Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Kiến thức cơ bản Hóa
Hóa học 11
Hóa 11 Bài 29 Anken phần II tính chất, điều chế và ứng dụng.
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="ong noi loc" data-source="post: 143766" data-attributes="member: 161774"><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #ff0000"><span style="font-size: 18px">BÀI 29 ANKEN </span></span></span></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #b22222"></span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #b22222">PHẦN II TÍNH CHẤT , ĐIỂU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #0000cd">I- TÍNH CHẤT VẬT LÍ</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #ff8c00">1. Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Bảng 6.1: Hằng số vật lí của một số anken</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Nhận xét: Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng của anken không khác nhiều so với ankan tương ứng và thường nhỏ hơn xicloankan có cùng số nguyên tử C. Ở điều kiện thường, anken từ C[SUB]2[/SUB] đến C[SUB]4[/SUB] là chất khí. Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy tăng theo khối lượng mol phân tử. Các anken đều nhẹ hơn nước.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #ff8c00">2. Tính tan và màu sắc</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Anken hoà tan tốt trong dầu mỡ. Anken hầu như không tan trong nước và là những chất không màu.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #0000cd">II - TÍNH CHẤT HOÁ HỌC</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Liên kết π ở nối đôi của anken kém bền vững, nên trong phản ứng dễ bị đứt ra để tạo thành kiên kết σ với các nguyên tử khác. Vì thế, liên kết đôi C=C là trung tâm phản ứng gây ra những phản ứng hoá học đặc trưng cho anken như phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp và phản ứng oxi hoá.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #ff8c00">1. Phản ứng cộng hiđro (phản ứng hiđro hoá)</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Khi có mặt chất xúc tác như Ni,Pt,Pd, ở nhiệt độ thích hợp, anken cộng hiđro vào nối đôi tạo thành ankan tương ứng, phản ứng toả nhiệt, thí dụ:</span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">CH2=CH2 + H2 → CH3−CH3</p></span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">R[SUB]1[/SUB]R[SUB]2[/SUB]C=CR[SUB]3[/SUB]R[SUB]4 [/SUB]+ H[SUB]2 [/SUB]→ R[SUB]1[/SUB]R[SUB]2[/SUB]CH−CHR[SUB]3[/SUB]R[SUB]4[/SUB]</p><p></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #ff8c00">2. Phản ứng cộng halogen (phản ứng halogen hoá)</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">a) Cộng clo</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Etilen và clo đều ít tan trong dung dịch natri clorua. Thoạt đầu mức nước trong ống nghiệm thấp (A). Etilen cộng với clo tạo thành chất lỏng dạng dầu, không tan trong nước, bám vào thành ống nghiệm, áp suất trong ống nghiệm giảm làm cho mức nước nâng lên (B).</span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">CH[SUB]2[/SUB]=CH[SUB]2[/SUB] + Cl[SUB]2[/SUB]→ ClCH[SUB]2[/SUB]−CH[SUB]2[/SUB]Cl (1,2−đicloetan, ts:83,5[SUP]0[/SUP]C)</p><p></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><img src="https://hoa.hoctainha.vn/ME_Image/3/201210/28.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">b) Cộng brom</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Cho 0,2 ml anken lỏng, chẳng hạn hex−2−en, vào ống nghiệm chứa 2 ml nước brom, lắc kĩ rồi để yên, màu vàng - da cam của nước brom bị mất.