung.
+ Đỗ tương : Miền núi và trung du ,Đồng Nai, Đắc Lắc , Đồng Tháp
+ Lạc : Tây Ninh , Bình Dương , Bắc Trung bộ .
+ Thuốc lá : ĐNB , Duyên hải , MNTrung du phía Bắc .
b/ Cây công nghiệp lâu năm :
+ Cà phê : 400000ha , xuất khẩu đạt 500triệu USD/năm . Tây Nguyên ,ĐNB , Quảng Trị , Nghệ An .
+ Cao su : gần 400000ha , xuất khẩu đạt 200 triệu USD/năm . ĐNB ( Đồng Nai ) Tây Nguyên , Quảng Trị , Hà Tĩnh , Nghệ An , Quảng Bình
+ Chè : 70000ha , xuất khẩu đạt 45 triệu USD/năm . MNTrung du phía Bắc , Bắc Trung bộ , Tây Nguyên (Lâm Đồng ).
+ Tiêu : Tây Nguyên , ĐNB , Quảng Trị .
+ Dừa : Duyên hải miền Trung , Đồng bằng sông Cửu Long .
+ Điều : mới phát triển tập trung ở Dhải NTB và Tây Nguyên .
3/ Các vùng chuyên canh cây công nghiệp :
• Đông Nam bộ : là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta .
Cao su chiếm 70% DT và 90%Sản lượng cao su cả nước.Còn có : cà phê , điều , đỗ tương , thuốc lá , mía …
* Tây Nguyên : Cà phê chiếm 80% DT và 90% sản lượng cà phê cả nước .Còn có : cao su, tiêu , chè, dâu tằm , lạc, bông vải , điều …
• Miền núi và trung du phía Bắc : Chè chiếm 60% DT chè cả nước , thuốc lá , lạc , hồi .
• Ngoài ra còn Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng , Đồng bằng sông Cửu Long .

Bài 11: NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP

1/ Cơ cấu ngành công nghiệp :
a- Công nghiệp nước ta có cơ cấu khá đa dạng và đang từng bước thay đổi mạnh mẽ . Có thể chia theo 4 nhóm :
• Năng lượng ( Dầu khí, Than, Điện )
• VLXD ( Luyện kim , Hóa chất , VLXD )
• Sản xuất công cụ lao động ( Điện tử , Cơ khí )
Chế biến & sản xuất hàng tiêu dùng ( Chế biến Nông Lâm Thủy sản , Sản xuất hàng tiêu dùng )
*Sự chuyển dịch cơ cấu :
• Thập kỷ 80 ,tăng tỉ trọng Công nghiệp B, giảm công nghiệp A ; Thập kỷ 90 , tăng Công nghiệp A nhanh hơn Công nghiệp B.


