Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Cơ Sở
LỚP 6
Hướng Dẫn Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Phần 3: Địa Lý Các Ngành Kinh Tế
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="ngan trang" data-source="post: 119915" data-attributes="member: 17223"><p><strong>II - Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp:</strong></p><p> </p><p> <strong>II.1. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới:</strong></p><p> </p><p> Ở phần này cần chứng minh và giải thích được các đặc điểm chính của nền nông nghiệp nước ta. Yêu cầu kỹ năng: sử dụng bản đồ hoặc Atlat Việt Nam để nhận xét sự phân bố nông nghiệp. Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về sự thay đổi trong sản xuất nông nghiệp </p><p> </p><p> </p><p> <em><strong></strong></em></p><p><em><strong>1. Nền nông nghiệp nhiệt đới:</strong></em> </p><p> </p><p> <em>a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới</em></p><p> * Thuận lợi:</p><p> - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, sự phân hoá rõ rệt (Bắc - Nam, độ cao) có ảnh hưởng rất căn bản đến cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.</p><p> - Địa hình và đất trồng cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. Đồng bằng thế mạnh là cây hàng năm, nuôi trồng thuỷ sản; miền núi thế mạnh cây lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn.</p><p> * Khó khăn: Tính chất nhiệt đới gió mùa của thiên nhiên nước ta làm cho việc phòng chống thiên tai, sâu bệnh hại cây trồng, dịch bệnh đối với vật nuôi luôn luôn là nhiệm vụ quan trọng.</p><p> </p><p> <em>b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới.</em></p><p> - Các tập đoàn cây trồng và vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái</p><p> - Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi.</p><p> - Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn. </p><p> - Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới</p><p> </p><p> <em><strong>2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới:</strong></em></p><p> </p><p> - Nền nông nghiệp nước ta hiện nay tồn tại song song nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa.</p><p> - Nền nông nghiệp nước ta phát triển theo hướng sản xuất hàng hoá.</p><p><strong>Nền nông nghiệp cổ truyền </strong>- Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công, sử dụng nhiều sức người, năng suất lao động thấp.</p><p> - Nền nông nghiệp tiểu nông mang tính chất tự cấp, tự túc.</p><p> - Còn phổ biến ở nhiều vùng lãnh thổ nước ta.</p><p><strong>Nền nông nghiệp hiện đại </strong>- Mục đích sản xuất quan trọng là tạo nhiều lợi nhuận.</p><p> - Sản xuất theo hướng nông nghiệp hàng hóa, đẩy mạnh sản xuất thâm canh, chuyên môn hóa, sử dụng ngày càng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghệ mới, nông nghiệp gắn liền với công ngjhiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp.</p><p> - Ngày càng phát triển, đặc biệt ở những vùng có điều kiện thuận lợi như ở các vùng có truyền thống sản xuất hàng hóa, các vùng gần trục giao thông, các thành phố lớn.</p><p></p><p><strong>II.2. Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp :</strong></p><p></p><p> Ở phần này cần hiểu và trình bàyđược cơ cấu của ngành nông nghiệp; chứng minh được xu hướng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp. Về yêu cầu kỹ năng sử dụng Atlat địa lý Việt Nam để trình bày được cơ cấu nông nghiệp phân bố cây trồng vật nuôi chủ yếu. </p><p> </p><p> </p><p><em><strong>1. Trình bày cơ cấu của ngành nông nghiệp:</strong></em></p><p></p><p><em>1.1 Trồng trọt : chiếm 75% giá trị sản lượng nông nghiệp (2005).</em></p><p>Cơ cấu : Đa dạng nhiều loại cây trong đó có cây lương thực chiêm tỉ trọng cao nhất.</p><p>Đang có xu hướng chuyển dịch tích cực: tăng tỉ lệ cây công nhiệp, rau đậu và giảm cây lương thực, cây ăn quả và các loại cây khác.