Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Kiến thức cơ bản Hóa
Hóa học 11
Hóa 11 Bài 16 Hợp chất của cacbon.
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="ong noi loc" data-source="post: 143518" data-attributes="member: 161774"><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #006400"><span style="font-size: 18px">BÀI 16 HỢP CHẤT CỦA CACBON</span></span></span></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #0000cd">I - CACBON MONOOXIT</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #ff8c00">1.Cấu tạo phân tử</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử cacbon và nguyên tử oxi đều có hai electron độc thân ở phân lớp 2p:</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span><p style="text-align: center"><img src="https://hoa.hoctainha.vn/ME_Image/3/201210/336.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Vì vậy, giữa chúng có thể tạo thành hai liên kết cộng hóa trị. Ngoài ra, giữa hai nguyên tử còn hình thành một liên kết cho - nhận. Công thức cấu tạo của phân tử CO được biểu diễn như sau:</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Trong phân tử CO, cacbon có số oxi hóa +2</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #ff8c00">2. Tính chất vật lí</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Cacbon monooxit là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước, hóa lỏng ở −191,5[SUP]o[/SUP]C, hóa rắn ở −205,2[SUP]o[/SUP]C, rất bền với nhiệt và rất độc.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #ff8c00">3. Tính chất hóa học</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">a) Trong phân tử cacbon monooxit có liên kết ba giống phân tử nitơ nên tương tự với nitơ, cacbon monooxit rất kém hoạt động ở nhiệt độ thường và trở nên hoạt động hơn khi đun nóng. Cacbon monooxit là oxit trung tính.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">b) Cacbon monooxit là chất khử mạnh:</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">* CO cháy được trong không khí tạo thành CO2, cho ngọn lửa màu lam nhạt và tỏa nhiều nhiệt. Vì vậy, CO được dùng làm nhiên liệu khí.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">* Khi có than hoạt tính làm xúc tác, CO kết hợp được với clo:</span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">CO + Cl[SUB]2[/SUB] → COCl[SUB]2[/SUB](photgen)</p><p></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">* Khí CO có thể khử nhiều oxit kim loại thành kim loại ở nhiệt độ cao.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Thí dụ:</span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">CO + CuO → Cu + CO[SUB]2[/SUB]</p></span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></p></span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></p><p><span style="color: #ff8c00">4. Điều chế</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">a) Trong công nghiệp</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">* Khí CO thường được sản xuất bằng cách cho hơi nước đi qua than nung đỏ (≈ 1050[SUP]o[/SUP]C):</span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">C + H[SUB]2[/SUB]O ⇌ CO + H[SUB]2[/SUB]</p><p> Hỗn hợp khí tạo thành được gọi là khí than ướt, chứa trung bình khoảng ≈ 44% CO, còn lại là các khí khác như CO2,H2,N2,...</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">* Khí CO còn được sản xuất trong các lò gas bằng cách thổi không khí qua than nung đỏ. Ở phần dưới của lò, cacbon cháy biến thành cacbon đioxit. Khi đi qua lớp than nung đỏ, CO2 bị khử thành CO</span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">CO[SUB]2[/SUB] +C → 2CO</p><p>Hỗn hợp khí thu được gọi là khí gò gas (khí than khô). Khí lò gas chứa khoảng 25%CO, ngoài ra còn có N2,CO2 và một lượng nhỏ các khí khác. Khí than ướt, khí lò gas đều được dùng làm nhiên liệu khí.