Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Kiến thức cơ bản Hóa
Hóa học 11
HÓA HỌC 11 BÀI 3: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI (tiết 1)
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="sonca009" data-source="post: 55504" data-attributes="member: 46441"><p style="text-align: center"><p style="text-align: center"><strong>HÓA HỌC 11 BÀI 3: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI (tiết 1)</strong></p> </p><p> </p><p> <strong>I. Nội dung kiến thức</strong></p><p></p><p> <span style="color: Blue">1. Axit và bazơ theo thuyết A-Rê-Ni-Ut</span></p><p><img src="https://www.vietstamp.net/forum/attachment.php?attachmentid=30535&d=1235013672" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p><p> a) Axit</p><p> - VD:</p><p> HCl → H+ + Cl-</p><p> HNO[SUB]3[/SUB] → H+ + NO[SUB]3[/SUB]-</p><p> H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] → H+ + HSO[SUB]4[/SUB]-</p><p> CH[SUB]3[/SUB]COOH [FONT=&amp]<=>[/FONT] H+ + CH[SUB]3[/SUB]COO-</p><p> - Theo thuyết Areniut axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+</p><p> - Tính chất chung của axit do ion H+ gây ra </p><p></p><p> b)Bazơ</p><p> NaOH → Na+ + OH-</p><p> KOH → K+ + OH-</p><p> Ca(OH)[SUB]2 [/SUB]→ Ca[SUP]2+[/SUP] + 2OH-</p><p> - Theo thuyết Areniut bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.</p><p> - Tính chất chung của axit do ion OH- gây ra.</p><p></p><p> <span style="color: Blue">2. Axit nhiều nấc, bazơ nhiều nấc</span></p><p></p><p> a) Axit nhiều nấc</p><p> - Axit nhiều nấc</p><p> H3PO4 [FONT=&amp]<=>[/FONT] H+ + H[SUB]2[/SUB]PO[SUB]4[/SUB]- </p><p> H[SUB]2[/SUB]PO[SUB]4[/SUB]- [FONT=&amp]<=>[/FONT] H+ + HPO[SUB]4[/SUB]([SUP]2-[/SUP])</p><p> HPO[SUB]4[/SUB]- [FONT=&amp]<=>[/FONT] H+ + PO[SUB]4[/SUB][SUP](3-[/SUP])</p><p> - Những axit phân li ra nhiều nấc cation H+ gọi là axit nhiều nấc.</p><p> VD: H2CO3, H2SO4, H3PO4, H2S, H2SO3,....</p><p> - Những axit chỉ phân li một nấc cation H+ gọi là axit một nấc. </p><p> VD: CH3COOH, HNO3, HCl, HClO,...</p><p></p><p> b) Bazơ nhiều nấc</p><p> NaOH -> Na+ + OH-</p><p> Mg(OH)[SUB]2[/SUB] [FONT=&amp]<=>[/FONT] Mg(OH)+ + OH-</p><p> Mg(OH)+ [FONT=&amp]<=>[/FONT] Mg2+ + OH-</p><p> - Những bazơ khi tan trong nước mà phân tử phân li nhiều nấc ra ion OH- là các bazơ nhiều nấc</p><p> VD: Mg(OH)2, Ba(OH)2, Fe(OH)3,….</p><p></p><p> <span style="color: Blue">3. Hidroxit lưỡng tính</span></p><p></p><p> - Khi cho dd HCl dd NaOH vào 2 ống nghiệm chứa Zn(OH)2</p><p> - Hiện tượng: Kết tủa ở hai ống đều tan cho dd trong suốt không màu.</p><p> Zn(OH)2 thể hiện tính bazơ khi nó tác dụng với dd HCl, thể hiện tính axit khi nó tác dụng với dd NaOH. </p><p> - Zn(OH)2 có hai kiểu phân li tuỳ theo điều kiện:</p><p> +, Phân li kiểu bazơ:</p><p> Zn(OH)[FONT=&amp] <=>[/FONT] 2Zn2+ + 2OH-</p><p> +, Phân li kiểu axit:</p><p> Zn(OH)2 [FONT=&amp]<=>[/FONT] ZnO2(2-) + 2H+<p style="text-align: center"><img src="https://www.public.asu.edu/~jpbirk/qual/qualanal/WHITE/Al3ppt.gif" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p><p> <p style="text-align: center">(H[SUB]2[/SUB]ZnO[SUB]2[/SUB])</p><p><em>- </em>Khái niệm: Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có khả năng phân li theo kiểu axit, vừa có khả năng phân li theo kiểu bazơ.