Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
TOÁN THPT
Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="ButBi" data-source="post: 3067" data-attributes="member: 48"><p><strong>Để tạo điều kiện và giúp học sinh lớp 12 cũng như các thí sinh dự thi tốt nghiệp học tập và ôn luyện thi chủ động, tích cực, Bộ GD-ĐT hướng dẫn ôn tập môn Toán thi tốt nghiệp THPT năm học 2008 - 2009.</strong></p><p><strong></strong></p><p>Việc ôn tập chuẩn bị kiến thức cho các kỳ thi cần phải bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình THPT và cấu trúc đề thi, hình thức thi tốt nghiệp THPT năm 2009.</p><p></p><p>Nội dung thi nằm trong chương trình THPT hiện hành, chủ yếu là chương trình lớp 12, cho tất cả các đối tượng thí sinh.</p><p></p><p>Thí sinh tự do phải thi cùng đề thi như thí sinh đang học lớp 12 THPT năm học 2008 - 2009; phải tự cập nhật, bổ sung kiến thức theo các hình thức khác nhau để chuẩn bị cho việc dự thi.</p><p></p><p style="text-align: left"><img src="https://www.baodatviet.vn/Uploaded_CDCA/nguyenhuong/20090328/xh-28-toan-1.gif" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p> <p style="text-align: center">Làm bài thi môn Toán, các thí sinh cần rõ yêu cầu tính đúng và gần đúng của đề bài để giảm tải các thao tác tính toán.</p><p></p><p>Nội dung ôn tập cho mọi đối tượng học sinh dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm học 2008 - 2009:</p><p></p><p>Phần Đại số và Giải tích gồm bốn chủ đề:</p><p></p><p>1. Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số.</p><p></p><p>2. Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit</p><p></p><p>3. Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng.</p><p></p><p>4. Số phức.</p><p></p><p>Phần Hình học gồm ba chủ đề:</p><p></p><p>1. Khối đa diện và thể tích khối đa diện.</p><p></p><p>2. Mặt cầu, mặt trụ, mặt nón.</p><p></p><p>3. Phương pháp toạ độ trong không gian.</p><p></p><p>Trong những nội dung, yêu cầu ôn luyện những kiến thức cơ bản cần nhớ, dạng bài toán cần luyện tập cho tất cả học sinh có phần những kiến thức và dạng bài toán in nghiêng và đậm là phần dành cho học sinh học theo chương trình nâng cao.</p><p></p><p>Chủ đề 1. Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số</p><p></p><p>Các kiến thức cơ bản cần nhớ:</p><p></p><p>1. Hàm số, tính đơn điệu của hàm số. Mối liên hệ giữa sự đồng biến, nghịch biến của một hàm số và dấu đạo hàm cấp một của nó.</p><p></p><p>2. Điểm cực đại, điểm cực tiểu, điểm cực trị của hàm số. Các điều kiện đủ để có điểm cực trị của hàm số.</p><p></p><p>3. Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một tập hợp số.</p><p></p><p>4. Phép tịnh tiến hệ toạ độ và công thức đổi toạ độ qua phép tịnh tiến đó.</p><p> </p><p>5. Đường tiệm cận đứng, đường tiệm cận ngang, tiệm cận xiên của đồ thị.</p><p></p><p>6. Các bước khảo sát hàm số và vẽ đồ thị hàm số (tìm tập xác định, xét chiều biến thiên, tìm cực trị, tìm điểm uốn, tìm tiệm cận, lập bảng biến thiên, vẽ đồ thị. Giao điểm của hai đồ thị. Sự tiếp xúc của hai đường cong (điều kiện cần và đủ để hai đường cong tiếp xúc nhau).</p><p></p><p>Các dạng toán cần luyện tập:</p><p></p><p>1. Xét sự đồng biến, nghịch biến của một hàm số trên một khoảng dựa vào dấu đạo hàm cấp một của nó. Sử dụng tính đơn điệu của hàm số để giải phương trình, bất phương trình hoặc chứng minh bất đẳng thức.</p><p></p><p>2. Tìm điểm cực trị của hàm số, tính giá trị cực đại, giá trị cực tiểu của hàm số; tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một đoạn, một khoảng. Ứng dụng vào việc giải phương trình, bất phương trình.