• Cơ cấu sản phẩm cũng thay đổi : 30% sản phẩm công nghiệp không tiếp tục sản xuất do không phù hợp với thị trường ; xuất hiện một số ngành công nghiệp sản phẩm mới chất lượng cao .
b/ Ngành công nghiệp trọng điểm là ngành :
- Có thế mạnh phát triển lâu dài
- Hiệu quả kinh tế cao
- Tác động mạnh mẽ đến sự phát triển của các ngành kinh tế khác.
+ Công nghiệp chế biến và sản xuất hàng tiêu dùng : thế mạnh về nguyên liệu và nhân công ; nằm trong 3 Chương trình kinh tế lớn của nhà nước “ Lương thực , thực phẩm hành tiêu dùng và xuất khẩu ”
+ Dệt , may mặc ,chế biến thực phẩm , hàng gia dụng : Nguồn lao động dồi dào & thị trường.
+ Điện , điện tử : cung cấp nguồn năng lượng & thiết bị công nghệ cao.
+Dầu khí : Giàu tiềm năng , có tác động mạnh mẽ đến các ngành khác….
c/ Hướng hòan thiện cơ cấu Công nghiệp :
- Xây dựng cơ cấu công nghiệp tương đối linh họat cho phù hợp với thực tiễn đất nước và thích ứng với thị trường thế giới.
- Đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến , công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ; tập trung sức cho công nghiệp khai thác & chế biến dầu khí ; đưa công nghiệp điện đi trước một bước . Các ngành công nghiệp khác điều chỉnh theo hướng thị trường.
- Đầu tư chiều sâu , đổi mới thiết bị công nghệ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm
2/ Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp :
a- Sự tập trung công nghiệp :
+ Bắc bộ và vùng phụ cận : Mức độ tập trung cao
- Hải Phòng - Hạ Long - Cẩm Phả ( Than – cơ khí )
- Đông Anh – Thái Nguyên( Luyện kim , cơ khí )
- Việt Trì – Lâm Thao – Phú Thọ ( Hóa chất – Giấy )
- Hòa Đông – Hòa Bình ( Thủy điện )
- Nam Định – Ninh Bình – Thanh Hóa (Dệt – Ximăng - điện )
+ Đông Nam bộ và ĐBSCL : Các trung tâm lớn : TPHCM , Biên Hòa, Vũng Tàu
+ Duyên hải miền Trung : Huế và Đà Nẵng là 2 trung tâm công nghiệp lớn .
b-Những thay đổi trong sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp :
Từ năm 1975-đầu thập kỷ 90 : Tăng tỉ trọng công nghiệp các tỉnh phía Nam.
Gần đây : Tăng tỉ trọng công nghiệp các tỉnh phía Bắc.
Hà Nội và TPHCM là 2 trung tâm công nghiệp tiêu biểu của cả nước.
• TP Hồ Chí Minh : Lớn nhất nước , có ưu thế về vị trí , lao động kỹ thuật và kết cấu hạ tầng .Cơ cấu khá hòan chỉnh (dệt, may mặc, chế biến, hóa chất , điện tử , cơ khí )
• Hà Nội : Cơ cấu đa dạng , có nhiều ngành truyền thống ( Cơ khí, chế biến lương thưc, , thực phẩm , dệt , điện tử … )
c- Hướng hoàn thiện phân bố công nghiệp :
- Cải tạo , mở rộng , hiện đại hóa các trung tâm công nghiệp hiện có.
- Xây dựng thêm các trung tâm mới trên cơ sở nguồn lực hiện có, chú ý về thị trường và môi trường.
**********************
 
Bài 13: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI
THÔNG TIN LIÊN LẠC


A/ GIAO THÔNG VẬN TẢI :
Đặc điểm , vai trò của ngành GTVT và TTLT :
( Không sản xuất ra sản phẩm nhưng làm thay đổi giá trị sản phẩm ; vừa là ngành sản xuất vừa là ngành dịch vụ )
- giúp sản xuất diễn ra liên tục
- Tạo mối liên hệ giữa các vùng
- phục vụ nhu cầu đi lại
- Củng cố an ninh quốc phòng
- Giao lưu kinh tế văn hóa giữa các nước với nhau…
1/ Khả năng phát triển ngành GTVT nước ta :
+ Vị trí thuận lợi ( giáp biển Đông 3260 km ),nhiều vũng vịnh kín gió ; nằm ở trung tâm ĐNÁ… )
+ Địa hình và thủy văn  đa dạng loại hình GTVT .
+ Được sự hổ trợ của các ngành công nghiệp
+ Sự phát triển của nền kinh tế mở …
2/ Cơ sở vật chất :
181000 km đường ô tô
2630 km đường sắt
11000 km đường sông
73 cảng biển ( trong đó có cảng quốc tế :Sài Gòn , Hải Phòng , Đà Nẵng )
18 sân bay ( 3 sân bay quốc tế : Nội Bài , Đà Nẵng ,Tân Sơn Nhất)
- Ngành vận tải đường bộ và đường sông có ý nghĩa quan trọng trong việc vận chuyển trong nước.
- Các tuyến giao thông mang tính chuyên môn hóa :
+ĐBSH-ĐBSCL : ( sản xuất lương thực )
+Tây nguyên – Duyên hải miền Trung : (nông sản xuất khẩu )
+ Trung và miền núi : ( lâm sản , khoáng sản )
+ Hà Nội - Hải Phòng : ( xuất , nhập khẩu )
+ Tây nguyên – TPHCM- ĐBSCL :( lương thực , hàng tiêu dùng, nông sản )
+ Giao thông Bắc – Nam : Quốc lộ IA và đường sắt Thống nhất có ý nghĩa quan trọng : nối liền 2 đầu mối và đi qua các trung tâm công nghiệp và các vùng nông nghiệp trù phú .
3/ Hướng phát triển :
- Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật , kiện toàn hệ thống GTVT cả nước
- Mở rộng , phát triển hợp lý các cảng biển
- Phát triển GTVT hàng không, hiện đại hóa các sân bay, cảng biển.
II/ THÔNG TIN LIÊN LẠC :
Đang được chú trọng đầu tư , phát triển với tốc độ cao .
- Mạng lưới cáp quang , truyền dẫn số liệu, internet , thông tin qua vệ tinh ( 6 trạm : Hà Nội 2 , Đà Nẵng 1 , TPHCM 3 )
- Số điện thoại đến năm 2001 : 4,4 triệu máy đạt 5,2 máy/ 100 dân
- Năm 2003 cả nước có 1,5 triệu người sử dụng Internet
- Bưu điện mở rộng đến cấp xã với > 8000 trạm.
Hướng phát triển :
+ Ưu tiên xây dựng mạng lưới thông tin quốc tế .
Từng bước hoàn thiện mạng lưới TTLT trong nước .
Tiếp tục đổi mới kỹ thuật , công nghệ để nâng cao chất lượng .
****************

