ngan trang
New member
- Xu
- 159
Hướng Dẫn Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Phần 3: Địa Lý Các Ngành Kinh Tế
I - Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế :
Yêu cầu của phần này là sau khi học các bạn cần phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: theo ngành, theo thành phần kinh tế và lãnh thổ; trình bày được ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với sự phát triển kinh té nước ta. Về phần kỹ năng cần phải vẽ và phân tích biểu đồ, bảng số liệu liên quan đến sự chuyển dịch.
1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa:
a. Chuyển dịch cơ cấu ngành:
- Tăng tỷ trọng khu vực II, giảm tỷ trong khu vực I. Khu vực III chiếm tỷ trọng cao nhưng chưa ổn định. Năm 2005, lần lượt các khu vực I, II, III có tỷ trọng là: 21,0%; 41,0%; 38,0%.
- Xu hướng chuyển dịch là tích cực, nhưng vẫn còn chậm, chưa đáp ứng yêu cầu giai đoạn mới.
- Trong từng ngành có sự chuyển dịch riêng.+ Khu vực I: giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỷ trọng ngành thuỷ sản. Trong nông nghiệp, tỷ trọng ngành trồng trọt giảm, ngành chăn nuôi tăng.
+ Khu vực II: công nghiệp chế biến có tỷ trọng tăng, công nghiệp khai thác có tỷ trọng giảm. Đa dạng hóa các sản phẩm đáp ứng yêu cầu thị trường, nhất là các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và có sức cạnh tranh.
+ Khu vực III: tăng nhanh các lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng, phát triển đô thị và các dịch vụ mới.
- Nguyên nhân:+ Phát huy thế mạnh của đất nước.
+ Do thực hiện quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
b. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế
- Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỷ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo
- Tỷ trọng của kinh tế tư nhân ngày càng tăng.
- Thành phấn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, đặc biệt từ khi nước ta gia nhập WTO.
- Nguyên nhân:+ Nước ta phát triển nền kinh tế hàng hóa vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Nước ta đang gia nhập vào nền kinh tế thế giới
c. Chuyển dịch theo cơ cấu lãnh thổ kinh tế
- Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.
- Việc phát huy thế mạnh của từng vùng đã dẫn tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng.
- Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm:+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
+ Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
2 Ý nghĩa, nguyên nhân và hạn chế:
* Ý nghĩa :
Có tầm quan trọng trong các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội : tạo tiền đề đẩy mạnh xuất khẩu, giải quyết việc làm, xoá đói giảm nghèo…
* Nguyên nhân : Thực hiện công cuộc đổi mới đất nước theo xu hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa, mở rộng thị trường theo xu hướng toàn cầu hoá.
* Hạn chế : Nền kinh tế phát triển chủ yếu theo chiều rộng, chưa đảm bảo sự phát triển bền vững, hiệu quả kinh tế mang lại còn thấp, sức cạnh tranh kinh tế còn yếu.
I - Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế :
Yêu cầu của phần này là sau khi học các bạn cần phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: theo ngành, theo thành phần kinh tế và lãnh thổ; trình bày được ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với sự phát triển kinh té nước ta. Về phần kỹ năng cần phải vẽ và phân tích biểu đồ, bảng số liệu liên quan đến sự chuyển dịch.
1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa:
a. Chuyển dịch cơ cấu ngành:
- Tăng tỷ trọng khu vực II, giảm tỷ trong khu vực I. Khu vực III chiếm tỷ trọng cao nhưng chưa ổn định. Năm 2005, lần lượt các khu vực I, II, III có tỷ trọng là: 21,0%; 41,0%; 38,0%.
- Xu hướng chuyển dịch là tích cực, nhưng vẫn còn chậm, chưa đáp ứng yêu cầu giai đoạn mới.
- Trong từng ngành có sự chuyển dịch riêng.+ Khu vực I: giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỷ trọng ngành thuỷ sản. Trong nông nghiệp, tỷ trọng ngành trồng trọt giảm, ngành chăn nuôi tăng.
+ Khu vực II: công nghiệp chế biến có tỷ trọng tăng, công nghiệp khai thác có tỷ trọng giảm. Đa dạng hóa các sản phẩm đáp ứng yêu cầu thị trường, nhất là các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và có sức cạnh tranh.
+ Khu vực III: tăng nhanh các lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng, phát triển đô thị và các dịch vụ mới.
- Nguyên nhân:+ Phát huy thế mạnh của đất nước.
+ Do thực hiện quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
b. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế
- Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỷ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo
- Tỷ trọng của kinh tế tư nhân ngày càng tăng.
- Thành phấn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, đặc biệt từ khi nước ta gia nhập WTO.
- Nguyên nhân:+ Nước ta phát triển nền kinh tế hàng hóa vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Nước ta đang gia nhập vào nền kinh tế thế giới
c. Chuyển dịch theo cơ cấu lãnh thổ kinh tế
- Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.
- Việc phát huy thế mạnh của từng vùng đã dẫn tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng.
- Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm:+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
+ Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
2 Ý nghĩa, nguyên nhân và hạn chế:
* Ý nghĩa :
Có tầm quan trọng trong các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội : tạo tiền đề đẩy mạnh xuất khẩu, giải quyết việc làm, xoá đói giảm nghèo…
* Nguyên nhân : Thực hiện công cuộc đổi mới đất nước theo xu hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa, mở rộng thị trường theo xu hướng toàn cầu hoá.
* Hạn chế : Nền kinh tế phát triển chủ yếu theo chiều rộng, chưa đảm bảo sự phát triển bền vững, hiệu quả kinh tế mang lại còn thấp, sức cạnh tranh kinh tế còn yếu.