Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Cơ Sở
LỚP 9
Hóa học 9
Hóa học 9 bài 2: Một số oxit quan trọng
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="sonca009" data-source="post: 53821" data-attributes="member: 46441"><p style="text-align: center"><p style="text-align: center"><img src="https://brouette-de-bieres.com/images/bieres/etiquettes/Oxit%20Ambree%20-%20500ml%20-%200X250.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /><strong></strong></p> <p style="text-align: center"><strong></strong></p> <p style="text-align: center"><strong>HÓA HỌC 9 BÀI 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG</strong></p> </p><p> </p><p> <strong>I. Nội dung kiến thức</strong></p><p></p><p> <span style="color: Blue">A. Canxi oxit (CaO)</span></p><p><span style="color: Blue"></span><p style="text-align: center"><img src="https://images04.jaovat.com/ui/13/86/65/1348712674_441738165_1-Hinh-anh-ca--Voi-bot-bot-da.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p><p> - Là oxit bazơ nên mang đầy đủ tính chất hóa học của 1 oxit bazơ. Đó là</p><p> + Tác dụng với nước</p><p> + Tác dụng với axit</p><p> + Tác dụng với oxit axit</p><p></p><p> <span style="color: Blue">1. Tác dụng với nước</span></p><p> CaO + H2O -> Ca(OH)2 ( ít tan ).</p><p> Đây là phản ứng xảy ra khi tôi vôi. CaO có tên thông thường là vôi sống.</p><p></p><p><span style="color: Blue">2. Tác dụng với axit (HCl, H2SO4, HNO3……)</span></p><p> - Nguyên tắc: oxit bazơ + axit -> muối + nước</p><p> CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2O</p><p> CaO + H2SO4 -> CaSO4 + H2O</p><p></p><p> <span style="color: Blue">3. Tác dụng với oxit axit (SO2, CO2, P2O5)</span></p><p> CaO + CO2 -> CaCO3 <span style="color: Red">(1)</span></p><p> CaO + SO2 -> CaSO3</p><p></p><p> <span style="color: Blue">4. Điều chế</span></p><p> CaO trong cuộc sống hàng ngày dung trong xây dựng (vôi, vữa), dung để khử chua chất, sát trùng, khử độc môi trường….</p><p> - Nguyên liệu: Đá vôi CaCO3</p><p> - ptpu: CaCO3 (nhiệt phân) -> CaO + CO2 <span style="color: Red">(2)</span></p><p> ( Chú ý: Phản ứng <span style="color: Red">1</span> và <span style="color: Red">2</span> là ngược nhau. Phản ứng <span style="color: Red">1</span> xảy ra ở điều kiện thường, còn phản ứng <span style="color: Red">2</span> xảy ra ở nhiệt độ > 900 độ C)</p><p></p><p><span style="color: Blue">B. Lưu huỳnh đioxit (SO2)</span></p><p> <p style="text-align: center"><img src="https://images.wikia.com/quimica/es/images/1/1c/So2_molecule_big.gif" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p><p></p><p>-Đây là chất khí. Tên gọi của SO2: lưu huỳnh đioxit hoặc khí sunfurơ</p><p> - SO2 là oxit axit nên mang đầy đủ tính chất của 1 oxit axit. Đó là</p><p> + Tác dụng với nước</p><p> + Tác dụng với