Bài 14: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ĐỐI NGOẠI

I/ Những chuyển biến của ngành kinh tế đối ngoại từ sau 1988 :
1/ Cơ chế quản lý :
+ Mở rộng quyền họat động cho các ngành và các địa phương.
+ Xóa bỏ cơ chế tập trung bao cấp chuyển sang hạch toán kinh doanh
+ Tăng cường sự quản lý của nhà nước bằng luật pháp .
1/ Họat động xuất - nhập khẩu :
- Đa phương hóa trong quan hệ buôn bán
Nước ta đã mở rộng ra với các nước ĐNÁ , Nhật Bản , Hồng Kông, Hàn Quốc …với hơn 120 quốc gia và lãnh thổ và nhiều tổ chức phi chính phủ .
_ Kim ngạch xuất - nhập khẩu tăng nhanh và cán cân xuất - nhập khẩu có sự cân đối .
- Trước 1985 : Nhập siêu
- 1986-1992 : Cân bằng và 1992 : xuất siêu
- Năm 1995 : Nhập siêu do biến động của thị trường
- Năm 1999 đã dần dần trở lại thế cân bằng
3/ Hợp tác đầu tư :
Đến cuối năm 1999 có hơn 60 quốc gia và lãnh thổ đầu tư vào VN
Có hơn 2800 dự án với hơn 37,1 tỉ USD
Đến cuối 2001 có hơn 30 vạn lao động VN đang làm việc tại nước ngoài.
Các họat động du lịch quốc tế và họat động kinh tế đối ngoại khác có phát triển nhưng vẫn còn ở dạng tiềm năng.
II/ Những tồn tại :
Mất cân đối trong cán cân xuất - nhập khẩu
- Nhập khẩu tư liệu sản xuất còn quá nhiều (80%); hàng xuất lại là hàng thô , sơ chế ( nông lâm thủy sản )
- Các hoạt động khác còn hạn chế , hiệu quả chưa cao.
- Kết cấu hạ tầng chưa hấp dẫn đối tác…
III/ Tiềm năng phát triển kinh tế đối ngoại :
- Một số khoáng sản và dầu khí được nhiều quốc gia ưa chuộng.
- Sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới , lâm , thủy sản và nhất là hàng thủ công mỹ nghệ có thể phát triển quy mô lớn .
- Nguồn nhân lực và lao động ngành nghề truyền thống có sức thu hút lớn
 