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Brom dễ cộng vào nối đôi của anken tạo thành dẫn xuất đihalogen không màu:</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"> <p style="text-align: center">CH3CH=CHCH2CH2CH3 + Br[SUB]2 [/SUB]→ CH3CHBr−CHBrCH2CH2CH3</p><p> <p style="text-align: center">..................................................(2,3 - đibromhexan)</p><p>Anken làm mất màu của nước brom, vì thế người ta thường dùng nước brom hoặc dung dịch brom trong CCl[SUB]4[/SUB] làm thuốc thử để nhận biết anken.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #ff8c00">3. Phản ứng cộng axit và cộng nước</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">a) Cộng axit</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Hiđro halogenua (HCl,HBr,HI), axit sunfuric đậm đặc, ... có thể cộng vào anken.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Thí dụ: <p style="text-align: center">CH2=CH2 +H−Cl (khí) → CH3CH2Cl (etyl clorua)</p></span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"> CH2=CH2 + H−OSO[SUB]3[/SUB]H → CH[SUB]3[/SUB]CH[SUB]2[/SUB]OSO[SUB]3[/SUB]H (etyl hiđrosunfat)</p><p>Cơ chế phản ứng cộng axit vào anken</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Axit cộng vào anken theo sơ đồ chung:</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Phản ứng xảy ra qua 2 giai đoạn liên tiếp:</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Phản ứng H−A bị phân cắt dị li: H+ tương tác với liên kết π tạo thành cacbocation, còn A− tách ra.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Cacbocation là tiểu phân trung gian không bền, kết hợp ngay với anion A− tạo sản phẩm.</span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><img src="https://i1260.photobucket.com/albums/ii563/huongdongconoi/download_zps3e4296cb.png" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p><p>b) Cộng nước (phản ứng hiđrat hoá)</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Ở nhiệt độ thích hợp và có xúc tác axit, anken có thể cộng nước, thí dụ:<p style="text-align: center"> CH2=CH2 + H−OH → HCH2−CH2OH (etanol)</p><p>c) Hướng của phản ứng cộng axit và nước vào anken</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Phản ứng cộng axit hoặc nước vào anken không đối xứng thường tạo ra hỗn hợp hai đồng phân, trong đó có một đồng phân là sản phẩm chính. Thí dụ</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Quy tắc Mac-côp-nhi-côp:</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Trong phản ứng cộng axit hoặc nước (kí hiệu chung là HA) vào liên kết C=C của anken, H (phần tử mang điện tích dương) ưu tiên cộng vào C mang nhiều H hơn (cacbon bậc thấp hơn), còn A (phần tử mang điện tích âm) ưu tiên cộng vào C mang ít H hơn (cacbon bậc cao hơn).</span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><img src="https://i1260.photobucket.com/albums/ii563/huongdongconoi/download1_zpsf9572249.png" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p><p><span style="color: #ff8c00">4. Phản ứng trùng hợp</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Các anken ở đầu dãy như etilen, propilen, butilen trong những điều kiện nhiệt độ, áp suất, xúc tác thích hợp thì tham gia phản ứng cộng nhiều phân tử với nhau thành những phân tử mạch rất dài và có khối lượng phân tử lớn. Người ta gọi đó là phản ứng trùng hợp. Thí dụ:</span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><img src="https://i1260.photobucket.com/albums/ii563/huongdongconoi/download2_zps05d8cf11.png" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p><p>Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau thành những phân tử rất lớn gọi là polime.