bazơ</p><p> + Tác dụng với oxit bazơ</p><p></p><p><span style="color: Blue">1. Tác dụng với nước</span></p><p> SO2 + H2O -> H2SO3</p><p> - Trong không khí bị ô nhiễm có chứa 1 lượng lớn SO2, phản ứng trên giả thích khí SO2 là 1 trong những nguyên nhân gây ra hiện tượng mưa axit (trong nước mưa có hàm lượng axit cao)</p><p> - axit có tính chất làm cho quì tím chuyển sang màu đỏ. Vì vậy khi cho mẩu giấy quì <span style="color: Red">ẩm </span>vào lọ chứa khí sunfurơ, mẩu giấy quì chuyển sang màu đỏ. Đây là 1 trong những cách nhận biết khí SO2</p><p></p><p><span style="color: Blue">2. Tác dụng với bazơ</span></p><p> - Nguyên tắc: oxit axit + bazơ -> muối + H2O</p><p> SO2 + Ca(OH)2 -> CaSO3(r) + H2O</p><p> SO2 + 2NaOH -> Na2SO3 + H2O</p><p></p><p> <span style="color: Blue">3. Tác dụng với oxit bazơ</span></p><p> - Nguyên tắc: SO2 + oxit bazơ (Na2O, CaO, K2O, BaO…) tạo muối sunfit (muối chứa gốc axit SO3)</p><p> SO2 + CaO -> CaSO3 (Canxi sunfit)</p><p> SO2 + K2O -> K2SO3 (Kali sunfit)</p><p></p><p><span style="color: Blue">4. Điều chế</span></p><p>a) PTN</p><p> - Nguyên tắc: Cho muối sunfit + axit (dd HCl hoặc H2SO4) -> muối + SO2 + H2O</p><p> VD: CaSO3 + 2HCl -> CaCl2 + SO2 + H2O</p><p> b) Công nghiệp</p><p> - Cách 1: Đốt cháy lưu huỳnh (S)</p><p> S + O2 (nhiệt độ) -> SO2</p><p> - Cách 2: Đốt cháy quặng pirit sắt(FeS2)</p><p> 4FeS2 + 11O2(nhiệt độ)-> 2Fe2O3 + 8SO2</p><p></p><p><strong>II. Câu hỏi</strong></p><p></p><p> 1.[FONT=&amp] <span style="font-size: 15px">Hoàn thành sơ đồ sau. Đọc tên 5 chất trong sơ đồ:</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <span style="font-size: 15px">[FONT=&amp]CaCO3 --> CaO --> Ca(OH)2[/FONT]</span></p><p> <span style="font-size: 15px">[FONT=&amp]CaO --> CaCl2[/FONT]</span></p><p> <span style="font-size: 15px">[FONT=&amp]CaO --> Ca(NO3)2[/FONT]</span></p><p> <span style="font-size: 15px">[FONT=&amp]CaO --> CaCO3[/FONT]</span></p><p>[FONT=&amp]</p><p>2[/FONT]. Một loại đá chứa 80% CaCO3, phần còn lại là tạp chất trơ. Nung đá vôi trên tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính % khối lượng CaO trong chất rắn sau khi nung. (Đáp số: 69,14% CaO).</p><p></p><p>3. Chọn những nhận xét đúng trong các nhận xét sau:</p><p>a. tấc cả các oxit đều độc hại</p><p>b. tấc cả các oxit đều td với nước</p><p>c. oxit SO2 làm ô nhiễm không khí gây hiệu ứng nhà kính.</p><p>d. CaO dùng để làm giảm độ phèn trong đất.</p><p>e. CaO tan tốt trong nước tạo thành nước vôi trong Ca(OH)2.</p><p>f. CaO + CO ------> Ca + CO2.</p><p>đáp án :</p><p>[SPOILER]1. + <span style="font-size: 15px">CaCO3 --> CaO --> Ca(OH)2</span></p><p><span style="font-size: 15px">CaCO3 nhiệt phân ----> CaO + CO2</span></p><p><span style="font-size: 15px">CaO + H2O ---------> Ca(OH)2.