Bài 17 : ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

1/ Vấn đề dân số :
Dân số ở đồng bằng sông Hồng : đông , mật độ dân số cao : 1180 người / km2
( 1999)
Nguyên nhân :
-Lịch sử khai thác lâu đời
-Nghề trồng lúa nước
-Sự phát triển của các trung tâm công nghiệp , đô thị
-Vị trí địa lý , giao thông thuận lợi…
Mức tăng dân số còn cao : 1,4% ( 1989-1999)
Hậu quả :
_ Diện tích đất canh tác trên đầu người thấp chỉ bằng một nửa của cả nước , đang tiếp tục giảm ; Dân đông  thâm canh  giảm độ phì nếu không hoàn lại chất dinh dưỡng cho đất.
_ Tốc độ tăng dân số chưa phù hợp với tốc độ phát triển kinh tế -xã hội.
+ 1979-1989 : sản xuất nông-công nghiệp : 4-5 %, dân số trên 2%/năm .
+ 1990-1998 : sản xuất nông-công nghiệp : 7%, dân số 1,4%/năm .
_ Tích lũy chưa cao đời sống nhân dân và các vấn đề chưa được giải quyết , còn bức xúc.
Giải pháp :
+ Triển khai công tác dân số để giảm nhanh tỉ lệ sinh .
+ Lựa chọn cơ cấu kinh tế hợp lý cho từng vùng để từng bước giải quyết việc làm cho người lao động.
2/ Vấn đề sản xuất lương thực-thực phẩm :
a.Khả năng :
* Đất : Đất nông nghiệp trên 70 vạn ha ( 56% dt đất tự nhiên của đồng bằng ). Đất tốt màu mỡ và 2 vạn ha chưa khai thác.
* Nước :
Hệ thống sông Hồng và Thái Bình
10 vạn ha mặt nước có thể nuôi trồng thủy sản
Vùng biển giàu tiềm năng hải sản
* Khí hậu : Nhiệt đới , gió mùa , có mùa đông lạnh da dạng hóa cây ,con
* Dân cư , lao động : Nguồn lao động dồi dào , thị trường lớn , có kinh nghiệm sản xuất , trình độ thâm canh cao .
b. Hiện trạng sản xuất lương thực-thực phẩm :
* Sản xuất lương thực :
Diện tích gieo trồng 1,2 tr ha ( 14% diện tích gieo trồng cây lương thực cả nước )
Sản lượng lương thực : 6,1 tr tấn ( 1999 , chiếm 18% sản lượng lương thực cả nước )
Lúa chiếm ưu thế chiếm 88 % về DT và 93% về sản lượng lương thực của đồng bằng . và chiếm 14 % DT lúa cả nước
Năng suất cao và ổn định : Thái Bình 61,6 tạ/ha . Sản lượng lúa : 5,63 triệu tấn -1999
Cây lương thực khác : Ngô vụ đông
Bình quân lương thực / người : 414kg/ người ( cả nước 448 kg/người )- 1999.
Sản xuất thực phẩm :
- Rau quả : 7 vạn ha ( 27,8% DT rau quả cả nước )
- Chăn nuôi gia súc , gia cầm , thủy sản : Lợn 4,3 triệu con ( 22,5 % đàn lợn cả nước – 1999)
Sản xuất thực phẩm chưa tương xứng với tiềm năng .
Hướng giải quyết :
- Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý
- Thâm canh đa dạng hóa sản xuất lương thực-thực phẩm gắn liền
với công nghiệp hóa .
- Đẩy mạnh chăn nuôi , nuôi trồng , đánh bắt thủy sản
- Phát triển công nghiệp chế biến nông sản.