</p><p></p><p>3. Vận dụng được phép tịnh tiến hệ toạ độ để biết được một số tính chất của đồ thị.</p><p></p><p>4. Tìm đường tiệm cận đứng, tiệm cận ngang, tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.</p><p></p><p>5. Khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số</p><p></p><p>y = ax3 + bx2 + cx + d (a ≠ 0),</p><p></p><p>y = ax4 + bx2 + c (a ≠ 0),</p><p></p><p>và y = (ax + b)/(cx + d) (ac ≠ 0),</p><p></p><p>trong đó a, b, c, d là những số cho trước.</p><p></p><p> y = (ax2+ bx+ c)/(mx + n)</p><p></p><p>trong đó a, b, c, d, m, n là các số cho trước, am ≠ 0.</p><p></p><p>6. Dùng đồ thị hàm số để biện luận số nghiệm của một phương trình.</p><p></p><p>7. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số (tại một điểm thuộc đồ thị hàm số, đi qua một điểm cho trước, biết hệ số góc); viết phương trình tiếp tuyến chung của hai đường cong tại điểm chung.</p><p></p><p>Chủ đề 2. Hàm số luỹ thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit</p><p></p><p>Các kiến thức cơ bản cần nhớ:</p><p></p><p>1. Luỹ thừa. Luỹ thừa với số mũ nguyên của số thực; Luỹ thừa với số mũ hữu tỷ và Luỹ thừa với số số mũ thực của số thực dương (các khái niệm và các tính chất).</p><p></p><p>2. Lôgarit. Lôgarit cơ số a của một số dương (a > 0, a ≠ 1). Các tính chất cơ bản của lôgarit. Lôgarit thập phân, số e và lôgarit tự nhiên.</p><p></p><p>3. Hàm số luỹ thừa. Hàm số mũ. Hàm số lôgarit (định nghĩa, tính chất, đạo hàm và đồ thị).</p><p></p><p>4. Phương trình, hệ phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit.</p><p></p><p>Các dạng toán cần luyện tập :</p><p></p><p>1. Dùng các tính chất của lũy thừa để đơn giản biểu thức, so sánh những biểu thức có chứa lũy thừa.</p><p></p><p>2. Dùng định nghĩa để tính một số biểu thức chứa lôgarit đơn giản.</p><p></p><p>3. Áp dụng các tính chất của lôgarit vào các bài tập biến đổi, tính toán các biểu thức chứa lôgarit.</p><p></p><p>4. Áp dụng tính chất của các hàm số mũ, hàm số lôgarit vào việc so sánh hai số, hai biểu thức chứa mũ và lôgarit.</p><p></p><p>5. Vẽ đồ thị các hàm số luỹ thừa, hàm số mũ, hàm số lôgarit.</p><p></p><p>6. Tính đạo hàm các hàm số. Tính đạo hàm các hàm số luỹ thừa, mũ, lôgarit và hàm số hợp của chúng.</p><p></p><p>7. Giải một số phương trình, bất phương trình mũ đơn giản bằng các phương pháp: phương pháp đưa về luỹ thừa cùng cơ số, phương pháp lôgarit hoá, phương pháp dùng ẩn số phụ, phương pháp sử dụng tính chất của hàm số.</p><p></p><p>8. Giải một số phương trình, bất phương trình lôgarit đơn giản bằng cỏc phương phỏp: phương phỏp đưa về lôgarit cùng cơ số, phương pháp mũ hoá, phương pháp dùng ẩn số phụ, phương pháp sử dụng tính chất của hàm số.</p><p></p><p>9. Giải một số hệ phương trình mũ, lôgarit đơn giản.</p><p></p><p>Chủ đề 3. Nguyên hàm, Tích phân và ứng dụng</p><p></p><p>Các kiến thức cơ bản cần nhớ:</p><p></p><p>1. Định nghĩa, tính chất của nguyên hàm. Bảng nguyên hàm của một số hàm số tương đối đơn giản. Phương pháp đổi biến số. Tính nguyên hàm từng phần.</p><p></p><p>2. Định nghĩa và các tính chất của tích phân. Tính tích phân của hàm số liên tục bằng công thức Niu-tơn, Lai-bơ-nit. Phương pháp tích phân từng phần và phương pháp đổi biến số để tính tích phân.</p><p></p><p>3. Diện tích hình thang cong. Các công thức tính diện tích, thể tích nhờ tích phân.</p><p></p><p>Các dạng toán cần luyện tập:</p><p></p><p>1. Tính nguyên hàm của một số hàm số tương đối đơn giản dựa vào bảng nguyên hàm và cách tính nguyên hàm từng phần.