</p><p></p><p><u>a. Sản xuất lương thực:</u> chiếm 59,2% giá trị sản xuất ngành trồng trọt (2005).</p><p>- Tình hình sản xuất lương thực:+ Diện tích gieo trồng lúa tăng mạnh: 5,6 triệu ha (1980) lên 7,3 triệu ha (2005).</p><p>+ Cơ cấu mùa vụ có nhiều thay đổi</p><p>+ Năng suất tăng mạnh => đạt 4,9 tấn/ha(2005) => nhờ áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật.</p><p>+ Sản lượng lương thực quy thóc tăng nhanh: 11,6 triệu tấn (1980) lên 36 triệu tấn (2005). Bình quân lương thực đạt trên 470 kg/người/năm. => Việt Nam xuất khẩu gạo thứ 2 thế giới.</p><p>+ Diện tích và sản lượng hoa màu cũng tăng nhanh.</p><p>- Phân bố: đồng bằng Sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước, chiếm trên 50% diện tích, 50% sản lượng lúa cả nước. Đồng bằng Sông Hồng là vùng sản xuất lúa lớn thứ hai và là vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước.</p><p></p><p><u>b. Sản xuất cây thực phẩm</u></p><p>Rau đậu trồng tập trung ven các thành phố lớn(Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh, Hải Phòng…). Diện tích rau cả nước là trên 500.000 ha, nhiều nhất ở Đồng bằng Sông Hồng, đồng bằng Sông Cửu Long. Diện tích đậu các loại trên 200.000 ha, nhiều nhất ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.</p><p></p><p><u>c. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả:</u></p><p>* Cây công nghiệp: chiếm 23,7% giá trị sản xuất ngành trồng trọt (2005) và có xu hướng tăng.</p><p>-Tình hình phát triển:+ Nước ta chủ yếu trồng cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới, ngoài ra còn có một số cây có nguồn gốc cận nhiệt.</p><p>+ Tổng diện tích gieo trồng năm 2005 khoảng 2500 ha, trong đó cây lâu năm là hơn 11.600 ha (65%)</p><p>- Các cây công nghiệp hàng năm chủ yếu:+ Cà phê: chủ yếu ở Tây Nguyên, ngoài ra ở Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ cà phê chè mới được trồng nhiều ở Tây Bắc.</p><p>+ Cao su: chủ yếu ở Đông Nam Bộ, ngoài ra ở Tây Nguyên, một số tỉnh ở duyên hải Nam Trung bộ</p><p>+ Hồ tiêu: Chủ yếu Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và duyên hải miền Trung</p><p>+ Điều: Đông Nam Bộ</p><p>+ Dừa: đồng bằng Sông Cửu Long</p><p>+ Chè: Trung Du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên</p><p>- Các cây công nghiệp hàng năm:</p><p> + Mía: các vùng chuyên canh được phát triển ở đồng bằng Sông Cửu Long, Đông Nam Bộ và duyên hải miền Trung.</p><p> + Lạc: Trồng nhiều ở các đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh, trên đất xám bạc màu ở Đông Nam Bộ và ở Đăk Lăk</p><p> + Đậu tương: Được trồng nhiều ở Trung Du và miền núi Bắc bộ, gần đây được phát triển mạnh ở Đăk Lăk, Hà Tây và Đồng Tháp.</p><p> + Đay: đồng bằng Sông Hồng</p><p> + Cói: ven biển các tỉnh Ninh Bình, Thanh Hóa.</p><p> - Cây ăn quả: chuối, cam, xoài, nhãn, vải…Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất là đồng bằng Sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.</p><p></p><p><em>1.2.Ngành chăn nuôi:</em> chiếm 24,7% giá trị sản lượng nông nghiệp</p><p>- Tỷ trọng ngành chăn nuôi còn nhỏ (so với trồng trọt) nhưng đang có xu hướng tăng.</p><p>- Xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi hiện nay:+ Ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá</p><p>+ Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp</p><p>+ Các sản phẩm không qua giết mổ (trứng, sữa) chiếm tỷ trọng ngày càng cao.</p><p>- Điều kiện phát triển ngành chăn nuôi nước ta:+ Thuận lợi (cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn, dịch vụ giống, thú y có nhiều tiến bộ...)</p><p>+ Khó khăn (giống gia súc, gia cầm năng suất thấp, dịch bệnh...)</p><p><u>a. Chăn nuôi lợn và gia cầm </u></p><p>- Đàn lợn hơn 27 triệu con (2005), cung cấp hơn ¾ sản lượng thịt các loại.</p><p>- Gia cầm với tổng đàn trên 250 triệu con (2003).</p><p>Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở đồng bằng Sông Hồng, đồng bằng Sông Cửu Long.