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Trong phản ứng trùng hợp, chất đầu (các phân tử nhỏ) được gọi là monome. Sản phẩm của phản ứng gồm nhiều mắc xích monome hợp thành nên được gọi là polime. Số lượng mắc xích monome trong một phân tử polime gọi là hệ số trùng hợp và kí hiệu là n.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #ff8c00">5. Phản ứng oxi hoá</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Giống với ankan, anken cháy hoàn toàn tạo ra CO2,H2O và toả nhiều nhiệt:</span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">CnH2n +( 3n/2)O[SUB]2[/SUB] → nCO2 + nH2O ; ΔH<0</p><p>Khác với ankan, anken làm mất màu dung dịch KMnO[SUB]4[/SUB]:</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"> 3CH2=CH2 + 2KMnO[SUB]4[/SUB] + 4H2O → 3HOCH2−CH2OH + 2MnO[SUB]2[/SUB] + 2KOH</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"> (etylen glicol)</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Phản ứng làm mất màu tím của dung dịch kali penmanganat được dùng để nhận ra sự có mặt của liên kết đôi anken.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #0000cd"></span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #0000cd">III- ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG</span></span></span></p><p> <span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #0000cd"></span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #ff8c00">1. Điều chế</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Trong công nghiệp, etilen, propilen và butilen được điều chế bằng phản ứng tách hiđro từ ankan tương ứng bằng phản ứng crăckinh.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Trong phòng thí nghiệm, etilen đuợc điều chế bằng cách đun etanol với axit sunfuric đậm đặc:</span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">CH3CH2OH → CH2=CH2 + H2O</p></span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></p><p></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #ff8c00">2. Ứng dụng</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #ff8c00"></span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Trong các hoá chất hữu cơ do con người sản xuất ra thì etilen đứng hàng đầu về sản lượng. Sở dĩ như vậy vì etilen cũng như các anken thấp khác là nguyên liệu quan trọng của công nghiệp tổng hợp polime và các hoá chất hữu cơ khác.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">a) Tổng hợp polime</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">* Trùng hợp etilen, propilen, butilen người ta thu được các polime để chế tạo màng mỏng, bình chứa, ống dẫn nướcm,... dùng cho nhiều mục đích khác nhau.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">* Chuyển hoá etilen thành các monome khác để tổng hợp ra hàng loạt polime đáp ứng nhu cầu phong phú của đời sống và kĩ thuật. Thí dụ:<p style="text-align: center"><img src="https://i1260.photobucket.com/albums/ii563/huongdongconoi/download3_zpsfbd88ba8.png" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p><p>b) Tổng hợp các hoá chất khác</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Từ etilen tổng hợp ra những hoá chất hữu cơ thiết yếu như etanol, etilen oxit, etylen glicol, anđehit axetic,...