1.
nHCl = 0.4 = nH+
nCu(NO3)2 = 0.12 => nNO3- = 0.24
Sau phản ứng thu được hỗn hợp KL tức là Cu và Fe, do đó Fe phải dư và suy ra muối sắt phải là Fe2+, đồng thời Cu2+ phản ứng hết.
PTPU:
3Fe + 8H+ + 2NO3- --> 3Fe2+ + 2NO + 4H2O (1)
Fe + Cu2+ --> Cu + Fe2+ (2)
Từ tỷ lệ ở PT (1) và số mol H+ & NO3- ta thấy NO3- dư, do đó số mol Fe ở PT(1) tính theo nH+.
Dễ dàng tính được nFe(1) = 3nH+/8 = 0.15
Từ PT(2) tính được nFe(2) theo nCu2+, nFe(2) = nCu2+ = 0.12; nCu = 0.12 => mCu = 7.68
Tổng nFe phản ứng là 0.15+0.12 = 0.27 => mFe pu = 15.12
Khối lượng hh KL sau phản ứng là 0.535m = (m-15.12) + 7.68 => m = 16g
2Al + Cr2O3 --> Al2O3 + 2Cr
2a-------a--------a------2a
- P1: nH2 = 0.0375 => nAl dư = 2nH2/3 = 0.025
Chất rắn không tan có thể: Cr & Cr2O3 do đề bài cho kiềm loãng nên không hòa tan được.
- P2: Sản phẩm là AlCl3, CrCl2 và CrCl3.
P1: Al + NaOH + H2O --> NaAlO2 + 3/2H2
P2: Al + 3HCl --> AlCl3+ 3/2H2
Cr + 2HCl --> H2
V = 2nAl/3x22.4 + nCrx22.4
Rắn không tan là Cr2O3 và Cr(2a mol). Lượng Cr2O3 dư = (52.35 - 152a)g
Vậy 20.4 = (52.35-152a)/2 + ax52 => a = ...
Có số mol phản ứng dễ dàng tìm được V như gợi ý trên.