</p><p> - Các hidroxit lưỡng tính thường gặp: Al(OH)3, Cr(OH)3, Zn(OH)2,...<p style="text-align: center"><img src="https://pu.i.wp.pl/bloog/77420620/50014058/ZnOH2_dj_medium.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p> <p style="text-align: center">Al(OH)[SUB]3 [/SUB], Zn(OH)[SUB]2[/SUB] có kết tủa gần giống nhau</p><p><strong>II/Câu hỏi vận dụng :</strong></p><p>1/ Giai thích vì sao dd muối natriaxetat lại làm quì tím hóa xanh ?</p><p>2/ Cho từ từ dd AlCl[SUB]3[/SUB] vào dd NaOH có hiện tượng gì ?</p><p>a. có kết tủa</p><p>b. kết tủa rồi sau đó kết tủa tan</p><p>c. ban đầu kết tủa tan lập tức sau đó lại có kết tủa trở lại.</p><p>d. ban đầu có kết tủa sau kết tủa tan một phần.</p><p>2/ Cho từ từ dd NaAlO[SUB]2[/SUB] và dd AlCl[SUB]3[/SUB] có hiện tượng ?</p><p>a. có kết tủa keo trắng nhiều dần</p><p>b. có kết tủa keo sau đó tan dần</p><p>c. không có hiện tượng</p><p>d. có chất kết tủa màu xanh .</p><p>3/ Al td với dd NaOH là do ?</p><p>a. Kim loaị Al lưỡng tính.</p><p>b. Al là kim loại mạnh td được với H[SUB]2[/SUB]O trong dd NaOH.</p><p>c. NaOH xúc tác cho pư.</p><p>d. Al có tính khử mạnh, NaOH là môi trường hòa tan Al(OH)[SUB]3[/SUB].</p><p>4/ Zn(OH)[SUB]2[/SUB] tan được trong dd NH3 còn Al(OH)[SUB]3[/SUB] thì không có sự khác nhau đó là do chọn câu trả lời đúng nhất ?</p><p>a. Zn(OH)[SUB]2[/SUB] tạo phức với NH[SUB]3[/SUB] dễ hơn Al(OH)[SUB]3[/SUB].</p><p>b. Lực axit của H[SUB]2[/SUB]ZnO[SUB]2 [/SUB]mạnh hơn HAlO[SUB]2[/SUB]</p><p>c. NH[SUB]3 [/SUB]là kiềm yếu khó hòa tan được một hidroxit lưỡng tính như Al(OH)[SUB]3[/SUB].</p><p>d. tấc cả đều đúng.</p><p>5/ Trong dd H[SUB]3[/SUB]PO[SUB]4[/SUB] có tấc cả bao nhiêu ion khác nhau và phân tử chất ?</p><p>a. 3ion , 2 chất</p><p>b. 5ion , 1 chất</p><p>c. 4ion , 1 chất</p><p>d. 3ion ,2 chất</p><p><span style="color: #ff0000">+ đáp án</span> :[SPOILER] 2/b , 3 /d , 4/d , 5/c [/SPOILER]</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="sonca009, post: 55504, member: 46441"] [CENTER][CENTER][B]HÓA HỌC 11 BÀI 3: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI (tiết 1)[/B][/CENTER] [/CENTER] [B]I. Nội dung kiến thức[/B] [COLOR=Blue]1. Axit và bazơ theo thuyết A-Rê-Ni-Ut[/COLOR] [IMG]https://www.vietstamp.net/forum/attachment.php?attachmentid=30535&d=1235013672[/IMG] a) Axit - VD: HCl → H+ + Cl- HNO[SUB]3[/SUB] → H+ + NO[SUB]3[/SUB]- H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] → H+ + HSO[SUB]4[/SUB]- CH[SUB]3[/SUB]COOH [FONT=&]<=>[/FONT] H+ + CH[SUB]3[/SUB]COO- - Theo thuyết Areniut axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+ - Tính chất chung của axit do ion H+ gây ra b)Bazơ NaOH → Na+ + OH- KOH → K+ + OH- Ca(OH)[SUB]2 [/SUB]→ Ca[SUP]2+[/SUP] + 2OH- - Theo thuyết Areniut bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-. - Tính chất chung của axit do ion OH- gây ra. [COLOR=Blue]2. Axit nhiều nấc, bazơ nhiều nấc[/COLOR] a) Axit nhiều nấc - Axit nhiều nấc H3PO4 [FONT=&]<=>[/FONT] H+ + H[SUB]2[/SUB]PO[SUB]4[/SUB]- H[SUB]2[/SUB]PO[SUB]4[/SUB]- [FONT=&]<=>[/FONT] H+ + HPO[SUB]4[/SUB]([SUP]2-[/SUP]) HPO[SUB]4[/SUB]- [FONT=&]<=>[/FONT] H+ + PO[SUB]4[/SUB][SUP](3-[/SUP]) - Những axit phân li ra nhiều nấc cation H+ gọi là axit nhiều nấc. VD: H2CO3, H2SO4, H3PO4, H2S, H2SO3,.... - Những axit chỉ phân li một nấc cation H+ gọi là axit một nấc. VD: CH3COOH, HNO3, HCl, HClO,... b) Bazơ nhiều nấc NaOH -> Na+ + OH- Mg(OH)[SUB]2[/SUB] [FONT=&]<=>[/FONT] Mg(OH)+ + OH- Mg(OH)+ [FONT=&]<=>[/FONT] Mg2+ + OH- - Những bazơ khi tan trong nước mà phân tử phân li nhiều nấc ra ion OH- là các bazơ nhiều nấc VD: Mg(OH)2, Ba(OH)2, Fe(OH)3,…. [COLOR=Blue]3. Hidroxit lưỡng tính[/COLOR] - Khi cho dd HCl dd NaOH vào 2 ống nghiệm chứa Zn(OH)2 - Hiện tượng: Kết tủa ở hai ống đều tan cho dd trong suốt không màu. Zn(OH)2 thể hiện tính bazơ khi nó tác dụng với dd HCl, thể hiện tính axit khi nó tác dụng với dd NaOH. - Zn(OH)2 có hai kiểu phân li tuỳ theo điều kiện: +, Phân li kiểu bazơ: Zn(OH)[FONT=&] <=>[/FONT] 2Zn2+ + 2OH- +, Phân li kiểu axit: Zn(OH)2 [FONT=&]<=>[/FONT] ZnO2(2-) + 2H+[CENTER][IMG]https://www.public.asu.edu/~jpbirk/qual/qualanal/WHITE/Al3ppt.gif[/IMG][/CENTER] [CENTER](H[SUB]2[/SUB]ZnO[SUB]2[/SUB])[/CENTER] [I]- [/I]Khái niệm: Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có khả năng phân li theo kiểu axit, vừa có khả năng phân li theo kiểu bazơ. - Các hidroxit lưỡng tính thường gặp: Al(OH)3, Cr(OH)3, Zn(OH)2,...[CENTER][IMG]https://pu.i.wp.pl/bloog/77420620/50014058/ZnOH2_dj_medium.jpg[/IMG] Al(OH)[SUB]3 [/SUB], Zn(OH)[SUB]2[/SUB] có kết tủa gần giống nhau[/CENTER] [B]II/Câu hỏi vận dụng :[/B] 1/ Giai thích vì sao dd muối natriaxetat lại làm quì tím hóa xanh ? 2/ Cho từ từ dd AlCl[SUB]3[/SUB] vào dd NaOH có hiện tượng gì ? a. có kết tủa b. kết tủa rồi sau đó kết tủa tan c. ban đầu kết tủa tan lập tức sau đó lại có kết tủa trở lại. d. ban đầu có kết tủa sau kết tủa tan một phần. 2/ Cho từ từ dd NaAlO[SUB]2[/SUB] và dd AlCl[SUB]3[/SUB] có hiện tượng ? a. có kết tủa keo trắng nhiều dần b. có kết tủa keo sau đó tan dần c. không có hiện tượng d. có chất kết tủa màu xanh . 3/ Al td với dd NaOH là do ? a. Kim loaị Al lưỡng tính. b. Al là kim loại mạnh td được với H[SUB]2[/SUB]O trong dd NaOH. c. NaOH xúc tác cho pư. d. Al có tính khử mạnh, NaOH là môi trường hòa tan Al(OH)[SUB]3[/SUB]. 4/ Zn(OH)[SUB]2[/SUB] tan được trong dd NH3 còn Al(OH)[SUB]3[/SUB] thì không có sự khác nhau đó là do chọn câu trả lời đúng nhất ? a. Zn(OH)[SUB]2[/SUB] tạo phức với NH[SUB]3[/SUB] dễ hơn Al(OH)[SUB]3[/SUB]. b. Lực axit của H[SUB]2[/SUB]ZnO[SUB]2 [/SUB]mạnh hơn HAlO[SUB]2[/SUB] c. NH[SUB]3 [/SUB]là kiềm yếu khó hòa tan được một hidroxit lưỡng tính như Al(OH)[SUB]3[/SUB]. d. tấc cả đều đúng. 5/ Trong dd H[SUB]3[/SUB]PO[SUB]4[/SUB] có tấc cả bao nhiêu ion khác nhau và phân tử chất ? a. 3ion , 2 chất b. 5ion , 1 chất c. 4ion , 1 chất d. 3ion ,2 chất [COLOR=#ff0000]+ đáp án[/COLOR] :[SPOILER] 2/b , 3 /d , 4/d , 5/c [/SPOILER] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Kiến thức cơ bản Hóa
Hóa học 11
HÓA HỌC 11 BÀI 3: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI (tiết 1)
Top