Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
TOÁN THPT
Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="ButBi" data-source="post: 3068" data-attributes="member: 48"><p>Tiếp theo:</p><p></p><p>Chủ đề 4. Số phức</p><p></p><p>Các kiến thức cơ bản cần nhớ:</p><p></p><p>1. Số phức. Dạng đại số của số phức. Biểu diễn hình học của số phức, môđun của số phức, số phức liên hợp.</p><p></p><p>2. Căn bậc hai của số thực âm; Giải phương trình bậc hai, quy về bậc hai với hệ số thực.</p><p></p><p>3. Căn bậc hai của số phức. Công thức tính nghiệm của phương trình bậc hai với hệ số phức.</p><p></p><p>4. Acgumen và dạng lượng giác của số phức. Công thức Moa - vrơ và ứng dụng.</p><p></p><p>Các dạng toán cần luyện tập:</p><p></p><p>1. Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số phức ở dạng đại số. Tìm nghiệm phức của phương trình bậc hai với hệ số thức (nếu Δ < 0).</p><p></p><p>2. Biểu diễn được số phức từ dạng đại số sang dạng lượng giác và ngược lại; Cách nhân, chia các số phức dưới dạng lượng giác.</p><p></p><p>3. Tính căn bậc hai của số phức. Giải phương trình bậc hai với hệ số phức.</p><p></p><p>4. Biểu diễn cos3α, sin4α,... qua cosα và sinα.</p><p></p><p>Chủ đề 5. Khối đa diện</p><p></p><p>Các kiến thức cơ bản cần nhớ:</p><p></p><p>1. Khối lăng trụ, khối chóp, khối chóp cụt, khối đa diện. Phân chia và lắp ghép các khối đa diện. Phép đối xứng qua mặt phẳng và sự bằng nhau của hai khối đa diện.</p><p></p><p>2. Khối đa diện đều, 5 loại khối đa diện đều: tứ diện đều, lập phương, bát diện đều, thập nhị diện đều và nhị thập diện đều. Tính đối xứng qua mặt phẳng của khối tứ diện đều, bát diện đều và hình lập phương. Phép vị tự trong không gian.</p><p></p><p>3. Thể tích khối đa diện. Thể tích khối hộp chữ nhật. Công thức thể tích khối lăng trụ, khối chóp và khối chóp cụt.</p><p></p><p>Các dạng toán cần luyện tập:</p><p></p><p>Tính thể tích khối lăng trụ, khối chóp và khối chóp cụt.</p><p></p><p>Chủ đề 6. Mặt cầu, mặt trụ, mặt nón</p><p></p><p>Các kiến thức cơ bản cần nhớ:</p><p></p><p>1. Mặt cầu. Giao của mặt cầu và mặt phẳng. Mặt phẳng kính, đường tròn lớn. Mặt phẳng tiếp xúc với mặt cầu. Giao của mặt cầu với đường thẳng. Tiếp tuyến của mặt cầu. Công thức tính diện tích mặt cầu.</p><p></p><p>2. Mặt tròn xoay. Mặt nón, giao của mặt nón với mặt phẳng. Công thức tính diện tích xung quanh của hình nón. Mặt trụ, giao của mặt trụ với mặt phẳng. Công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ.</p><p></p><p>Các dạng toán cần luyện tập:</p><p></p><p>1. Tính diện tích mặt cầu. Tính thể tích khối cầu.</p><p></p><p>2. Tính diện tích xung quanh của hình nón, diện tích xung quanh của hình trụ. Tính thể tích khối nón tròn xoay.Tính thể tích khối trụ tròn xoay.</p><p></p><p>Chủ đề 7. Phương pháp toạ độ trong không gian</p><p></p><p>Các kiến thức cơ bản cần nhớ:</p><p></p><p>1. Hệ toạ độ trong không gian, toạ độ của một vectơ, toạ độ của điểm, biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ, khoảng cách giữa hai điểm. Tích vectơ (tích có hướng của hai vectơ). Một số ứng dụng của tích vectơ. Phương trình mặt cầu.</p><p></p><p>2. Phương trình mặt phẳng. Véctơ pháp tuyến của mặt phẳng. Phương trình tổng quát của mặt phẳng. Điều kiện để hai mặt phẳng song song, vuông góc. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.</p><p></p><p>3. Phương trình đường thẳng. Phương trình tham số của đường thẳng. Phương trình chính tắc của đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng chéo nhau, cắt nhau, song song hoặc vuông góc với nhau. Công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. Công thức tính khoảng cách giữa hai đường thẳng.</p><p></p><p>Các dạng toán cần luyện tập:</p><p></p><p>1. Tính toạ độ của tổng, hiệu, tích vectơ với một số ; tính được tích vô hướng của hai vectơ, tích có hướng của hai vectơ. Chứng minh bốn điểm không đồng phẳng, tính thể tích của khối tứ diện. Tính được diện tích hình bình hành, thể tích khối hộp bằng cách dùng tích có hướng của hai vectơ.</p><p></p><p>2. Tính khoảng cách giữa hai điểm có toạ độ cho trước. Xác định toạ độ tâm và bán kính của mặt cầu có phương trình cho trước. Viết phương trình mặt cầu (biết tâm và đi qua một điểm cho trước, biết đường kính).</p><p></p><p>3. Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng. Viết phương trình mặt phẳng. Tính góc. Tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng, tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song. Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.</p><p></p><p>4. Viết phương trình tham số của đường thẳng(biết đi qua hai điểm cho trước, đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước, đi qua một điểm và vuông góc với một mặt phẳng cho trước). Sử dụng phương trình của hai đường thẳng để xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng đó. Tìm hình chiếu vuông góc của một điểm trên một đường thẳng hoặc trên một mặt phẳng. Viết phương trình hình chiếu của đường thẳng lên mặt phẳng. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng.</p><p></p><p>Khi ôn tập, học sinh cần lưu ý: </p><p></p><p>1. Trong chương ”Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số”: yêu cầu mọi học sinh đều học kiến thức về điểm uốn; riêng với học sinh học theo chương trình nâng cao có học thêm các kiến thức kỹ năng về Phép tịnh tiến hệ toạ độ và công thức đổi toạ độ qua phép tịnh tiến đó. Sự tiếp xúc của hai đường cong (điều kiện cần và đủ để hai đường cong tiếp xúc nhau). Vận dụng được phép tịnh tiến hệ toạ độ để biết được một số tính chất của đồ thị, Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số. Khi tìm tiệm cận ngang phải xét cả hai giới hạn , đồ thị hàm số có tiệm cận ngang khi có ít nhất một trong hai giới hạn đó là hữu hạn (tương tự cho tiệm cận xiên). Tìm tiệm cận đứng phải xét cả hai giới hạn sao cho có ít nhất một trong hai giới hạn đó .</p><p></p><p>2. Không xét các phương trình, bất phương trình chứa tham số, cũng như các phương trình, bất phương trình chứa chứa ẩn đồng thời ở cơ số và số mũ, hay chứa ẩn đồng thời ở cơ số và biểu thức dưới dấu logarit (Ví dụ: Giải phương trình log4 (x + 2.logx 2 = 1).</p><p></p><p>- Học sinh học theo chương trình nâng cao còn được học phương pháp sử dụng tính chất của hàm số mũ, logarit để giải phương trình, bất phương trỡnh mũ, logarit; giải một số hệ phương trình mũ, lôgarit đơn giản.</p><p></p><p>3. Các tích phân của hàm f(x) trên đoạn [a; b] đều có chung một giả thiết: Hàm f(x) xác định và liên tục trên đoạn [a; b], điều đó dẫn tới việc loại những bài tập cho tính tích phân của hàm số hoặc không xác định ở cận tích phân hoặc ở không xác định ở một điểm, đoạn, ... nào đó trong đoạn lấy tích phân.</p><p></p><p>4. Học sinh học theo chương trình nâng cao còn được học cách tính thể tích khối tròn xoay nhận trục tung làm trục nhờ tích phân.