Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Kiến thức cơ bản Hóa
Hóa học 11
Hóa học 11: Bài 7: NITƠ
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="cacodemon1812" data-source="post: 139994" data-attributes="member: 46273"><p style="text-align: center"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #ff0000"><strong>Bài 7: NITƠ</strong></span></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-family: 'arial'">[ATTACH]11368[/ATTACH]</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>I. Cấu tạo phân tử Nitơ:</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Phân tử gồm 2 nguyên tử </span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Hai nguyên tử Nitơ liên kết với nhau bằng 3 liên kết cộng hóa trị không cực. N≡ N</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>II. Tính chất vật lí:</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Nitơ tinh khiết là một chất khí ở dạng phân tử không màu và chỉ tham gia phản ứng hóa học ở nhiệt độ phòng khi nó phản ứng với Liti. </span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Nó hóa lỏng ở nhiệt độ 77 K (-196 °C) trong điều kiện áp suất khí quyển và đóng băng ở 63 K (-210 °C). Nitơ lỏng là chất làm lạnh phổ biến.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>III. Tính chất hóa học: </strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học. </span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Còn ờ nhiệt độ cao đặc biệt là khi có xúc tác nitơ trở nên họat động hơn. </span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Tùy thuộc vào sự thay đổi số oxi hóa, nitơ có thể thể hiện tính oxi hóa hoặc khử. </span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><a href="https://i277.photobucket.com/albums/kk75/tinh1005/postbai/h8.jpg" target="_blank"><img src="https://i277.photobucket.com/albums/kk75/tinh1005/postbai/h8.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></a></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">Kết luận: Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố có độ âm độn lớn hơn, thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện bé hơn.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>IV. Trạng thái thiên nhiên và điều chế:</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>1. Trạng thái thiên nhiên:</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- L<span style="color: #000000">à một chất khí không màu, không mùi, không vị và khá trơ và tồn tại dưới dạng phân tử N</span>[SUB]2[/SUB]</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>2. Điều chế:</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>a. Trong công nghiệp: chưng cất phân đọan không khí lỏng.</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><img src="https://victonh.files.wordpress.com/2008/02/so-do-dieu-che-oxi.gif" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>b. Trong phòng thí nghiệm:</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">NH[SUB]4[/SUB]NO[SUB]2[/SUB] --> N[SUB]2[/SUB] + H[SUB]2[/SUB]O</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">[MEDIA=youtube]xrJWYs0Mz98[/MEDIA]<strong></strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>V. Ứng dụng: </strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Nitơ dạng khí được sản xuất nhanh chóng bằng cách cho nitơ lỏng (xem dưới đây) ấm lên và bay hơi. Nó có nhiều ứng dụng, bao gồm cả việc phục vụ như là sự thay thế trơ hơn cho không khí khi mà sự ôxi hóa là không mong muốn;</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Các muối của axít nitric bao gồm nhiều hợp chất quan trọng như xanpet (hay diêm tiêu- trong lịch sử nhân loại nó là quan trọng do được sử dụng để làm thuốc súng) và nitrat amôni, một phân bón hóa học quan trọng.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Các hợp chất nitrat hữu cơ khác, chẳng hạn trinitrôglyxêrin và trinitrotoluen(tức TNT), được sử dụng làm thuốc nổ. Axít nitric được sử dụng làm chất ôxi hóa trong các tên lửa dùng nhiên liệu lỏng. Hiđrazin và các dẫn xuất của nó được sử dụng làm nhiên liệu cho các tên lửa.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>Câu hỏi:</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">Câu 1: Câu nào đúng trong các câu sau đây?</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">A. Nitơ không duy trì sự hô hấp vì nitơ là một khí độc.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">B. Vì có liên kết ba, nên phân tử nitơ rất bền và ở nhiệt độ thường khá trơ về mặt hóa học.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">C. Khi tác dụng với kim loại hoạt động, nitơ thể hiện tính khử.