</p><p></p><p>2. Sử dụng phương pháp đổi biến số (khi đã chỉ rõ cách đổi biến số và không đổi biến số quá một lần) để tính nguyên hàm.</p><p></p><p>3. Tính tích phân của một số hàm số tương đối đơn giản bằng định nghĩa hoặc phương pháp tính tích phân từng phần.</p><p></p><p>4. Sử dụng phương pháp đổi biến số (khi đã chỉ rõ cách đổi biến số và không đổi biến số quá một lần) để tính tích phân.</p><p></p><p>5. Tính diện tích một số hình phẳng, thể tích một số khối tròn xoay nhận trục hoành, nhận trục tung làm trục nhờ tích phân.</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="ButBi, post: 3067, member: 48"] [B]Để tạo điều kiện và giúp học sinh lớp 12 cũng như các thí sinh dự thi tốt nghiệp học tập và ôn luyện thi chủ động, tích cực, Bộ GD-ĐT hướng dẫn ôn tập môn Toán thi tốt nghiệp THPT năm học 2008 - 2009. [/B] Việc ôn tập chuẩn bị kiến thức cho các kỳ thi cần phải bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình THPT và cấu trúc đề thi, hình thức thi tốt nghiệp THPT năm 2009. Nội dung thi nằm trong chương trình THPT hiện hành, chủ yếu là chương trình lớp 12, cho tất cả các đối tượng thí sinh. Thí sinh tự do phải thi cùng đề thi như thí sinh đang học lớp 12 THPT năm học 2008 - 2009; phải tự cập nhật, bổ sung kiến thức theo các hình thức khác nhau để chuẩn bị cho việc dự thi. [LEFT][IMG]https://www.baodatviet.vn/Uploaded_CDCA/nguyenhuong/20090328/xh-28-toan-1.gif[/IMG][/LEFT] [CENTER]Làm bài thi môn Toán, các thí sinh cần rõ yêu cầu tính đúng và gần đúng của đề bài để giảm tải các thao tác tính toán.[/CENTER] Nội dung ôn tập cho mọi đối tượng học sinh dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm học 2008 - 2009: Phần Đại số và Giải tích gồm bốn chủ đề: 1. Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số. 2. Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit 3. Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng. 4. Số phức. Phần Hình học gồm ba chủ đề: 1. Khối đa diện và thể tích khối đa diện. 2. Mặt cầu, mặt trụ, mặt nón. 3. Phương pháp toạ độ trong không gian. Trong những nội dung, yêu cầu ôn luyện những kiến thức cơ bản cần nhớ, dạng bài toán cần luyện tập cho tất cả học sinh có phần những kiến thức và dạng bài toán in nghiêng và đậm là phần dành cho học sinh học theo chương trình nâng cao. Chủ đề 1. Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số Các kiến thức cơ bản cần nhớ: 1. Hàm số, tính đơn điệu của hàm số. Mối liên hệ giữa sự đồng biến, nghịch biến của một hàm số và dấu đạo hàm cấp một của nó. 2. Điểm cực đại, điểm cực tiểu, điểm cực trị của hàm số. Các điều kiện đủ để có điểm cực trị của hàm số. 3. Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một tập hợp số. 4. Phép tịnh tiến hệ toạ độ và công thức đổi toạ độ qua phép tịnh tiến đó. 5. Đường tiệm cận đứng, đường tiệm cận ngang, tiệm cận xiên của đồ thị. 6. Các bước khảo sát hàm số và vẽ đồ thị hàm số (tìm tập xác định, xét chiều biến thiên, tìm cực trị, tìm điểm uốn, tìm tiệm cận, lập bảng biến thiên, vẽ đồ thị. Giao điểm của hai đồ thị. Sự tiếp xúc của hai đường cong (điều kiện cần và đủ để hai đường cong tiếp xúc nhau). Các dạng toán cần luyện tập: 1. Xét sự đồng biến, nghịch biến của một hàm số trên một khoảng dựa vào dấu đạo hàm cấp một của nó. Sử dụng tính đơn điệu của hàm số để giải phương trình, bất phương trình hoặc chứng minh bất đẳng thức. 2. Tìm điểm cực trị của hàm số, tính giá trị cực đại, giá trị cực tiểu của hàm số; tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một đoạn, một khoảng. Ứng dụng vào việc giải phương trình, bất phương trình. 