</p><p></p><p>- Học sinh học theo chương trình nâng cao còn được học kiến thức kỹ năng liên quan: căn bậc hai của số phức; công thức tính nghiệm của phương trình bậc hai với hệ số phức; acgumen và dạng lượng giác của số phức; công thức Moa - vrơ và ứng dụng; biểu diễn được số phức từ dạng đại số sang dạng lượng giác và ngược lại; cách nhân, chia các số phức dưới dạng lượng giác; tính căn bậc hai của số phức; giải phương trình bậc hai với hệ số phức; biểu diễn cos3α, sin4α,... qua cosα và sinα.</p><p> </p><p>5. Việc tính thể tích các khối đa diện gắn với việc phân chia và lắp ghép các khối đa diện để tính được thể tích các khối đa diện có hình phức tạp.</p><p></p><p>- Học sinh học theo chương trình nâng cao còn được học về: Phép đối xứng qua mặt phẳng và sự bằng nhau của hai khối đa diện; thêm các khối đa diện đều là thập nhị diện đều và nhị thập diện đều. Tính đối xứng qua mặt phẳng của khối tứ diện đề, hình lập phương. Phép vị tự trong không gian</p><p></p><p>6. Cần phân biệt ba khái niệm mặt tròn xoay, hình tròn xoay và khối tròn xoay; Với mặt cầu, ngoài cách xây dựng nhờ trục quay và đường sinh, học sinh được tiếp cận với định nghĩa mặt cầu là tập hợp những điểm M trong không gian cách điểm O cố định một khoảng không đổi R (R>0); cần tránh sai sót khi vẽ hình biểu diễn của mặt cầu nội tiếp, ngoại tiếp các hình đa diện.</p><p></p><p>7. Học sinh nào cũng phải biết thêm cách tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng nhờ tìm tích có hướng của hai vectơ</p><p></p><p>- Học sinh nào cũng được tiếp cận với việc lập phương trình của mặt phẳng trong các trường hợp: mặt phẳng đi qua gốc toạ độ; mặt phẳng song song hoặc chứa các trục Ox (hoặc Oy hoặc Oz); mặt phẳng song song hoặc trùng với một mặt phẳng toạ độ (Oxy) (hoặc (Oyz) hoặc (Ozx)); mặt phẳng đi qua cả ba điểm A(a; 0; 0), B(0; b; 0), C(0; 0; c) với abc ≠ 0.</p><p></p><p>- Việc tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau d và d’ được đưa về tìm khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng, cụ thể: viết phương trình mặt phẳng (α) chứa đường thẳng d' và song song với đường thẳng d, sau đó tìm khoảng cách từ một điểm M bất kì thuộc d tới mặt phẳng (α). Khoảng cách đó chính là khoảng cách giữa d và d’.</p><p></p><p>- Học sinh học theo chương trình nâng cao còn được tiếp cân với: công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng; công thức tính khoảng cách giữa hai đường thẳng; một số ứng dụng của tích vectơ (tính được diện tích hình bình hành, thể tích khối hộp bằng cách dùng tích có hướng của hai vectơ); tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng; viết phương trình hình chiếu của đường thẳng lên mặt phẳng; tính khoảng cách giữa hai đường thẳng .</p><p></p><p>8. Khi sử dụng máy tính cầm tay trong dạy, học và kiểm tra đánh giá cần phân biệt phần toán và tính:</p><p></p><p>+ Đạo hàm, hệ số...</p><p></p><p>+ Tính luỹ thừa, logarit, giải phương trình mũ, logarit, giá trị biểu thức, so sánh giá trị biểu thức, so sánh số...</p><p></p><p>+ Phần toán và tính tích phân (máy tính cầm tay tính được gần đúng tất cả các tích phân của hàm f(x) xác định và liên tục trên đoạn [a; b] với các cận a, b là những số cụ thể)...</p><p></p><p>+ Phần toán và tính trên số phức (máy tính cầm tay tính được gần đúng tất cả các phép tính, giải phương trình trên số thực, số phức với các hệ số a, b là những số cụ thể) ...</p><p></p><p>+ Phần toán và tính Sxq, Stp, V, tỷ số thể tích ...</p><p></p><p>+ Phần toán và tính Sxq, Stp, V, tỷ số thể tích của hình hay khối tròn xoay...</p><p></p><p>+ Phân biệt phần toán và tính vectơ, góc, khoảng cách, tính các hệ số để lập phương trình mặt phẳng, đường thẳng, mặt cầu...