Địa lí 10 bài 25 : Dân số và sự gia tăng dân số

ButNghien

Học tập suốt đời!
Thành viên BQT
Xu
46
CHƯƠNG VIII. ĐỊA LÝ KINH TẾ - XÃ HỘI. ĐỊA LÝ DÂN CƯ

BÀI 25 : DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ

I> DÂN SỐ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DÂN SỐ THẾ GIỚI.


1> Dân số.


Dân số thế giới 6.477 triệu người ( giữa năm 2005)
Quy mô dân số của các nước và vùng lãnh thổ rất khác nhau.

2> Tình hình phát triển dân số trên thế giới
.

Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người và thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn.
Tốc độ gia tăng dân số thế giới ngày càng cao, quy mô dân số ngày càng lớn.

II> GIA TĂNG DÂN SỐ.

1> Gia tăng tự nhiên.


a> Tỉ suất sinh thô ( %o) : Là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm.

Có xu hướng giảm mạnh, nhóm nước đang phát triển tỉ suất sinh thô cao hơn các nước phát triển.

b> Tỉ suất tử thô ( %o): Là tương quan giữa số ngưởi chết trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm.
Có xu hướng giảm rõ rệt ( và do đó tuổi thọ trung bình của dân cư thế giới ngày càng tăng)
Mức chênh lệch tỉ suất tử thô giữa các nhóm nước không lớn như tỉ suất sinh thô.

c> Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ( %o) : Là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô, được coi là động lực phát triển dân số.

+ Có 5 nhóm nước có mức gia tăng dân số khác nhau:

≤ 0 Liên Bang Nga, một quốc gia ở Đông Âu.

O,1 – 0,9% :Mỹ, Canada, , Australia, Trung Quốc, Tây Âu, Kazakhstan…

1 – 1,9%: Ấn Độ,Việt Nam, Brazil, Mehico, Angeria…

2 -2,9% : Đa số các nước ở châu Phi, Ả Rập Xê út, Pakistan, Afganistan, Venezuala, Bolivia.

≥ 3 %: Congo, Sat, Mali, Somali, Mađagaxca

d> Ảnh hưởng.

Gây sức ép lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.

2> Gia tăng cơ học.

Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là gia tăng cơ học.
Có ý nghĩa quan trọng đối với từng khu vực, từng quốc gia.

3> Gia tăng dân số ( %)

Tỉ suất tăng dân số = Tổng số của tỉ suất gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học.

+ Dân số thế giới.

Đầu Công nguyên, dân số thế giới có khoảng 270 – 300 triệu người, lịch sử dân số nhân loại trải qua hàng triệu năm mới xuất hiện tỉ người đầu tiên. Thời gian để có thêm 1 tỉ người ngày càng rút ngắn ( từ 100 năm đến 30 năm, 15 năm, 12 năm). Năm 1999, dân số thế giới đạt 6 tỉ người. Năm 2003 tăng lên 6,302 tỉ người. Dự báo đến năm 2025 sẽ đạt xấp xỉ 8 tỉ người.

Quy mô dân số bắt đầu tăng nhanh từ đầu thế kỷ XX, nhất là từ sau năm 1950. Dân số gia tăng ở mức kỷ lục trong vòng 50 năm qua là nhờ áp dụng các công nghệ y tế công cộng như thuốc kháng sinh và chất dinh dưỡng, thuốc tiêu chảy và vacxin ở các xã hôi có mức sinh và chết cao. Do đó, mức chết, đặc biệt mức chết ở trẻ sơ sinh, giảm nhanh chóng trong khi mức sinh tuy có giảm nhưng chậm hơn nhiều, dẫn tới sự “bùng nổ dân số”.

Năm 2003, thứ hạng có 14 nước có dân số đông nhất thế giới trong đó có Việt Nam như sau ( triệu người)


STT| Tên nước|Dân số
1 | Trung Quốc| 1.287
2| Ấn Độ| 1.049,7
3| Hoa Kỳ| 290,3
4| Indonesia| 234,9
5| Brazil|182,0
6| Pakistan| 150,7
7|LB Nga| 144,5
8| Banglades|138,4
9| Nigeria|133,9
10| Nhật Bản| 127,2
11| Mehico| 104,9
12| Philippines|84,6
13 | CHLB Đức| 82,4
14| Việt Nam| 80,7

CÂU HỎI:

Câu 1:

Tỉ suất sinh thô là gì? Viết công thức để tính tỉ suất sinh thô.

Câu 2 :

Tỉ suất sinh thô thay đổi theo thời gian và không gian do tác động của các yếu tố nào ?

Câu 3 :

Tỉ suất tử thô là gì ? Viết công thức tính tỉ suất tử thô ?

Câu 4 :

Vì sao tỉ suất tử thô trên toàn thế giới, ở tùng khu vực, từng quốc gia có xu hướng giảm rõ rệt ?

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM.

Câu 1 :

Hiện nay, nước ta có dân số xếp thứ ba trong các nước thuộc khu vực Đông Nam Á.

a> đúng
b> sai.

Câu 2 :

Yếu tố nào sau đây là chủ yếu, làm cho tỉ suất sinh thô ở nước ta từ sau khi đất nước thống nhất đến nay giảm dần ?

a> tự nhiên – sinh học
b> tâm lý xã hội
c> trình độ phát triển kinh tế- xã hội
d> chính sách phát triển dân số của nhà nước.

Câu 3 :

Tình hình dân số của nước ta hiện nay có đặc điểm :

a> tỉ suất sinh thô giảm mạnh
b> tỉ suất tử thô giảm mạnh
c> tỉ suất tăng dân số tự nhiên giảm dần
d> tất cả đặc điểm trên.

Câu 4 :

Nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến tỉ suất tử của một nước là :

a> điều kiện sống, mức sống
b> chiến tranh
c> thiên tai
d> hoàn cảnh kinh tế, tâm lý xã hội.


Đáp án: Câu 1a,2d,3c,4a
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top