Bài 19:
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG


I/ Vấn đề sử dụng và cải tạo tự nhiên :
1/ Các bộ phận tạo nên đồng bằng sông Cửu Long :
a/ Vùng đất do tác động của sông Cửu Long
- Thượng châu thổ :
Cao 2-4 mét
Có nhiều vùng trũng ( Đồng ThápMười, tứ giác LongXuyên )
Đất rộng , người thưa .
- Hạ châu thổ :
Cao 1-2 mét
Có nhiều giồng đất ven sông, cồn cát ven biển, bãi bồi
Thường xuyên chịu tác động của thủy triều , sóng biển
b/ Các đồng bằng phù sa :
Nằm ngoài sự tác động của sông Cửu Long : bán đảo Cà Mau , Vùng cửa sông Vàm Cỏ
2/ Thiên nhiên : đa dạng và nhiều tiềm năng
Khí hậu : Nhiệt đới ẩm , mang tính cận xích đạo , mùa khô kéo dài nước biển xâm nhập
Sông ngòi , kênh rạch chằng chịt
Đất trồng :
+ Phù sa ngọt : ven sông Tiền , sông Hậu
+ Đất phèn : chiếm diện tích lớn nhất ( Đồng Pháp Mười , Cần Thơ , Hà Tiên
+ Đất mặn : Nam Cà Mau, duyên hải Gò Công , Bến Tre
Sinh vật : Rừng ngập mặn và rừng tràm , cá chim phong phú
Tài nguyên biển : với hàng trăm bãi cá và nhiều loại hải sản quý.
Khoáng sản : Than bùn (U Minh ) , vật liệu xây dựng , thăm dò dầu khí
3/ Giải pháp :
- Nước ngọt để thau chua ,rửa mặn vào mùa khô
- Sử dụng các loại giống chịu mặn ,
- Biến một bộ phận rừng ngập mặn phía Tây nam thành vùng nuôi tôm, trồng sú , đước , vẹt
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế hợp lý , phá thế độc canh , kết hợp khai thác kinh tế biển .
II-Vấn đề lương thực - thực phẩm :
1/ Nguồn lực :
Thuận lợi :
+Đất trồng :
Diện tích đồng bằng : 4 triệu ha , trong đó: Nông nghiệp : 2,65 triệu ha
Đất phù sa khá màu mỡ
Bình quân đất trồng lúa gấp 3 lần đồng bằng sông Hồng .
+ Khí hậu : Nhiệt đới cận xích đạo , giàu nhiệt , ánh sáng , độ ẩm có điều kiện xen canh tăng vụ , chuyển vụ .
+ Nguồn nước dồi dào , nhất là nguồn nước ngọt từ hệ thống kênh rạch. DT mặt nước có thể nuôi trồng thủy sản : 50 vạn ha , (đã khai thác 34 vạn ha ).
+ Vùng biển với nhiều bãi cá tôm lớn chiếm 50 % trữ lượng cả nước.
+ Nguồn nhân lực đông ( > 16 triệu ) có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hóa
Khó khăn :
- Mùa khô kéo dài  tăng cường độ chua mặn trong đất , nước biển xâm nhập  mặn
- Thời tiết thất thường
- Tình trạng chậm phát triển của các ngành kinh tế khác( chế biến )
2/ Sản xuất lương thực :
+Lúa :chiếm 99% diện tích và 99,7% Sản lượng cây lương thực của đồng bằng .
( chiếm 52 % diện tích lúa cả nước )
+ Năng suất : 40,3 tạ/ha
+ Hệ số vụ bình quân : 1,35
Thành tựu :
+ sản lượng 16,3 triệu tấn/ năm 1999 ( 52 % sản lượng lúa cả nước )
+ bình quân lương thực / người đạt 1012,3 kg/ người/năm .
+ Các tỉnh có diện tích và sản lượng lúa lớn là : An Giang , Đồng Tháp, Cần Thơ , Long An .
+Màu : Ngô , khoai sắn
3/ Sản xuất thực phẩm :
+ Thủy sản : chiếm 42% sản lượng cá biển , sản lượng tôm cá nuôi :chiếm 80% của cả nước .
+Lợn : 2,8 triệu con
+ Bò : 18 vạn con (An Giang, Bến Tre, Trà Vinh )
+ Gia cầm ( nhất là thủy cầm ) phát triển mạnh)
+ Rau xanh và cây ăn trái : có tác dụng cả nước và cung cấp hàng xuất khẩu .
 Vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm của cả nước.
4/ Hướng phát triển :
- Phát triển thủy lợi , cải tạo đất hoang hóa , thâm canh , tăng vụ .
- Cải tạo vùng đất ven sông để canh tác để nuôi trồng thủy sản.
- Tăng cường CSVC cho nông nghiệp , phát triển công nghệ sau thu hoạch để đưa sản xuất lương thực-thực phẩm ở đây thành nông sản hàng hóa.
***************
 