</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span><p style="text-align: center"><img src="https://i1260.photobucket.com/albums/ii563/huongdongconoi/download4_zps3fe11058.png" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="ong noi loc, post: 143766, member: 161774"] [CENTER][SIZE=4][FONT=book antiqua][COLOR=#ff0000][SIZE=5]BÀI 29 ANKEN [/SIZE][/COLOR] [/FONT][/SIZE][/CENTER] [SIZE=4][FONT=book antiqua][COLOR=#b22222] PHẦN II TÍNH CHẤT , ĐIỂU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG[/COLOR] [COLOR=#0000cd]I- TÍNH CHẤT VẬT LÍ[/COLOR] [COLOR=#ff8c00]1. Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng[/COLOR] Bảng 6.1: Hằng số vật lí của một số anken Nhận xét: Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng của anken không khác nhiều so với ankan tương ứng và thường nhỏ hơn xicloankan có cùng số nguyên tử C. Ở điều kiện thường, anken từ C[SUB]2[/SUB] đến C[SUB]4[/SUB] là chất khí. Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy tăng theo khối lượng mol phân tử. Các anken đều nhẹ hơn nước. [COLOR=#ff8c00]2. Tính tan và màu sắc[/COLOR] Anken hoà tan tốt trong dầu mỡ. Anken hầu như không tan trong nước và là những chất không màu. [COLOR=#0000cd]II - TÍNH CHẤT HOÁ HỌC[/COLOR] Liên kết π ở nối đôi của anken kém bền vững, nên trong phản ứng dễ bị đứt ra để tạo thành kiên kết σ với các nguyên tử khác. Vì thế, liên kết đôi C=C là trung tâm phản ứng gây ra những phản ứng hoá học đặc trưng cho anken như phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp và phản ứng oxi hoá. [COLOR=#ff8c00]1. Phản ứng cộng hiđro (phản ứng hiđro hoá)[/COLOR] Khi có mặt chất xúc tác như Ni,Pt,Pd, ở nhiệt độ thích hợp, anken cộng hiđro vào nối đôi tạo thành ankan tương ứng, phản ứng toả nhiệt, thí dụ: [CENTER]CH2=CH2 + H2 → CH3−CH3 R[SUB]1[/SUB]R[SUB]2[/SUB]C=CR[SUB]3[/SUB]R[SUB]4 [/SUB]+ H[SUB]2 [/SUB]→ R[SUB]1[/SUB]R[SUB]2[/SUB]CH−CHR[SUB]3[/SUB]R[SUB]4[/SUB][/CENTER] [COLOR=#ff8c00]2. Phản ứng cộng halogen (phản ứng halogen hoá)[/COLOR] a) Cộng clo Etilen và clo đều ít tan trong dung dịch natri clorua. Thoạt đầu mức nước trong ống nghiệm thấp (A). Etilen cộng với clo tạo thành chất lỏng dạng dầu, không tan trong nước, bám vào thành ống nghiệm, áp suất trong ống nghiệm giảm làm cho mức nước nâng lên (B). [CENTER]CH[SUB]2[/SUB]=CH[SUB]2[/SUB] + Cl[SUB]2[/SUB]→ ClCH[SUB]2[/SUB]−CH[SUB]2[/SUB]Cl (1,2−đicloetan, ts:83,5[SUP]0[/SUP]C)[/CENTER] [/FONT][/SIZE][CENTER][SIZE=4][FONT=book antiqua][IMG]https://hoa.hoctainha.vn/ME_Image/3/201210/28.jpg[/IMG][/FONT][/SIZE][/CENTER] [SIZE=4][FONT=book antiqua] b) Cộng brom Cho 0,2 ml anken lỏng, chẳng hạn hex−2−en, vào ống nghiệm chứa 2 ml nước brom, lắc kĩ rồi để yên, màu vàng - da cam của nước brom bị mất. Brom dễ cộng vào nối đôi của anken tạo thành dẫn xuất đihalogen không màu: [CENTER]CH3CH=CHCH2CH2CH3 + Br[SUB]2 [/SUB]→ CH3CHBr−CHBrCH2CH2CH3[/CENTER] [CENTER]..................................................(2,3 - đibromhexan)[/CENTER] Anken làm mất màu của nước brom, vì thế người ta thường dùng nước brom hoặc dung dịch brom trong CCl[SUB]4[/SUB] làm thuốc thử để nhận biết anken. [COLOR=#ff8c00]3. Phản ứng cộng axit và cộng nước[/COLOR] a) Cộng axit Hiđro halogenua (HCl,HBr,HI), axit sunfuric đậm đặc, ... có thể cộng vào anken. Thí dụ: [CENTER]CH2=CH2 +H−Cl (khí) → CH3CH2Cl (etyl clorua) CH2=CH2 + H−OSO[SUB]3[/SUB]H → CH[SUB]3[/SUB]CH[SUB]2[/SUB]OSO[SUB]3[/SUB]H (etyl hiđrosunfat)[/CENTER] Cơ chế phản ứng cộng axit vào anken Axit cộng vào anken theo sơ đồ chung: Phản ứng xảy ra qua 2 giai đoạn liên tiếp: Phản ứng H−A bị phân cắt dị li: H+ tương tác với liên kết π tạo thành cacbocation, còn A− tách ra. Cacbocation là tiểu phân trung gian không bền, kết hợp ngay với anion A− tạo sản