Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Kiến thức cơ bản Hóa
Hóa học 11
Hóa 11 Bài 29 Anken phần I.
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="ong noi loc" data-source="post: 143765" data-attributes="member: 161774"><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #ff0000"><span style="font-size: 18px">CHƯƠNG VI HIDROCACBON KHÔNG NO</span></span></span></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #ff0000"><span style="font-size: 18px"></span></span><span style="color: #ff8c00"><span style="font-size: 18px">BÀI 29 ANKEN</span></span></span></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #800080">PHẦN I DANH PHÁP VÀ CẤU TRÚC</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #0000cd">I- ĐỒNG ĐẲNG VÀ DANH PHÁP</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #0000cd"></span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #ff8c00">1. Dãy đồng đẳng và tên thông thường của anken</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Etilen (C2H4), propilen (C3H6), butilen (C4H8),... đều có một liên kết đôi C=C, có công thức chung là CnH2n(n≥ 2). Chúng hợp thành dãy đồng đẳng gọi là dãy đồng đẳng của etilen.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Tên của một số anken đơn giản lấy từ tên của ankan tương ứng nhưng đổi đuôi an thành đuôi ilen. Thí dụ</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">CH2=CH−CH3 CH2=CH−CH2−CH3 CH3−CH=CH−CH3</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"> propilen α−butilen β−butilen</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Nhóm CH2=CH− được gọi là nhóm vinyl.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #ff8c00">2. Tên thay thế</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">a) Quy tắc<p style="text-align: center"><strong><span style="color: #a52a2a">số chỉ vị trí - tên nhánh - tên mạch chính - số chỉ vị trí - en.</span></strong></p><p>Mạch chính là mạch chứa liên kết đôi, dài nhất và có nhiều nhánh nhất.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Số chỉ vị trí liên kết đôi ghi ngay trước đuôi en (khi mạch chính chỉ có 2 hoặc 3 nguyên tử C thì không cần ghi).</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">b) Thí dụ</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">CH2=CH2 ; CH2=CH−CH3 ; CH2=CH−CH2−CH3; CH3−CH=CH−CH3</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"> eten.. .............propen....................but−1−en......................but−2−en </span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #0000cd">II - CẤU TRÚC VÀ ĐỒNG PHÂN</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #ff8c00"></span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #ff8c00">1. Cấu trúc</span></span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><img src="https://hoa.hoctainha.vn/ME_Image/3/201210/25.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p><p></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Hai nguyên tử C mang nối đôi ở trạng thái lai hoá sp2 (lai hoá tam giác).</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Liên kết đôi C=C ở phân tử anken gồm một liên kết σ và một liên kết π. Liên kết σ được tạo thành do sự xen phủ trục (của hai obitan lai hoá sp2) nên tương đối bền vững. Liên kết π được tạo thành do sự xen phủ bên (của 2 obitan lai hoá p) nên kém bền hơn so với liên kết σ. Hai nhóm nguyên tử liên kết với nhau bởi liên kết đôi C=C không quay tự do được xung quanh trục liên kết (do bị cản trở bởi liên kết π)</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Ở phân tử etilen, hai nguyên tử C và bốn nguyên tử H đều nằm cùng trên một mặt phẳng (gọi là mặt phẳng phân tử), các góc HCHˆ và HCCˆ hầu như bằng nhau và gần bằng 120 độ.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #ff8c00">2. Đồng phân</span></span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><img src="https://i1260.photobucket.com/albums/ii563/huongdongconoi/download_zps4d8d86d9.png" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p><p>a) Đồng phân cấu tạo</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Anken từ C4 trở lên có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết đôi.