</p><p></p><p>Học sinh cần rõ yêu cầu tính đúng và gần đúng của đề bài để giảm tải các yếu tố tính toán bằng việc chấp nhận kết quả tính bởi máy tính cầm tay hoặc phải trình bày lời giải đầy đủ…, do đó cần có những đổi mới tương ứng trong việc trình bày bài làm cũng như trong ôn tập.</p><p style="text-align: right">Theo Vụ Giáo dục Trung học</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="ButBi, post: 3068, member: 48"] Tiếp theo: Chủ đề 4. Số phức Các kiến thức cơ bản cần nhớ: 1. Số phức. Dạng đại số của số phức. Biểu diễn hình học của số phức, môđun của số phức, số phức liên hợp. 2. Căn bậc hai của số thực âm; Giải phương trình bậc hai, quy về bậc hai với hệ số thực. 3. Căn bậc hai của số phức. Công thức tính nghiệm của phương trình bậc hai với hệ số phức. 4. Acgumen và dạng lượng giác của số phức. Công thức Moa - vrơ và ứng dụng. Các dạng toán cần luyện tập: 1. Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số phức ở dạng đại số. Tìm nghiệm phức của phương trình bậc hai với hệ số thức (nếu Δ < 0). 2. Biểu diễn được số phức từ dạng đại số sang dạng lượng giác và ngược lại; Cách nhân, chia các số phức dưới dạng lượng giác. 3. Tính căn bậc hai của số phức. Giải phương trình bậc hai với hệ số phức. 4. Biểu diễn cos3α, sin4α,... qua cosα và sinα. Chủ đề 5. Khối đa diện Các kiến thức cơ bản cần nhớ: 1. Khối lăng trụ, khối chóp, khối chóp cụt, khối đa diện. Phân chia và lắp ghép các khối đa diện. Phép đối xứng qua mặt phẳng và sự bằng nhau của hai khối đa diện. 2. Khối đa diện đều, 5 loại khối đa diện đều: tứ diện đều, lập phương, bát diện đều, thập nhị diện đều và nhị thập diện đều. Tính đối xứng qua mặt phẳng của khối tứ diện đều, bát diện đều và hình lập phương. Phép vị tự trong không gian. 3. Thể tích khối đa diện. Thể tích khối hộp chữ nhật. Công thức thể tích khối lăng trụ, khối chóp và khối chóp cụt. Các dạng toán cần luyện tập: Tính thể tích khối lăng trụ, khối chóp và khối chóp cụt. Chủ đề 6. Mặt cầu, mặt trụ, mặt nón Các kiến thức cơ bản cần nhớ: 1. Mặt cầu. Giao của mặt cầu và mặt phẳng. Mặt phẳng kính, đường tròn lớn. Mặt phẳng tiếp xúc với mặt cầu. Giao của mặt cầu với đường thẳng. Tiếp tuyến của mặt cầu. Công thức tính diện tích mặt cầu. 2. Mặt tròn xoay. Mặt nón, giao của mặt nón với mặt phẳng. Công thức tính diện tích xung quanh của hình nón. Mặt trụ, giao của mặt trụ với mặt phẳng. Công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ. Các dạng toán cần luyện tập: 1. Tính diện tích mặt cầu. Tính thể tích khối cầu. 2. Tính diện tích xung quanh của hình nón, diện tích xung quanh của hình trụ. Tính thể tích khối nón tròn xoay.Tính thể tích khối trụ tròn xoay. Chủ đề 7. Phương pháp toạ độ trong không gian Các kiến thức cơ bản cần nhớ: 1. Hệ toạ độ trong không gian, toạ độ của một vectơ, toạ độ của điểm, biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ, khoảng cách giữa hai điểm. Tích vectơ (tích có hướng của hai vectơ). Một số ứng dụng của tích vectơ. Phương trình mặt cầu. 2. Phương trình mặt phẳng. Véctơ pháp tuyến của mặt phẳng. Phương trình tổng quát của mặt phẳng. Điều kiện để hai mặt phẳng song song, vuông góc. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng. 3. Phương trình đường thẳng. Phương trình tham số của đường thẳng. Phương trình chính tắc của đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng chéo nhau, cắt nhau, song song hoặc vuông góc với nhau. Công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. Công thức tính khoảng cách giữa hai đường thẳng. Các dạng toán cần luyện tập: 1. Tính toạ độ của tổng, hiệu, tích vectơ với một số ; tính được tích vô hướng của hai vectơ, tích có hướng của hai vectơ. Chứng minh bốn điểm không đồng phẳng, tính thể tích của khối tứ diện. Tính được diện tích hình bình hành, thể tích khối hộp bằng cách dùng tích có hướng của hai vectơ. 2. Tính khoảng cách giữa hai điểm có toạ độ cho trước. Xác định toạ độ tâm và bán kính của mặt cầu có phương trình cho trước. Viết phương trình mặt cầu (biết tâm và đi qua một điểm cho trước, biết đường kính). 3. Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng. Viết phương trình mặt phẳng. Tính góc. Tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng, tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song. Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. 4. Viết phương trình tham số của đường thẳng(biết đi qua hai điểm cho trước, đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước, đi qua một điểm và vuông góc với một mặt phẳng cho trước). Sử dụng phương trình của hai đường thẳng để xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng đó. Tìm hình chiếu vuông góc của một điểm trên một đường thẳng hoặc trên một mặt phẳng. Viết phương trình hình chiếu của đường thẳng lên mặt phẳng. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng. Khi ôn tập, học sinh cần lưu ý: 1. Trong chương ”Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số”: yêu cầu mọi học sinh đều học kiến thức về điểm uốn; riêng với học sinh học theo chương trình nâng cao có học thêm các kiến thức kỹ năng về Phép tịnh tiến hệ toạ độ và công thức đổi toạ độ qua phép tịnh tiến đó. Sự tiếp xúc của hai đường cong (điều kiện cần và đủ để hai đường cong tiếp xúc nhau). Vận dụng được phép tịnh tiến hệ toạ độ để biết được một số tính chất của đồ thị, Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số. Khi tìm tiệm cận ngang phải xét cả hai giới hạn , đồ thị hàm số có tiệm cận ngang khi có ít nhất một trong hai giới hạn đó là hữu hạn (tương tự cho tiệm cận xiên). Tìm tiệm cận đứng phải xét cả hai giới hạn sao cho có ít nhất một trong hai giới hạn đó . 2. Không xét các phương trình, bất phương trình chứa tham số, cũng như các phương trình, bất phương trình chứa chứa ẩn đồng thời ở cơ số và số mũ, hay chứa ẩn đồng thời ở cơ số và biểu thức dưới dấu logarit (Ví dụ: Giải phương trình log4 (x + 2.logx 2 = 1). - Học sinh học theo chương trình nâng cao còn được học phương pháp sử dụng tính chất của hàm số mũ, logarit để giải phương trình, bất phương trỡnh mũ, logarit; giải một số hệ phương trình mũ, lôgarit đơn giản. 3. Các tích phân của hàm f(x) trên đoạn [a; b] đều có chung một giả thiết: Hàm f(x) xác định và liên tục trên đoạn [a; b], điều đó dẫn tới việc loại những bài tập cho tính tích phân của hàm số hoặc không xác định ở cận tích phân hoặc ở không xác định ở một điểm, đoạn, ... nào đó trong đoạn lấy tích phân. 4. Học sinh học theo chương trình nâng cao còn được học cách tính thể tích khối tròn xoay nhận trục tung làm trục nhờ tích phân. - Học sinh học theo chương trình nâng cao còn được học kiến thức kỹ năng liên quan: căn bậc hai của số phức; công thức tính nghiệm của phương trình bậc hai với hệ số phức; acgumen và dạng lượng giác của số phức; công thức Moa - vrơ và ứng dụng; biểu diễn được số phức từ dạng đại số sang dạng lượng giác và ngược lại; cách nhân, chia các số phức dưới dạng lượng giác; tính căn bậc hai của số phức; giải phương trình bậc