Bài 21 : DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I/ Khái quát chung :
- Lãnh thổ dài nhưng hẹp Đông –Tây
- Một số khoáng sản có trữ lượng lớn
- Tài nguyên thủy sản , nông nghiệp
- Thường xuyên chịu ảnh hưởng thiên tai ,
- Chịu ảnh hưởng trực tiếp trong chiến tranh.
II/ Cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp :
a- Lâm nghiệp :
Tài nguyên lâm nghiệp : Diện tích rừng 34% nhiều loại gỗ quý : táu , lim , sến , lát hoa…
Kết hợp khai thác , tu bổ và chế biến : Các lâm trường lớn : Như Xuân , Nghĩa Đàn ; các cơ sở chế biến gỗ : Hàm Rồng , Bến Thủy , Đà Nẵng ,Quy Nhơn…
b- Nông nghiệp :
Dẫn đầu cả nước về chăn nuôi Bò : 2 triệu con ( 45% cả nước ) ,
trâu : 850 000 con (30% cả nước)
Cây công nghiệp dài ngày :
Cà phê ( Nghệ An , Quảng Trị )
Cao su, tiêu ( Quảng Bình, Quảng Trị ) Chè ( Nghệ An )
Cây công nghiệp ngắn ngày : Lạc , mía , thuốc lá . đã hình thành các vùng thâm canh cây lương thực . Bình quân lương thực : 290kg/người/năm
c-Ngư nghiệp :
Sản lượng thủy sản tăng nhanh , tập trung ở Nam Trung Bộ . 1999 : 400 000 tấn . Đang hình thành các trung tâm chế biến .
III/ Vấn đề hình thành cơ cấu công nghiệp và xây dựng kết cấu hạ tầng :
1/ Cơ cấu công nghiệp đang hình thành và phát triển :
Tài nguyên khoáng sản được khai thác không đáng kể
Cơ sở năng lượng đang được hình thành : đường dây 500KV , thủy điện Sông Hinh ( Phú Yên ) , Vĩnh Sơn ( Bình Định ) , Đa Mi ( Hàm Thuận ) Avương ( Quảng Nam ) Bản Vẽ (Nghệ An )
Công nghiệp Vật liệu xây dựng : Ximăng Bỉm Sơn , Nghi Sơn (Thanh Hóa ) , Hoàng Mai (Nghệ An)
Các trung tâm công nghiệp :
Thanh Hóa, Vinh , Đà Nẵng , Quy Nhơn , Nha Trang
Đang phát triển : kinh tế mở Chu Lai , khu công nghiệp Dung Quất
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung : Thừa Thiên - Huế - Đà Nẵng - Quảng Nam - Quảng Ngãi- Bình Định ) đang phát triển mạnh .
2/ Xây dựng cơ sở hạ tầng :
Giao thông Bắc Nam : Qlộ IA, đường sắt Thống nhất , Đường Hồ Chí Minh kết hợp với các tuyến đông tây tạo nên mạng lưới giao thông trong và ngoài nước .
Sân bay quốc tế Đà Nẵng , ( Phú bài )Huế , (Chu Lai )Quảng Nam , Quy Nhơn , Nha Trang ..
Các cảng nước sâu :Nghi Sơn ( Thanh Hóa ) , Vũng Áng ( Hà Tĩnh ) , Tiên Sa (Đà Nẵng) , Kỳ Hà (Quảng Nam ) , Dung Quất ( Quảng Ngãi ), Quy Nhơn , Nha Trang .