</p><p></p><p><u>b. Chăn nuôi gia súc ăn cỏ</u></p><p>- Đàn trâu: 2,9 triệu con=> nuôi nhiều ở Trung Du miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ</p><p>- Đàn bò: 5,5 triệu con=> Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên. Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở Tp. Hồ Chí Minh, Hà Nội…</p><p>- Dê, cừu: 1,3 triệu con.</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="ngan trang, post: 119915, member: 17223"] [B]II - Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp:[/B] [B]II.1. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới:[/B] Ở phần này cần chứng minh và giải thích được các đặc điểm chính của nền nông nghiệp nước ta. Yêu cầu kỹ năng: sử dụng bản đồ hoặc Atlat Việt Nam để nhận xét sự phân bố nông nghiệp. Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về sự thay đổi trong sản xuất nông nghiệp [I][B] 1. Nền nông nghiệp nhiệt đới:[/B][/I] [I]a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới[/I] * Thuận lợi: - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, sự phân hoá rõ rệt (Bắc - Nam, độ cao) có ảnh hưởng rất căn bản đến cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp. - Địa hình và đất trồng cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. Đồng bằng thế mạnh là cây hàng năm, nuôi trồng thuỷ sản; miền núi thế mạnh cây lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn. * Khó khăn: Tính chất nhiệt đới gió mùa của thiên nhiên nước ta làm cho việc phòng chống thiên tai, sâu bệnh hại cây trồng, dịch bệnh đối với vật nuôi luôn luôn là nhiệm vụ quan trọng. [I]b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới.[/I] - Các tập đoàn cây trồng và vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái - Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi. - Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn. - Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới [I][B]2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới:[/B][/I] - Nền nông nghiệp nước ta hiện nay tồn tại song song nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa. - Nền nông nghiệp nước ta phát triển theo hướng sản xuất hàng hoá. [B]Nền nông nghiệp cổ truyền [/B]- Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công, sử dụng nhiều sức người, năng suất lao động thấp. - Nền nông nghiệp tiểu nông mang tính chất tự cấp, tự túc. - Còn phổ biến ở nhiều vùng lãnh thổ nước ta. [B]Nền nông nghiệp hiện đại [/B]- Mục đích sản xuất quan trọng là tạo nhiều lợi nhuận. - Sản xuất theo hướng nông nghiệp hàng hóa, đẩy mạnh sản xuất thâm canh, chuyên môn hóa, sử dụng ngày càng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghệ mới, nông nghiệp gắn liền với công ngjhiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp. - Ngày càng phát triển, đặc biệt ở những vùng có điều kiện thuận lợi như ở các vùng có truyền thống sản xuất hàng hóa, các vùng gần trục giao thông, các thành phố lớn. [B]II.2. Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp :[/B] Ở phần này cần hiểu và trình bàyđược cơ cấu của ngành nông nghiệp; chứng minh được xu hướng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp. Về yêu cầu kỹ năng sử dụng Atlat địa lý Việt Nam để trình bày được cơ cấu nông nghiệp phân bố cây trồng vật nuôi chủ yếu. [I][B]1. Trình bày cơ cấu của ngành nông nghiệp:[/B][/I] [I]1.1 Trồng trọt : chiếm 75% giá trị sản lượng nông nghiệp (2005).