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">b) Trong phòng thí nghiệm</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Cacbon monooxit được điều chế bằng cách cho H2SO4 đặc vào axit fomic (HCOOH) và đun nóng:</span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">HCOOH → CO + H[SUB]2[/SUB]O</p><p></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span><p style="text-align: center"><img src="https://hoa.hoctainha.vn/ME_Image/3/201210/lradmhra.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #0000cd">II - CACBON ĐIOXIT</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #ff8c00">1. Cấu tạo phân tử</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Công thức cấu tạo của CO2 là: O=C=O</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Các liên kết C−O trong phân tử CO2 là liên kết cộng hóa trị có cực, nhưng do có cấu tạo thẳng nên CO2 là phân tử không có cực.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #ff8c00">2. Tính chất vật lí</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">* CO2 là chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí, tan không nhiều trong nước (ở điều kiện thường, 1 lít nước hòa tan 1 lít khí CO2).</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">* Ở nhiệt độ thường, khi được nén dưới áp suất 60 atm, khí CO2 sẽ hóa lỏng. Khi làm lạnh đột ngột ở −76[SUP]o[/SUP]C, khí CO2 hóa thành khối rắn, trắng, gọi là "nước đá khô". Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô, rất tiện lợi cho việc bảo quản thực phẩm.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #ff8c00">3. Tính chất hóa học</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">a) Khí CO2 không cháy và không duy trì sự cháy của nhiều chất, nên người ta dùng nó để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, kim loại có tính khử mạnh, thí dụ Mg,Al,... có thể cháy được trong khí CO2:</span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">CO[SUB]2[/SUB] + 2Mg → 2MgO +C</p><p>Vì vậy, người ta không dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">b) CO2 là oxit axit, tác dụng được với oxit bazơ và bazơ tạo thành muối cacbonat.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Khi tan trong nước, CO2 tạo thành dung dịch axit cacbonic:</span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">CO2 + H2O ⇌ H2CO3</p><p></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #ff8c00">4. Điều chế</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">a) Trong phòng thí nghiệm</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Khí CO2 được điều chế bằng cách cho dung dịch axit clohiđric tác dụng với đá vôi (hình trên, hoặc trong bình Kip):</span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">CaCO[SUB]3 [/SUB]+ 2HCl → CaCl[SUB]2[/SUB] + CO[SUB]2[/SUB]↑ + H2O</p><p></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span><p style="text-align: center"><img src="https://hoa.hoctainha.vn/ME_Image/3/201210/338.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">b) Trong công nghiệp</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Khí CO2 được tạo ra trong quá trình đốt cháy hoàn toàn than để thu năng lượng ngoài ra khí CO2 còn được thu hồi từ quá trình chuyển hóa khí thiên nhiên, các sản phẩm dẫu mỏ,... ; quá trình nung vôi; quá trình lên men rượu từ glucozơ.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #0000cd">III - AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Axit cacbonic là axit rất yếu và kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng, dễ bị phân hủy thành CO2 và H2O.