Bài 22 : MIỀN NÚI VÀ TRUNG DU PHÍA BẮC
1/ Khái quát :
Diện tích rộng lớn : 102.900 km2
Dân số : 11,5 triệu người (2002)
Có biên giới với Trung Quốc , Lào
Giàu có tài nguyên để phát triển công nghiệp , nông nghiệp ,du lịch , kinh tế biển .
Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc anh em , là vùng căn cứ địa Cách mạng.
Cơ sở vật chất kỹ thuật còn nghèo nàn
2/ Thế mạnh về khai thác , chế biến khoáng sản và thủy điện .
* Khai thác khoáng sản :
Chủ yếu ở phía Đông bắc :
- Than ( Quảng Ninh ) : Khai thác hằng năm 10 triệu tấn , làm nhiên liệu nhiệt điện và xuất khẩu ( 3 triệu tấn/ năm ).
- Than Phấn Mễ ( Thái Nguyên ) dùng để luyện gang , thép
- Than Nà Dương ( Lạng Sơn ) làm nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất ximăng.
Khu Tây Bắc : Đồng , Niken ( Sơn La) , đất hiếm (Lai Châu )
Khu Đông Bắc : Sắt ( Yên Bái )
Thiếc , Bô Xít (Cao Bằng ) Thiếc 1000tấn/năm
Chì , Kẽm (Bắc kạn )
Apatit (Lào Cai ) 600000tấn/ năm
* Thủy điện :
Trữ lượng thủy điện Sông Hồng – Sông Đà 11 triệu KW
- Thủy điện Hòa Bình : 1,92 triệu KW
- Thủy điện Thác Bà : 110000KW
- Thủy điện Sơn La : 2,4 triệu KW
- Thủy điện Tuyên Quang 342000KW
3/ Thế mạnh cây công nghiệp , cây dược liệu , rau quả cận nhiệt đới và ôn đới .
Đất Feralit , địa hình cao , khí hậu lạnh  cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới .
Dẫn đầu cả nước về cây Chè ( chiếm 60% DT chè cả nước)
Cây dược liệu : Tam thất , Đỗ trọng , Thảo quả ….miền núi giáp Trung Quốc và Hòang Liên Sơn .
Rau mùa đông và hạt giống : Sapa .
4/ Thế mạnh về chăn nuôi gia súc :
Bò : 800000 con (chiếm 20% cả nước )
Trâu : 1,7 triệu con ( chiếm 3/5 , dẫn đầu cả nước )
Lợn : 5 triệu con ( 26% cả nước )
5/ Thế mạnh kinh tế biển :
Vùng biển Quảng Ninh phát triển mạnh ngành đánh bắt , nuôi trồng thủy sản ; Du lịch biển ( Hạ Long ), giao thông biển ( cảng Cái Lân )

Bài 23: TÂY NGUYÊN
1/ Khái quát chung :
- Không giáp biển
- Gồm các cao nguyên xếp tầng nối tiếp nhau
- Có vị trí đặc biệt về chính trị và quốc phòng.
- Đất đỏ ba zan rộng , màu mỡ , có tầng phong hoá dày , giàu dinh dưỡng , phân bố tập trung  thành lập các nông trường các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn .
- Khí hậu mang tính cận xích đạo , 2 mùa rõ rệt  thuận lợi phơi sấy sản phẩm . Các cao nguyên > 1000m có thể trồng cây ôn đới (chè , actisô)
- Giàu có tài nguyên khoáng sản , lâm sản và thủy điện
- Thưa dân , nhiều đồng bào dân tộc sinh sống
2/ Vấn đề phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên :
- Cà phê : chiếm 85% diện tích , 90% sản lượng cà phê cả nước ) tập trung Đắc Lắc (170000 ha )
Cà phê chè : Gia Lai, Kon Tum , Lâm Đồng
Cà phê vối : Đắc lắc
- Chè : chiếm 25 % diện tích ,27% sản lượng chè cả nước ( Lâm Đồng (B’Lao ), Gia Lai ( Biển Hồ )Cao su : chiếm 19% diện tích , 17% sản lượng cao su cả nước ) Gia Lai, Đắc Lắc.
- Ngoài ra còn có Điều , tiêu
3/ Khai thác và chế biến lâm sản :
Tổ chức : Liên hiệp Lâm -nông-công nghiệp Kon Hà Nừng (Gia Lai) Ea sup (Đắc Lắc ) Gia Nghĩa ( Đắc Nông ) Sản lượng khai thác giảm từ 600-700nghìn m3/cuối thập kỷ 80 , đến nay chỉ còn 200-300nghìn m3 /năm
4/ Khai thác thủy năng :
* Sông Xê xan có thủy điện Yaly (720000KW)
* Thượng nguồn sông Đồng Nai ( Đa Nhim : 160000kW)
Sông XêrêPôk đã có Drây H’Linh : 12000kW đã nâng lên 28000kW
đang thi công nhiều công trình thủy điện
5/ Các vấn đề cần quan tâm :
- Nạn phá rừng
- Thủy lợi vào mùa khô
- Mở rộng các tuyến giao thông
- Bổ sung nguồn lao động kỹ thuật, thu hút vốn đầu tư
- Đảm bảo tốt về an ninh lương thực
- Đẩy mạnh khâu chế biến sau thu hoạch