phẩm. [CENTER][IMG]https://i1260.photobucket.com/albums/ii563/huongdongconoi/download_zps3e4296cb.png[/IMG][/CENTER] b) Cộng nước (phản ứng hiđrat hoá) Ở nhiệt độ thích hợp và có xúc tác axit, anken có thể cộng nước, thí dụ:[CENTER] CH2=CH2 + H−OH → HCH2−CH2OH (etanol)[/CENTER] c) Hướng của phản ứng cộng axit và nước vào anken Phản ứng cộng axit hoặc nước vào anken không đối xứng thường tạo ra hỗn hợp hai đồng phân, trong đó có một đồng phân là sản phẩm chính. Thí dụ Quy tắc Mac-côp-nhi-côp: Trong phản ứng cộng axit hoặc nước (kí hiệu chung là HA) vào liên kết C=C của anken, H (phần tử mang điện tích dương) ưu tiên cộng vào C mang nhiều H hơn (cacbon bậc thấp hơn), còn A (phần tử mang điện tích âm) ưu tiên cộng vào C mang ít H hơn (cacbon bậc cao hơn). [CENTER][IMG]https://i1260.photobucket.com/albums/ii563/huongdongconoi/download1_zpsf9572249.png[/IMG][/CENTER] [COLOR=#ff8c00]4. Phản ứng trùng hợp[/COLOR] Các anken ở đầu dãy như etilen, propilen, butilen trong những điều kiện nhiệt độ, áp suất, xúc tác thích hợp thì tham gia phản ứng cộng nhiều phân tử với nhau thành những phân tử mạch rất dài và có khối lượng phân tử lớn. Người ta gọi đó là phản ứng trùng hợp. Thí dụ: [CENTER][IMG]https://i1260.photobucket.com/albums/ii563/huongdongconoi/download2_zps05d8cf11.png[/IMG][/CENTER] Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau thành những phân tử rất lớn gọi là polime. Trong phản ứng trùng hợp, chất đầu (các phân tử nhỏ) được gọi là monome. Sản phẩm của phản ứng gồm nhiều mắc xích monome hợp thành nên được gọi là polime. Số lượng mắc xích monome trong một phân tử polime gọi là hệ số trùng hợp và kí hiệu là n. [COLOR=#ff8c00]5. Phản ứng oxi hoá[/COLOR] Giống với ankan, anken cháy hoàn toàn tạo ra CO2,H2O và toả nhiều nhiệt: [CENTER]CnH2n +( 3n/2)O[SUB]2[/SUB] → nCO2 + nH2O ; ΔH<0[/CENTER] Khác với ankan, anken làm mất màu dung dịch KMnO[SUB]4[/SUB]: 3CH2=CH2 + 2KMnO[SUB]4[/SUB] + 4H2O → 3HOCH2−CH2OH + 2MnO[SUB]2[/SUB] + 2KOH (etylen glicol) Phản ứng làm mất màu tím của dung dịch kali penmanganat được dùng để nhận ra sự có mặt của liên kết đôi anken. [COLOR=#0000cd] III- ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG [/COLOR] [COLOR=#ff8c00]1. Điều chế[/COLOR] Trong công nghiệp, etilen, propilen và butilen được điều chế bằng phản ứng tách hiđro từ ankan tương ứng bằng phản ứng crăckinh. Trong phòng thí nghiệm, etilen đuợc điều chế bằng cách đun etanol với axit sunfuric đậm đặc: [CENTER]CH3CH2OH → CH2=CH2 + H2O [/CENTER] [COLOR=#ff8c00]2. Ứng dụng [/COLOR] Trong các hoá chất hữu cơ do con người sản xuất ra thì etilen đứng hàng đầu về sản lượng. Sở dĩ như vậy vì etilen cũng như các anken thấp khác là nguyên liệu quan trọng của công nghiệp tổng hợp polime và các hoá chất hữu cơ khác. a) Tổng hợp polime * Trùng hợp etilen, propilen, butilen người ta thu được các polime để chế tạo màng mỏng, bình chứa, ống dẫn nướcm,... dùng cho nhiều mục đích khác nhau. * Chuyển hoá etilen thành các monome khác để tổng hợp ra hàng loạt polime đáp ứng nhu cầu phong phú của đời sống và kĩ thuật. Thí dụ:[CENTER][IMG]https://i1260.photobucket.com/albums/ii563/huongdongconoi/download3_zpsfbd88ba8.png[/IMG][/CENTER] b) Tổng hợp các hoá chất khác Từ etilen tổng hợp ra những hoá chất hữu cơ thiết yếu như etanol, etilen oxit, etylen glicol, anđehit axetic,... [/FONT][/SIZE][CENTER][IMG]https://i1260.photobucket.com/albums/ii563/huongdongconoi/download4_zps3fe11058.png[/IMG][/CENTER] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Kiến thức cơ bản Hóa
Hóa học 11
Hóa 11 Bài 29 Anken phần II tính chất, điều chế và ứng dụng.
Top