3. Vận dụng được phép tịnh tiến hệ toạ độ để biết được một số tính chất của đồ thị. 4. Tìm đường tiệm cận đứng, tiệm cận ngang, tiệm cận xiên của đồ thị hàm số. 5. Khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số y = ax3 + bx2 + cx + d (a ≠ 0), y = ax4 + bx2 + c (a ≠ 0), và y = (ax + b)/(cx + d) (ac ≠ 0), trong đó a, b, c, d là những số cho trước. y = (ax2+ bx+ c)/(mx + n) trong đó a, b, c, d, m, n là các số cho trước, am ≠ 0. 6. Dùng đồ thị hàm số để biện luận số nghiệm của một phương trình. 7. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số (tại một điểm thuộc đồ thị hàm số, đi qua một điểm cho trước, biết hệ số góc); viết phương trình tiếp tuyến chung của hai đường cong tại điểm chung. Chủ đề 2. Hàm số luỹ thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit Các kiến thức cơ bản cần nhớ: 1. Luỹ thừa. Luỹ thừa với số mũ nguyên của số thực; Luỹ thừa với số mũ hữu tỷ và Luỹ thừa với số số mũ thực của số thực dương (các khái niệm và các tính chất). 2. Lôgarit. Lôgarit cơ số a của một số dương (a > 0, a ≠ 1). Các tính chất cơ bản của lôgarit. Lôgarit thập phân, số e và lôgarit tự nhiên. 3. Hàm số luỹ thừa. Hàm số mũ. Hàm số lôgarit (định nghĩa, tính chất, đạo hàm và đồ thị). 4. Phương trình, hệ phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit. Các dạng toán cần luyện tập : 1. Dùng các tính chất của lũy thừa để đơn giản biểu thức, so sánh những biểu thức có chứa lũy thừa. 2. Dùng định nghĩa để tính một số biểu thức chứa lôgarit đơn giản. 3. Áp dụng các tính chất của lôgarit vào các bài tập biến đổi, tính toán các biểu thức chứa lôgarit. 4. Áp dụng tính chất của các hàm số mũ, hàm số lôgarit vào việc so sánh hai số, hai biểu thức chứa mũ và lôgarit. 5. Vẽ đồ thị các hàm số luỹ thừa, hàm số mũ, hàm số lôgarit. 6. Tính đạo hàm các hàm số. Tính đạo hàm các hàm số luỹ thừa, mũ, lôgarit và hàm số hợp của chúng. 7. Giải một số phương trình, bất phương trình mũ đơn giản bằng các phương pháp: phương pháp đưa về luỹ thừa cùng cơ số, phương pháp lôgarit hoá, phương pháp dùng ẩn số phụ, phương pháp sử dụng tính chất của hàm số. 8. Giải một số phương trình, bất phương trình lôgarit đơn giản bằng cỏc phương phỏp: phương phỏp đưa về lôgarit cùng cơ số, phương pháp mũ hoá, phương pháp dùng ẩn số phụ, phương pháp sử dụng tính chất của hàm số. 9. Giải một số hệ phương trình mũ, lôgarit đơn giản. Chủ đề 3. Nguyên hàm, Tích phân và ứng dụng Các kiến thức cơ bản cần nhớ: 1. Định nghĩa, tính chất của nguyên hàm. Bảng nguyên hàm của một số hàm số tương đối đơn giản. Phương pháp đổi biến số. Tính nguyên hàm từng phần. 2. Định nghĩa và các tính chất của tích phân. Tính tích phân của hàm số liên tục bằng công thức Niu-tơn, Lai-bơ-nit. Phương pháp tích phân từng phần và phương pháp đổi biến số để tính tích phân. 3. Diện tích hình thang cong. Các công thức tính diện tích, thể tích nhờ tích phân. Các dạng toán cần luyện tập: 1. Tính nguyên hàm của một số hàm số tương đối đơn giản dựa vào bảng nguyên hàm và cách tính nguyên hàm từng phần. 2. Sử dụng phương pháp đổi biến số (khi đã chỉ rõ cách đổi biến số và không đổi biến số quá một lần) để tính nguyên hàm. 3. Tính tích phân của một số hàm số tương đối đơn giản bằng định nghĩa hoặc phương pháp tính tích phân từng phần. 4. Sử dụng phương pháp đổi biến số (khi đã chỉ rõ cách đổi biến số và không đổi biến số quá một lần) để tính tích phân. 5. Tính diện tích một số hình phẳng, thể tích một số khối tròn xoay nhận trục hoành, nhận trục tung làm trục nhờ tích phân. [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
TOÁN THPT
Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán
Top