Bài 24 : ĐÔNG NAM BỘ1/ Khái quát chung :
Gần với vùng nguồn nguyên liệu (ĐBSCL)
Dễ dàng giao lưu với các khu vực trong và ngoài nước: Giao lưu với các vùng và Campuchia thuận lợi
Địa hình thoải , Diện tích đất bazan rộng ( 40% diện tích của vùng )
Đất xám (phù sa cổ ) diện tích nhỏ nhưng thoát nước tốt
Có thể phát triển các loại cây công nghiệp lâu năm , cây ăn quả
Khí hậu cận xích đạo
Vùng biển ấm , ngư trường rộng , thềm lục địa nông , khoáng sản : dầu khí .
Rừng (Cát Tiên ) diện tích nhỏ nhưng có giá trị kinh tế lớn : môi sinh , du lịch , cung cấp gỗ và củi
* Dân cư-xã hội :
Là vùng có lực lượng lao động chuyên môn cao.
Kết cấu hạ tầng khá vững chắc
Đầu mối giao thông : cảng Sài Gòn , Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất , Ga Sài Gòn .
Hệ thống thông tin liên lạc phát triển mạnh
Tốc độ công nghiệp hóa và đô thị hóa diễn ra quá nhanh
2/ Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu :
Là nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở tăng cường đầu tư khoa học kỹ thuật và vốn để vừa tăng thêm tổng sản phẩm xã hội , thu nhập quốc dân vừa bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên
a- Trong công nghiệp :
Năng lượng :
Nhu cầu năng lượng ngày càng tăng .
Thủy điện Trị An ( Sông Đồng Nai ) 400000kW
Thác Mơ (Sông Bé) 150000kW
Tổ hợp điện khí Phú Mỹ (Bà Rịa ) công suất : 4 triệu kW
Củng cố hệ thống đường dây 500KV
Sự phát triển công nghiệp cần chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường
b- Trong Dịch vụ , du lịch :
Hoàn thiện cơ sở hạ tầng , đa dạng hóa các họat động dịch vụ : thưong mại, ngân hàng, tín dụng , bảo hiểm , thông tin , du lịch….
c- Trong Nông – lâm nghiệp :
+ Thủy lợi :
Các công trình thủy lợi : Dầu Tiếng ( Tây Ninh ) 270km2 , chứa 1,5 tỉ m3 nước . Đảm bảo tưới cho hơn 170000ha (Tây Ninh và các huyện ngoại thành TPHCM)
+ Thay đổi cơ cấu cây trồng :
Đây là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước. Thay các giống cao su năng suất cao, mở rộng quy mô trồng cà phê , điều,cọ dầu ; mía và đỗ tương giữ vị trí hàng đầu trong cây công nghiệp ngắn ngày.
Quản lý tốt rừng đầu nguồn , rừng ngập mặn , khai thác có hiệu quả rừng quốc gia Cát Tiên .
d- Phát triển tổng hợp kinh tế biển :
- Đẩy mạnh khai thác dầu khí , phát triển công nghiệp chế biến dầu
- Khai thác kết hợp nuôi trồng , chế biến thủy sản
- Phát triển du lịch biển ( Vũng Tàu )
- Khai thác giao thông biển ( cảng Sài Gòn , Thị Vải )
Cần chú ý vấn đề ô nhiễm môi trường .
Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên

**********
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top