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Trong dung dịch axit cacbonic phân li theo hai nấc với các hằng số phân li axit ở 25[SUP]o[/SUP]C như sau:</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">H2CO3⇌ H[SUP]+[/SUP]+ HCO[SUB]3[/SUB][SUP]−[/SUP]; K1=4,5.10[SUP]−7[/SUP]</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">HCO[SUB]3[/SUB][SUP]−[/SUP]⇌ H[SUP]+[/SUP]+ CO[SUB]3[/SUB][SUP]2−[/SUP]; K2=4,8.10[SUP]−11[/SUP]</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Axit cacbonic tạo ra hai loại muối: muối cacbonat chứa ion CO[SUB]3[/SUB][SUP]2−[/SUP] , thí dụ Na2CO3,CaCO3,(NH4)2CO3 và muối hiđrocacbonat chứa ion HCO[SUB]3[/SUB][SUP]−[/SUP], thí dụ NaHCO3, Ca(HCO3)2,NH4HCO3.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #ff8c00">1. Tính chất của muối cacbonat</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">a) Tính tan</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Các muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm (trừ Li2CO3), amoni và các muối hiđrocacbonat dễ tan trong nước (trừ NaHCO3 hơi ít tan). Các muối cacbonat trung hòa của những kim loại khác không tan hoặc ít tan trong nước.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">b) Tác dụng với axit</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Các muối cacbonat tác dụng với dugn dịch axit, giải phóng khí CO2.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Thí dụ: NaHCO3+HCl→NaCl+CO2↑+H2O</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"> <p style="text-align: center">HCO[SUB]3[/SUB]− + H[SUP]+ [/SUP]→ CO2↑ + H2O </p></span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"> Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O</p></span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"> CO[SUB]3[/SUB][SUP]2−[/SUP]+ 2H[SUP]+[/SUP]→ CO2↑ + H2O</p><p>c) Tác dụng với dung dịch kiềm</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Các muối hiđrocacbonat dễ tác dụng với dung dịch kiềm.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Thí dụ: NaHCO3+NaOH→ Na2CO3+H2O</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"> <p style="text-align: center">HCO[SUB]3[/SUB][SUP]−[/SUP] +OH[SUP]− [/SUP]→ CO[SUB]3[/SUB][SUP]2−[/SUP]+ H2O</p><p>d) Phản ứng nhiệt phân</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Các muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm đều bền với nhiệt. Các muối cacbonat trung hòa của kim loại khác, cũng như muối hiđrocacbonat, bị nhiệt phân hủy. </span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Thí dụ: MgCO3 → MgO + CO2</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"> <p style="text-align: center">2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O</p></span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"> Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O</p><p><span style="color: #ff8c00"></span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #ff8c00">2. Ứng dụng của một số muối cacbonat</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Canxi cacbonat (CaCO3) tinh khiết là chất bột nhẹ, màu trắng, được dùng làm chất độn trong cao su và một số ngành công nghiệp.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Natri cacbonat (Na2CO3) khan, còn gọi là sođa khan, là chất bột màu trắng, tan nhiều trong nước. Khi kết tinh từ dung dịch nó tách ra ở dạng tinh thể Na2CO3.10H2O. Sođa được dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt,...</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Natri hiđrocacbonat (NaHCO3) là chất tinh thể màu trắng, hơi ít tan trong nước, được dùng trong công nghiệp thực phẩm. Trong y học, natri hiđrocacbonat được dùng làm thuốc để giảm đau dạ dày do thừa axit.