BÀI 33: ĐỊA LÝ NGÀNH CHĂN NUÔI
I> VAI TRÒ ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÀNH CHĂN NUÔI.
1> Vai trò.
Cung cấp cho con người thực phẩm dinh dưỡng cao như, trứng, sữa.
Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp SX hàng tiêu dùng, thực phẩm, dược phẩm và xuất khẩu.
Cung cấp sức kéo, phân bón cho ngành trồng trọt, tận dụng phụ phẩm của ngành trồng trọt.
2> Đặc điểm.
Cơ cở nguồn thức ăn quyết định:
Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi.
Hình thức chăn nuôi
Trong nền nông nghiệp hiện đại ngành chăn nuôi có nhiều thay đổi về hình thứcc và hướng chuyên môn hóa.
II> CÁC NGÀNH CHĂN NUÔI.
1> Các vật nuôi gồm:
Gia súc lớn như trâu, bò
Gia súc nhỏ như cừu, dê
Gia cầm như gà, vịt.
III> NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN.
1> Vai trò.
Cung cấp đạm, nguyên tố vi lượng dễ tiêu hóa và hấp thụ.
Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu giá trị cao.
2> Tình hình nuôi trồng thủy sản.
Cơ cấu nuôi trồng gồm cả thủy sản, nước ngọt, nước lợ, nước mặn.
Sản lượng hiện nay đạt trên 48 triệu tấn.
Các nước nuôi trồng nhiều: Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản, Philippines.
Sản phẩm nuôi trồng thủy sản rất phong phú: cá, tôm,cua, ngao.sò, ốc,các loài rong tảo biển có ích.
Tóm tắt về vai trò và đặc điểm phân bố của một số loại vật nuôi chủ yếu trên thế giới.
+ Ngành thủy sản trên thế giới và Việt Nam.
Ngành nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh ở các nước châu Á như Trung Quốc ( 34,5 triệu tấn, chiếm 71,3% sản lượng nuôi trồng của thế giới), Ấn Độ ( 2,2 triệu tấn), Nhật Bản ( 1,3 triệu tấn). Thái Lan và Việt Nam ( cùng 0,7 triệu tấn), ngoài ra, còn có các nước khác như Banglades, Hàn Quốc, Chilê.
Việt Nam có đường bờ biển dài 3.260km với nhiều ngư trường lớn ở vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan ( Hải Phòng – Quảng Ninh), Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu, Cà Mau – Kiên Giang). Trên đất liền lại có nhiều ao, hồ, đầm, phá. Đây là những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thủy sản. Việt Nam nằm trong số 21 nước có sản lượng đánh bắt cá trên biển 1 triệu tấn/năm. Ngành thủy sản phát triển mạnh tập trung ở các vùng như là đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Hồng.
CÂU HỎI:
Câu 1:
Nêu vai trò, đặc điểm của ngành chăn nuôi?
Câu 2:
Vì sao ngành chăn nuôi ở phần lớn các nước đang phát triển chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp?
Câu 3:
Vì sao ngành chăn nuôi thủy sản ngày càng phát triển?
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM.
Câu 1:
Đặc điểm chủ yếu phân biệt hình thức chăn nuôi công nghiệp với các hình thức chăn nuôi khác là.
a> vật nuôi được nuôi trong các chuồng trại
b> chú trọng đến hiệu quả chăn nuôi
c> chăn nuôi chủ yếu cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
d> thức ăn được chế biến bằng phương pháp công nghiệp.
Câu 2:
Ở nhiều nước đang phát triển, chăn nuôi chiếm tỉ trọng thấp trong giá trị sản xuất nông nghiệp chủ yếu do.
a> cơ sở thức ăn chưa ổn định
b> dịch vụ thú y, cơ sở vật chất kỹ thuật còn hạn chế
c> nhu cầu về thực phẩm chăn nuôi không lớn
d> công nghiệp chế biến chưa phát triển.
Câu 3:
Chiếm khoảng 30% sản lượng thịt sử dụng trên toàn thế giới là ngành chăn nuôi.
a> bò
b> trâu, bò
a> lợn
b> gia cầm.
Câu 4:
Dẫn đầu cả nước về ngành nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay là.
a> Đồng bằng sông Hồng
b> Bắc Trung Bộ
c> Duyên hải Nam Trung Bộ
d> Đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án: Câu 1d,2a,3b,4d