</span></p><p><span style="font-size: 15px">+CaO --> CaCl2</span></p><p><span style="font-size: 15px">CaO + HCl ---> CaCl2 + H2O.</span></p><p><span style="font-size: 15px">+CaO --> Ca(NO3)2</span></p><p><span style="font-size: 15px">CaO + HNO3 -----> Ca(NO3)2 + H2O</span></p><p><span style="font-size: 15px">+CaO --> CaCO3</span></p><p><span style="font-size: 15px">CaO + CO2 -------> CaCO3.Do có 80% nguyên chất nên sẽ có 20% là tạp chất.</span></p><p><span style="font-size: 15px">2. CaCO3 ---------> CaO + CO2</span></p><p><span style="font-size: 15px">...100g....................56g</span></p><p><span style="font-size: 15px">....0,8m.....................0,448m ( 0,8m là 80% nguyên chất nếu coi kl ban đầu là m gam).</span></p><p><span style="font-size: 15px">khối lượng sau khi nung = 0,448m + 0,2m (0,2 là 20% tạp chất ).</span></p><p><span style="font-size: 15px">=> % CaO = 0,448m : 0,648m .100 = 69,14%.</span></p><p><span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px">3. S, S, S, Đ, Đ , S</span></p><p><span style="font-size: 15px"></span>[/SPOILER]</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="sonca009, post: 53821, member: 46441"] [CENTER][CENTER][IMG]https://brouette-de-bieres.com/images/bieres/etiquettes/Oxit%20Ambree%20-%20500ml%20-%200X250.jpg[/IMG][B] HÓA HỌC 9 BÀI 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG[/B][/CENTER] [/CENTER] [B]I. Nội dung kiến thức[/B] [COLOR=Blue]A. Canxi oxit (CaO) [/COLOR][CENTER][IMG]https://images04.jaovat.com/ui/13/86/65/1348712674_441738165_1-Hinh-anh-ca--Voi-bot-bot-da.jpg[/IMG][/CENTER] - Là oxit bazơ nên mang đầy đủ tính chất hóa học của 1 oxit bazơ. Đó là + Tác dụng với nước + Tác dụng với axit + Tác dụng với oxit axit [COLOR=Blue]1. Tác dụng với nước[/COLOR] CaO + H2O -> Ca(OH)2 ( ít tan ). Đây là phản ứng xảy ra khi tôi vôi. CaO có tên thông thường là vôi sống. [COLOR=Blue]2. Tác dụng với axit (HCl, H2SO4, HNO3……)[/COLOR] - Nguyên tắc: oxit bazơ + axit -> muối + nước CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2O CaO + H2SO4 -> CaSO4 + H2O [COLOR=Blue]3. Tác dụng với oxit axit (SO2, CO2, P2O5)[/COLOR] CaO + CO2 -> CaCO3 [COLOR=Red](1)[/COLOR] CaO + SO2 -> CaSO3 [COLOR=Blue]4. Điều chế[/COLOR] CaO trong cuộc sống hàng ngày dung trong xây dựng (vôi, vữa), dung để khử chua chất, sát trùng, khử độc môi trường…. - Nguyên liệu: Đá vôi CaCO3 - ptpu: CaCO3 (nhiệt phân) -> CaO + CO2 [COLOR=Red](2)[/COLOR] ( Chú ý: Phản ứng [COLOR=Red]1[/COLOR] và [COLOR=Red]2[/COLOR] là ngược nhau. Phản ứng [COLOR=Red]1[/COLOR] xảy ra ở điều kiện thường, còn phản ứng [COLOR=Red]2[/COLOR] xảy ra ở nhiệt độ > 900 độ C) [COLOR=Blue]B. Lưu huỳnh đioxit (SO2)[/COLOR] [CENTER][IMG]https://images.wikia.com/quimica/es/images/1/1c/So2_molecule_big.gif[/IMG][/CENTER] -Đây là chất khí. Tên gọi của SO2: lưu huỳnh đioxit hoặc khí sunfurơ - SO2 là oxit axit nên mang đầy đủ tính chất của 1 oxit axit. Đó là + Tác dụng với nước + Tác dụng với bazơ + Tác dụng với oxit bazơ [COLOR=Blue]1. Tác dụng với nước[/COLOR] SO2 + H2O -> H2SO3 - Trong không khí bị ô nhiễm có chứa 1 lượng lớn SO2, phản ứng trên giả thích khí SO2 là 1 trong những nguyên nhân gây ra hiện tượng mưa axit (trong nước mưa có hàm lượng axit cao) - axit có tính chất làm cho quì tím chuyển sang màu đỏ. Vì vậy khi cho mẩu giấy quì [COLOR=Red]ẩm [/COLOR]vào lọ chứa khí sunfurơ, mẩu giấy quì chuyển sang màu đỏ. Đây là 1 trong những cách nhận biết khí SO2 [COLOR=Blue]2. Tác dụng với bazơ[/COLOR] - Nguyên tắc: oxit axit + bazơ -> muối + H2O SO2 + Ca(OH)2 -> CaSO3(r) + H2O SO2 + 2NaOH -> Na2SO3 + H2O [COLOR=Blue]3. Tác dụng với oxit bazơ[/COLOR] - Nguyên tắc: SO2 + oxit bazơ (Na2O, CaO, K2O, BaO…) tạo muối sunfit (muối chứa gốc axit SO3) SO2 + CaO -> CaSO3 (Canxi sunfit) SO2 + K2O -> K2SO3 (Kali sunfit) [COLOR=Blue]4. Điều chế[/COLOR] a) PTN - Nguyên tắc: Cho muối sunfit + axit (dd HCl hoặc H2SO4) -> muối + SO2 + H2O VD: CaSO3 + 2HCl -> CaCl2 + SO2 + H2O b) Công nghiệp - Cách 1: Đốt cháy lưu huỳnh (S) S + O2 (nhiệt độ) -> SO2 - Cách 2: Đốt cháy quặng pirit sắt(FeS2) 4FeS2 + 11O2(nhiệt độ)-> 2Fe2O3 + 8SO2 [B]II. Câu hỏi[/B] 1.[FONT=&] [SIZE=4]Hoàn thành sơ đồ sau. Đọc tên 5 chất trong sơ đồ:[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [SIZE=4][FONT=&]CaCO3 --> CaO --> Ca(OH)2[/FONT] [FONT=&]CaO --> CaCl2[/FONT] [FONT=&]CaO --> Ca(NO3)2[/FONT] [FONT=&]CaO --> CaCO3[/FONT][/SIZE] [FONT=&] 2[/FONT]. Một loại đá chứa 80% CaCO3, phần còn lại là tạp chất trơ. Nung đá vôi trên tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính % khối lượng CaO trong chất rắn sau khi nung. (Đáp số: 69,14% CaO). 3. Chọn những nhận xét đúng trong các nhận xét sau: a. tấc cả các oxit đều độc hại b. tấc cả các oxit đều td với nước c. oxit SO2 làm ô nhiễm không khí gây hiệu ứng nhà kính. d. CaO dùng để làm giảm độ phèn trong đất. e. CaO tan tốt trong nước tạo thành nước vôi trong Ca(OH)2. f. CaO + CO ------> Ca + CO2. đáp án : [SPOILER]1. + [SIZE=4]CaCO3 --> CaO --> Ca(OH)2 CaCO3 nhiệt phân ----> CaO + CO2 CaO + H2O ---------> Ca(OH)2. +CaO --> CaCl2 CaO + HCl ---> CaCl2 + H2O. +CaO --> Ca(NO3)2 CaO + HNO3 -----> Ca(NO3)2 + H2O +CaO --> CaCO3 CaO + CO2 -------> CaCO3.Do có 80% nguyên chất nên sẽ có 20% là tạp chất. 2. CaCO3 ---------> CaO + CO2 ...100g....................56g ....0,8m.....................0,448m ( 0,8m là 80% nguyên chất nếu coi kl ban đầu là m gam). khối lượng sau khi nung = 0,448m + 0,2m (0,2 là 20% tạp chất ). => % CaO = 0,448m : 0,648m .100 = 69,14%. 3. S, S, S, Đ, Đ , S [/SIZE][/SPOILER] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Cơ Sở
LỚP 9
Hóa học 9
Hóa học 9 bài 2: Một số oxit quan trọng
Top