hai với hệ số phức; biểu diễn cos3α, sin4α,... qua cosα và sinα. 5. Việc tính thể tích các khối đa diện gắn với việc phân chia và lắp ghép các khối đa diện để tính được thể tích các khối đa diện có hình phức tạp. - Học sinh học theo chương trình nâng cao còn được học về: Phép đối xứng qua mặt phẳng và sự bằng nhau của hai khối đa diện; thêm các khối đa diện đều là thập nhị diện đều và nhị thập diện đều. Tính đối xứng qua mặt phẳng của khối tứ diện đề, hình lập phương. Phép vị tự trong không gian 6. Cần phân biệt ba khái niệm mặt tròn xoay, hình tròn xoay và khối tròn xoay; Với mặt cầu, ngoài cách xây dựng nhờ trục quay và đường sinh, học sinh được tiếp cận với định nghĩa mặt cầu là tập hợp những điểm M trong không gian cách điểm O cố định một khoảng không đổi R (R>0); cần tránh sai sót khi vẽ hình biểu diễn của mặt cầu nội tiếp, ngoại tiếp các hình đa diện. 7. Học sinh nào cũng phải biết thêm cách tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng nhờ tìm tích có hướng của hai vectơ - Học sinh nào cũng được tiếp cận với việc lập phương trình của mặt phẳng trong các trường hợp: mặt phẳng đi qua gốc toạ độ; mặt phẳng song song hoặc chứa các trục Ox (hoặc Oy hoặc Oz); mặt phẳng song song hoặc trùng với một mặt phẳng toạ độ (Oxy) (hoặc (Oyz) hoặc (Ozx)); mặt phẳng đi qua cả ba điểm A(a; 0; 0), B(0; b; 0), C(0; 0; c) với abc ≠ 0. - Việc tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau d và d’ được đưa về tìm khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng, cụ thể: viết phương trình mặt phẳng (α) chứa đường thẳng d' và song song với đường thẳng d, sau đó tìm khoảng cách từ một điểm M bất kì thuộc d tới mặt phẳng (α). Khoảng cách đó chính là khoảng cách giữa d và d’. - Học sinh học theo chương trình nâng cao còn được tiếp cân với: công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng; công thức tính khoảng cách giữa hai đường thẳng; một số ứng dụng của tích vectơ (tính được diện tích hình bình hành, thể tích khối hộp bằng cách dùng tích có hướng của hai vectơ); tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng; viết phương trình hình chiếu của đường thẳng lên mặt phẳng; tính khoảng cách giữa hai đường thẳng . 8. Khi sử dụng máy tính cầm tay trong dạy, học và kiểm tra đánh giá cần phân biệt phần toán và tính: + Đạo hàm, hệ số... + Tính luỹ thừa, logarit, giải phương trình mũ, logarit, giá trị biểu thức, so sánh giá trị biểu thức, so sánh số... + Phần toán và tính tích phân (máy tính cầm tay tính được gần đúng tất cả các tích phân của hàm f(x) xác định và liên tục trên đoạn [a; b] với các cận a, b là những số cụ thể)... + Phần toán và tính trên số phức (máy tính cầm tay tính được gần đúng tất cả các phép tính, giải phương trình trên số thực, số phức với các hệ số a, b là những số cụ thể) ... + Phần toán và tính Sxq, Stp, V, tỷ số thể tích ... + Phần toán và tính Sxq, Stp, V, tỷ số thể tích của hình hay khối tròn xoay... + Phân biệt phần toán và tính vectơ, góc, khoảng cách, tính các hệ số để lập phương trình mặt phẳng, đường thẳng, mặt cầu... Học sinh cần rõ yêu cầu tính đúng và gần đúng của đề bài để giảm tải các yếu tố tính toán bằng việc chấp nhận kết quả tính bởi máy tính cầm tay hoặc phải trình bày lời giải đầy đủ…, do đó cần có những đổi mới tương ứng trong việc trình bày bài làm cũng như trong ôn tập. [RIGHT]Theo Vụ Giáo dục Trung học[/RIGHT] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
TOÁN THPT
Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán
Top