</span></span></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="ong noi loc, post: 143518, member: 161774"] [CENTER][SIZE=4][FONT=book antiqua][COLOR=#006400][SIZE=5]BÀI 16 HỢP CHẤT CỦA CACBON[/SIZE][/COLOR] [/FONT][/SIZE][/CENTER] [SIZE=4][FONT=book antiqua] [COLOR=#0000cd]I - CACBON MONOOXIT[/COLOR] [COLOR=#ff8c00]1.Cấu tạo phân tử[/COLOR] Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử cacbon và nguyên tử oxi đều có hai electron độc thân ở phân lớp 2p: [/FONT][/SIZE][CENTER][IMG]https://hoa.hoctainha.vn/ME_Image/3/201210/336.jpg[/IMG][SIZE=4][FONT=book antiqua] [/FONT][/SIZE][/CENTER] [SIZE=4][FONT=book antiqua] Vì vậy, giữa chúng có thể tạo thành hai liên kết cộng hóa trị. Ngoài ra, giữa hai nguyên tử còn hình thành một liên kết cho - nhận. Công thức cấu tạo của phân tử CO được biểu diễn như sau: Trong phân tử CO, cacbon có số oxi hóa +2 [COLOR=#ff8c00]2. Tính chất vật lí[/COLOR] Cacbon monooxit là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước, hóa lỏng ở −191,5[SUP]o[/SUP]C, hóa rắn ở −205,2[SUP]o[/SUP]C, rất bền với nhiệt và rất độc. [COLOR=#ff8c00]3. Tính chất hóa học[/COLOR] a) Trong phân tử cacbon monooxit có liên kết ba giống phân tử nitơ nên tương tự với nitơ, cacbon monooxit rất kém hoạt động ở nhiệt độ thường và trở nên hoạt động hơn khi đun nóng. Cacbon monooxit là oxit trung tính. b) Cacbon monooxit là chất khử mạnh: * CO cháy được trong không khí tạo thành CO2, cho ngọn lửa màu lam nhạt và tỏa nhiều nhiệt. Vì vậy, CO được dùng làm nhiên liệu khí. * Khi có than hoạt tính làm xúc tác, CO kết hợp được với clo: [CENTER]CO + Cl[SUB]2[/SUB] → COCl[SUB]2[/SUB](photgen)[/CENTER] * Khí CO có thể khử nhiều oxit kim loại thành kim loại ở nhiệt độ cao. Thí dụ: [CENTER]CO + CuO → Cu + CO[SUB]2[/SUB] [/CENTER] [COLOR=#ff8c00]4. Điều chế[/COLOR] a) Trong công nghiệp * Khí CO thường được sản xuất bằng cách cho hơi nước đi qua than nung đỏ (≈ 1050[SUP]o[/SUP]C): [CENTER]C + H[SUB]2[/SUB]O ⇌ CO + H[SUB]2[/SUB][/CENTER] Hỗn hợp khí tạo thành được gọi là khí than ướt, chứa trung bình khoảng ≈ 44% CO, còn lại là các khí khác như CO2,H2,N2,... * Khí CO còn được sản xuất trong các lò gas bằng cách thổi không khí qua than nung đỏ. Ở phần dưới của lò, cacbon cháy biến thành cacbon đioxit. Khi đi qua lớp than nung đỏ, CO2 bị khử thành CO [CENTER]CO[SUB]2[/SUB] +C → 2CO[/CENTER] Hỗn hợp khí thu được gọi là khí gò gas (khí than khô). Khí lò gas chứa khoảng 25%CO, ngoài ra còn có N2,CO2 và một lượng nhỏ các khí khác. Khí than ướt, khí lò gas đều được dùng làm nhiên liệu khí. b) Trong phòng thí nghiệm Cacbon monooxit được điều chế bằng cách cho H2SO4 đặc vào axit fomic (HCOOH) và đun nóng: [CENTER]HCOOH → CO + H[SUB]2[/SUB]O[/CENTER] [/FONT][/SIZE][CENTER][SIZE=4][FONT=book antiqua][/FONT][/SIZE][IMG]https://hoa.hoctainha.vn/ME_Image/3/201210/lradmhra.jpg[/IMG][SIZE=4][FONT=book antiqua] [/FONT][/SIZE][/CENTER] [SIZE=4][FONT=book antiqua] [COLOR=#0000cd]II - CACBON ĐIOXIT[/COLOR] [COLOR=#ff8c00]1. Cấu tạo phân tử[/COLOR] Công thức cấu tạo của CO2 là: O=C=O Các liên kết C−O trong phân tử CO2 là liên kết cộng hóa trị có cực, nhưng do có cấu tạo thẳng nên CO2 là phân tử không có cực. [COLOR=#ff8c00]2. Tính chất vật lí[/COLOR] * CO2 là chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí, tan không nhiều trong nước (ở điều kiện thường, 1 lít nước hòa tan 1 lít khí CO2). * Ở nhiệt độ thường, khi được nén dưới áp suất 60 atm, khí CO2 sẽ hóa lỏng. Khi làm lạnh đột ngột ở −76[SUP]o[/SUP]C, khí CO2 hóa thành khối rắn, trắng, gọi là "nước đá khô". Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô, rất tiện lợi cho việc bảo quản thực phẩm. [COLOR=#ff8c00]3. Tính chất hóa học[/COLOR] a) Khí CO2 không cháy và không duy trì sự cháy của nhiều chất, nên người ta dùng nó để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, kim loại có tính khử mạnh, thí dụ Mg,Al,... có thể cháy được trong khí CO2: [CENTER]CO[SUB]2[/SUB] + 2Mg → 2MgO +C[/CENTER] Vì vậy, người ta không dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm. b) CO2 là oxit axit, tác dụng được với oxit bazơ và bazơ tạo thành muối cacbonat. Khi tan trong nước, CO2 tạo thành dung dịch axit cacbonic: [CENTER]CO2 + H2O ⇌ H2CO3[/CENTER] [COLOR=#ff8c00]4. Điều chế[/COLOR] a) Trong phòng thí nghiệm Khí CO2 được điều chế bằng cách cho dung dịch axit clohiđric tác dụng với đá vôi (hình trên, hoặc trong bình Kip): [CENTER]CaCO[SUB]3 [/SUB]+ 2HCl → CaCl[SUB]2[/SUB] + CO[SUB]2[/SUB]↑ + H2O[/CENTER] [/FONT][/SIZE][CENTER][SIZE=4][FONT=book antiqua][/FONT][/SIZE][IMG]https://hoa.hoctainha.vn/ME_Image/3/201210/338.jpg[/IMG][SIZE=4][FONT=book antiqua] [/FONT][/SIZE][/CENTER] [SIZE=4][FONT=book antiqua] b) Trong công nghiệp Khí CO2 được tạo ra trong quá trình đốt cháy hoàn toàn than để thu năng lượng ngoài ra khí CO2 còn được thu hồi từ quá trình chuyển hóa khí thiên nhiên, các sản phẩm dẫu mỏ,... ; quá trình nung vôi; quá trình lên men rượu từ glucozơ. [COLOR=#0000cd]III - AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT[/COLOR] Axit cacbonic là axit rất yếu và kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng, dễ bị phân hủy thành CO2 và H2O. Trong dung dịch axit cacbonic phân li theo hai nấc với các hằng số phân li axit ở 25[SUP]o[/SUP]C như sau: H2CO3⇌ H[SUP]+[/SUP]+ HCO[SUB]3[/SUB][SUP]−[/SUP]; K1=4,5.10[SUP]−7[/SUP] HCO[SUB]3[/SUB][SUP]−[/SUP]⇌ H[SUP]+[/SUP]+ CO[SUB]3[/SUB][SUP]2−[/SUP]; K2=4,8.10[SUP]−11[/SUP] Axit cacbonic tạo ra hai loại muối: muối cacbonat chứa ion CO[SUB]3[/SUB][SUP]2−[/SUP] , thí dụ Na2CO3,CaCO3,(NH4)2CO3 và muối hiđrocacbonat chứa ion HCO[SUB]3[/SUB][SUP]−[/SUP], thí dụ NaHCO3, Ca(HCO3)2,NH4HCO3. [COLOR=#ff8c00]1. Tính chất của muối cacbonat[/COLOR] a) Tính tan Các muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm (trừ Li2CO3), amoni và các muối hiđrocacbonat dễ tan trong nước (trừ NaHCO3 hơi ít tan). Các muối cacbonat trung hòa của những kim loại khác không tan hoặc ít tan trong nước. b) Tác dụng với axit Các muối cacbonat tác dụng với dugn dịch axit, giải phóng khí CO2. Thí dụ: NaHCO3+HCl→NaCl+CO2↑+H2O [CENTER]HCO[SUB]3[/SUB]− + H[SUP]+ [/SUP]→ CO2↑ + H2O Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O CO[SUB]3[/SUB][SUP]2−[/SUP]+ 2H[SUP]+[/SUP]→ CO2↑ + H2O[/CENTER] c) Tác dụng với dung dịch kiềm Các muối hiđrocacbonat dễ tác dụng với dung dịch kiềm. Thí dụ: NaHCO3+NaOH→ Na2CO3+H2O [CENTER]HCO[SUB]3[/SUB][SUP]−[/SUP] +OH[SUP]− [/SUP]→ CO[SUB]3[/SUB][SUP]2−[/SUP]+ H2O[/CENTER] d) Phản ứng nhiệt phân Các muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm đều bền với nhiệt. Các muối cacbonat trung hòa của kim loại khác, cũng như muối hiđrocacbonat, bị nhiệt phân hủy. Thí dụ: MgCO3 → MgO + CO2 [CENTER]2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O[/CENTER] [COLOR=#ff8c00] 2. Ứng dụng của một số muối cacbonat[/COLOR] Canxi cacbonat (CaCO3) tinh khiết là chất bột nhẹ, màu trắng, được dùng làm chất độn trong cao su và một số ngành công nghiệp. Natri cacbonat (Na2CO3) khan, còn gọi là sođa khan, là chất bột màu trắng, tan nhiều trong nước. Khi kết tinh từ dung dịch nó tách ra ở dạng tinh thể Na2CO3.10H2O. Sođa được dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt,... Natri hiđrocacbonat (NaHCO3) là chất tinh thể màu trắng, hơi ít tan trong nước, được dùng trong công nghiệp thực phẩm. Trong y học, natri hiđrocacbonat được dùng làm thuốc để giảm đau dạ dày do thừa axit.[/FONT][/SIZE] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Kiến thức cơ bản Hóa
Hóa học 11
Hóa 11 Bài 16 Hợp chất của cacbon.
Top