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">D. Trong phản ứng N[SUB]2[/SUB] + O[SUB]2[/SUB] -> 2 NO, nitơ thể hiện tính oxi hóa và số oxi hóa của nitơ tăng từ 0 đến +2. </span></p><p><span style="font-family: 'arial'">Câu 2: Nhiệt độ hóa lỏng của Nitơ là bao nhiêu ?</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">Câu 3: Viết phương trình NO[SUB]2[/SUB] + H[SUB]2[/SUB]O -></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">Câu 4: Công thức hóa học của nitrat amôni là gì ?</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">Câu 5: Viết phương trình NH[SUB]3[/SUB] + HCl -></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">[SPOILER]Câu 1: B</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">Câu 2: -196 °C</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">Câu 3: 3NO[SUB]2[/SUB] + H[SUB]2[/SUB]O -> 2 HNO[SUB]3[/SUB] + NO </span></p><p><span style="font-family: 'arial'">Câu 4: NH[SUB]4[/SUB]NO[SUB]3</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">[/SUB]Caau 5: NH[SUB]3[/SUB] + HCl ->NH[SUB]4[/SUB]Cl[/SPOILER]</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span><span style="font-family: 'sans-serif'"></span></p><p><span style="font-family: 'sans-serif'"></span></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="cacodemon1812, post: 139994, member: 46273"] [CENTER][FONT=arial][COLOR=#ff0000][B]Bài 7: NITƠ[/B][/COLOR] [ATTACH=CONFIG]11368[/ATTACH][/FONT][/CENTER] [FONT=arial][B]I. Cấu tạo phân tử Nitơ:[/B] - Phân tử gồm 2 nguyên tử - Hai nguyên tử Nitơ liên kết với nhau bằng 3 liên kết cộng hóa trị không cực. N≡ N [B]II. Tính chất vật lí:[/B] - Nitơ tinh khiết là một chất khí ở dạng phân tử không màu và chỉ tham gia phản ứng hóa học ở nhiệt độ phòng khi nó phản ứng với Liti. - Nó hóa lỏng ở nhiệt độ 77 K (-196 °C) trong điều kiện áp suất khí quyển và đóng băng ở 63 K (-210 °C). Nitơ lỏng là chất làm lạnh phổ biến. [B]III. Tính chất hóa học: [/B] - Ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học. - Còn ờ nhiệt độ cao đặc biệt là khi có xúc tác nitơ trở nên họat động hơn. - Tùy thuộc vào sự thay đổi số oxi hóa, nitơ có thể thể hiện tính oxi hóa hoặc khử. [URL="https://i277.photobucket.com/albums/kk75/tinh1005/postbai/h8.jpg"][IMG]https://i277.photobucket.com/albums/kk75/tinh1005/postbai/h8.jpg[/IMG][/URL] Kết luận: Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố có độ âm độn lớn hơn, thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện bé hơn. [B]IV. Trạng thái thiên nhiên và điều chế:[/B] [B]1. Trạng thái thiên nhiên:[/B] - L[COLOR=#000000]à một chất khí không màu, không mùi, không vị và khá trơ và tồn tại dưới dạng phân tử N[/COLOR][SUB]2[/SUB] [B]2. Điều chế: a. Trong công nghiệp: chưng cất phân đọan không khí lỏng.[/B] [IMG]https://victonh.files.wordpress.com/2008/02/so-do-dieu-che-oxi.gif[/IMG] [B]b. Trong phòng thí nghiệm:[/B] NH[SUB]4[/SUB]NO[SUB]2[/SUB] --> N[SUB]2[/SUB] + H[SUB]2[/SUB]O [MEDIA=youtube]xrJWYs0Mz98[/MEDIA][B] V. Ứng dụng: [/B] - Nitơ dạng khí được sản xuất nhanh chóng bằng cách cho nitơ lỏng (xem dưới đây) ấm lên và bay hơi. Nó có nhiều ứng dụng, bao gồm cả việc phục vụ như là sự thay thế trơ hơn cho không khí khi mà sự ôxi hóa là không mong muốn; - Các muối của axít nitric bao gồm nhiều hợp chất quan trọng như xanpet (hay diêm tiêu- trong lịch sử nhân loại nó là quan trọng do được sử dụng để làm thuốc súng) và nitrat amôni, một phân bón hóa học quan trọng. - Các hợp chất nitrat hữu cơ khác, chẳng hạn trinitrôglyxêrin và trinitrotoluen(tức TNT), được sử dụng làm thuốc nổ. Axít nitric được sử dụng làm chất ôxi hóa trong các tên lửa dùng nhiên liệu lỏng. Hiđrazin và các dẫn xuất của nó được sử dụng làm nhiên liệu cho các tên lửa. [B]Câu hỏi:[/B] Câu 1: Câu nào đúng trong các câu sau đây? A. Nitơ không duy trì sự hô hấp vì nitơ là một khí độc. B. Vì có liên kết ba, nên phân tử nitơ rất bền và ở nhiệt độ thường khá trơ về mặt hóa học. C. Khi tác dụng với kim loại hoạt động, nitơ thể hiện tính khử. D. Trong phản ứng N[SUB]2[/SUB] + O[SUB]2[/SUB] -> 2 NO, nitơ thể hiện tính oxi hóa và số oxi hóa của nitơ tăng từ 0 đến +2. Câu 2: Nhiệt độ hóa lỏng của Nitơ là bao nhiêu ? Câu 3: Viết phương trình NO[SUB]2[/SUB] + H[SUB]2[/SUB]O -> Câu 4: Công thức hóa học của nitrat amôni là gì ? Câu 5: Viết phương trình NH[SUB]3[/SUB] + HCl -> [SPOILER]Câu 1: B Câu 2: -196 °C Câu 3: 3NO[SUB]2[/SUB] + H[SUB]2[/SUB]O -> 2 HNO[SUB]3[/SUB] + NO Câu 4: NH[SUB]4[/SUB]NO[SUB]3 [/SUB]Caau 5: NH[SUB]3[/SUB] + HCl ->NH[SUB]4[/SUB]Cl[/SPOILER] [/FONT][FONT=sans-serif] [/FONT] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Kiến thức cơ bản Hóa
Hóa học 11
Hóa học 11: Bài 7: NITƠ
Top