[/I] Cơ cấu : Đa dạng nhiều loại cây trong đó có cây lương thực chiêm tỉ trọng cao nhất. Đang có xu hướng chuyển dịch tích cực: tăng tỉ lệ cây công nhiệp, rau đậu và giảm cây lương thực, cây ăn quả và các loại cây khác. [U]a. Sản xuất lương thực:[/U] chiếm 59,2% giá trị sản xuất ngành trồng trọt (2005). - Tình hình sản xuất lương thực:+ Diện tích gieo trồng lúa tăng mạnh: 5,6 triệu ha (1980) lên 7,3 triệu ha (2005). + Cơ cấu mùa vụ có nhiều thay đổi + Năng suất tăng mạnh => đạt 4,9 tấn/ha(2005) => nhờ áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật. + Sản lượng lương thực quy thóc tăng nhanh: 11,6 triệu tấn (1980) lên 36 triệu tấn (2005). Bình quân lương thực đạt trên 470 kg/người/năm. => Việt Nam xuất khẩu gạo thứ 2 thế giới. + Diện tích và sản lượng hoa màu cũng tăng nhanh. - Phân bố: đồng bằng Sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước, chiếm trên 50% diện tích, 50% sản lượng lúa cả nước. Đồng bằng Sông Hồng là vùng sản xuất lúa lớn thứ hai và là vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước. [U]b. Sản xuất cây thực phẩm[/U] Rau đậu trồng tập trung ven các thành phố lớn(Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh, Hải Phòng…). Diện tích rau cả nước là trên 500.000 ha, nhiều nhất ở Đồng bằng Sông Hồng, đồng bằng Sông Cửu Long. Diện tích đậu các loại trên 200.000 ha, nhiều nhất ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. [U]c. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả:[/U] * Cây công nghiệp: chiếm 23,7% giá trị sản xuất ngành trồng trọt (2005) và có xu hướng tăng. -Tình hình phát triển:+ Nước ta chủ yếu trồng cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới, ngoài ra còn có một số cây có nguồn gốc cận nhiệt. + Tổng diện tích gieo trồng năm 2005 khoảng 2500 ha, trong đó cây lâu năm là hơn 11.600 ha (65%) - Các cây công nghiệp hàng năm chủ yếu:+ Cà phê: chủ yếu ở Tây Nguyên, ngoài ra ở Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ cà phê chè mới được trồng nhiều ở Tây Bắc. + Cao su: chủ yếu ở Đông Nam Bộ, ngoài ra ở Tây Nguyên, một số tỉnh ở duyên hải Nam Trung bộ + Hồ tiêu: Chủ yếu Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và duyên hải miền Trung + Điều: Đông Nam Bộ + Dừa: đồng bằng Sông Cửu Long + Chè: Trung Du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên - Các cây công nghiệp hàng năm: + Mía: các vùng chuyên canh được phát triển ở đồng bằng Sông Cửu Long, Đông Nam Bộ và duyên hải miền Trung. + Lạc: Trồng nhiều ở các đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh, trên đất xám bạc màu ở Đông Nam Bộ và ở Đăk Lăk + Đậu tương: Được trồng nhiều ở Trung Du và miền núi Bắc bộ, gần đây được phát triển mạnh ở Đăk Lăk, Hà Tây và Đồng Tháp. + Đay: đồng bằng Sông Hồng + Cói: ven biển các tỉnh Ninh Bình, Thanh Hóa. - Cây ăn quả: chuối, cam, xoài, nhãn, vải…Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất là đồng bằng Sông Cửu Long, Đông Nam Bộ. [I]1.2.Ngành chăn nuôi:[/I] chiếm 24,7% giá trị sản lượng nông nghiệp - Tỷ trọng ngành chăn nuôi còn nhỏ (so với trồng trọt) nhưng đang có xu hướng tăng. - Xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi hiện nay:+ Ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá + Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp + Các sản phẩm không qua giết mổ (trứng, sữa) chiếm tỷ trọng ngày càng cao. - Điều kiện phát triển ngành chăn nuôi nước ta:+ Thuận lợi (cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn, dịch vụ giống, thú y có nhiều tiến bộ...) + Khó khăn (giống gia súc, gia cầm năng suất thấp, dịch bệnh...) [U]a. Chăn nuôi lợn và gia cầm [/U] - Đàn lợn hơn 27 triệu con (2005), cung cấp hơn ¾ sản lượng thịt các loại. - Gia cầm với tổng đàn trên 250 triệu con (2003). Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở đồng bằng Sông Hồng, đồng bằng Sông Cửu Long. [U]b. Chăn nuôi gia súc ăn cỏ[/U] - Đàn trâu: 2,9 triệu con=> nuôi nhiều ở Trung Du miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ - Đàn bò: 5,5 triệu con=> Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên. Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở Tp. Hồ Chí Minh, Hà Nội… - Dê, cừu: 1,3 triệu con. [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Cơ Sở
LỚP 6
Hướng Dẫn Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Phần 3: Địa Lý Các Ngành Kinh Tế
Top