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Thí dụ: CH2=CHCH2CH2CH3 , CH3CH=CHCH2CH3</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">...................pent−1−en .........................pent−2−en.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">b) Đồng phân hình học</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Anken từ C4 trở lên nếu mỗi C mang liên kết đôi đính với 2 nhóm nguyên tử khác nhau thì sẽ có 2 cách phân bố không gian khác nhau dẫn tới 2 đồng phân hình học. Nếu mạch chính nằm cùng một phía của liên kết C=C thì gọi là đồng phân cis. Nếu mạch chính nằm ở hai phía khác nhau của liên kết C=C thì gọi là đồng phân trans.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Thí dụ:</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span><p style="text-align: center"><img src="https://hoa.hoctainha.vn/ME_Image/3/201210/26.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="ong noi loc, post: 143765, member: 161774"] [CENTER][SIZE=4][FONT=book antiqua][COLOR=#ff0000][SIZE=5]CHƯƠNG VI HIDROCACBON KHÔNG NO [/SIZE][/COLOR][COLOR=#ff8c00][SIZE=5]BÀI 29 ANKEN[/SIZE][/COLOR] [/FONT][/SIZE][/CENTER] [SIZE=4][FONT=book antiqua][COLOR=#800080]PHẦN I DANH PHÁP VÀ CẤU TRÚC[/COLOR] [COLOR=#0000cd]I- ĐỒNG ĐẲNG VÀ DANH PHÁP [/COLOR] [COLOR=#ff8c00]1. Dãy đồng đẳng và tên thông thường của anken[/COLOR] Etilen (C2H4), propilen (C3H6), butilen (C4H8),... đều có một liên kết đôi C=C, có công thức chung là CnH2n(n≥ 2). Chúng hợp thành dãy đồng đẳng gọi là dãy đồng đẳng của etilen. Tên của một số anken đơn giản lấy từ tên của ankan tương ứng nhưng đổi đuôi an thành đuôi ilen. Thí dụ CH2=CH−CH3 CH2=CH−CH2−CH3 CH3−CH=CH−CH3 propilen α−butilen β−butilen Nhóm CH2=CH− được gọi là nhóm vinyl. [COLOR=#ff8c00]2. Tên thay thế[/COLOR] a) Quy tắc[CENTER][B][COLOR=#a52a2a]số chỉ vị trí - tên nhánh - tên mạch chính - số chỉ vị trí - en.[/COLOR][/B][/CENTER] Mạch chính là mạch chứa liên kết đôi, dài nhất và có nhiều nhánh nhất. Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn. Số chỉ vị trí liên kết đôi ghi ngay trước đuôi en (khi mạch chính chỉ có 2 hoặc 3 nguyên tử C thì không cần ghi). b) Thí dụ CH2=CH2 ; CH2=CH−CH3 ; CH2=CH−CH2−CH3; CH3−CH=CH−CH3 eten.. .............propen....................but−1−en......................but−2−en [COLOR=#0000cd]II - CẤU TRÚC VÀ ĐỒNG PHÂN[/COLOR] [COLOR=#ff8c00] 1. Cấu trúc[/COLOR] [CENTER][IMG]https://hoa.hoctainha.vn/ME_Image/3/201210/25.jpg[/IMG][/CENTER] Hai nguyên tử C mang nối đôi ở trạng thái lai hoá sp2 (lai hoá tam giác). Liên kết đôi C=C ở phân tử anken gồm một liên kết σ và một liên kết π. Liên kết σ được tạo thành do sự xen phủ trục (của hai obitan lai hoá sp2) nên tương đối bền vững. Liên kết π được tạo thành do sự xen phủ bên (của 2 obitan lai hoá p) nên kém bền hơn so với liên kết σ. Hai nhóm nguyên tử liên kết với nhau bởi liên kết đôi C=C không quay tự do được xung quanh trục liên kết (do bị cản trở bởi liên kết π) Ở phân tử etilen, hai nguyên tử C và bốn nguyên tử H đều nằm cùng trên một mặt phẳng (gọi là mặt phẳng phân tử), các góc HCHˆ và HCCˆ hầu như bằng nhau và gần bằng 120 độ. [COLOR=#ff8c00]2. Đồng phân[/COLOR] [CENTER][IMG]https://i1260.photobucket.com/albums/ii563/huongdongconoi/download_zps4d8d86d9.png[/IMG][/CENTER] a) Đồng phân cấu tạo Anken từ C4 trở lên có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết đôi. Thí dụ: CH2=CHCH2CH2CH3 , CH3CH=CHCH2CH3 ...................pent−1−en .........................pent−2−en. b) Đồng phân hình học Anken từ C4 trở lên nếu mỗi C mang liên kết đôi đính với 2 nhóm nguyên tử khác nhau thì sẽ có 2 cách phân bố không gian khác nhau dẫn tới 2 đồng phân hình học. Nếu mạch chính nằm cùng một phía của liên kết C=C thì gọi là đồng phân cis. Nếu mạch chính nằm ở hai phía khác nhau của liên kết C=C thì gọi là đồng phân trans. Thí dụ: [/FONT][/SIZE][CENTER][IMG]https://hoa.hoctainha.vn/ME_Image/3/201210/26.jpg[/IMG][/CENTER] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Kiến thức cơ bản Hóa
Hóa học 11
Hóa 11 Bài 29 Anken phần I.
Top