Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Kiến thức cơ bản Hóa
Hóa học 10
Hóa 10 Bài Năng lượng của các electron trong nguyên tử , cấu hình electron.
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="ong noi loc" data-source="post: 148242" data-attributes="member: 161774"><p style="text-align: center"><span style="color: #000000"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><strong><span style="color: #0000cd"><span style="font-size: 18px">BÀI NĂNG LƯỢNG CỦA CÁC ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ VÀ CẤU </span></span></strong></span></span></span></p> <p style="text-align: center"><span style="color: #000000"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><strong><span style="color: #0000cd"><span style="font-size: 18px"></span></span></strong></span></span></span></p> <p style="text-align: center"><span style="color: #000000"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><strong><span style="color: #0000cd"><span style="font-size: 18px">HÌNH ELECTRON</span></span></strong></span></span></span></p> <p style="text-align: center"><span style="color: #000000"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'book antiqua'"><p style="text-align: center"><strong></strong></p></span></span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'book antiqua'"><strong>PHẦN II.</strong></p><p></span></span></span><span style="color: #000000"></span></p><p><span style="color: #000000"></span></p><p><span style="color: #000000"></span><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #FF8C00">2. Nguyên lí vững bền</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron chiếm lần lượt những obitan có mức năng lượng từ thấp đến cao.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Thí dụ :</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Nguyên tử hiđro (Z=1) có 1 electron, electron này sẽ chiếm obitan 1s(AO−1s) có mức năng lượng thấp. Do đó có thể biểu diễn sự phân bố electron của nguyên tử hiđro là 1s1; Biểu diễn bằng ô lượng tử là : </span></span><img src="https://i1260.photobucket.com/albums/ii563/huongdongconoi/download3_zps0f0996ee.png" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Nguyên tử heli (Z=2) có 2 electron. Theo nguyên lí Pau-li, hai electron này cùng chiếm obitan 1s có mức năng lượng thấp nhất. Bởi vậy sự phân bố electron trên obitan của heli là 1s2→ </span></span><img src="https://i1260.photobucket.com/albums/ii563/huongdongconoi/download5_zpse6a50c46.png" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Nguyên tử liti (Z=3) có 3 electron, 2 electron trước chiếm obitan 1s và đã bão hoà, electron còn lại chiếm obitan 2s tiếp theo có mức năng lượng cao hơn. Do đó sự phân bố electron trên các obitan của liti là :</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><img src="https://i1260.photobucket.com/albums/ii563/huongdongconoi/download4_zpsa884527d.png" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p><p></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Một cách tương tự, ta có thể viết được sự phân bố electron trên các obitan của các nguyên tố tiếp theo. Thí dụ :</span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><img src="https://i1260.photobucket.com/albums/ii563/huongdongconoi/download6_zpsff1381ea.png" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p><p></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Tuy nhiên, không nhất thiết lúc nào cũng phải biểu diễn các AO−2p phải cao hơn AO−2s,... vì sẽ cồng kềnh. Người ta chỉ biểu diễn sự cao, thấp của các ô lượng tử khi cần thể hiện mức năng lượng khác nhau của từng phân lớp electron.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #ff8c00">3. Quy tắc Hun</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #ff8c00"></span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các obitan sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này phải có chiều tự quay giống nhau.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Thí dụ sự phân bố electron trên các obitan của nguyên tử cacbon, nitơ như sau :</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><img src="https://i1260.photobucket.com/albums/ii563/huongdongconoi/download7_zps3e913a19.png" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p></span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></p></span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></p><p>Các electron độc thân trong một nguyên tử được kí hiệu bằng các mũi tên cùng chiều, thường được viết hướng lên trên.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #0000cd"></span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #0000cd">III- CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #ff8c00">1. Cấu hình electron nguyên tử</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Cấu hình electron nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Quy ước cách viết cấu hình electron nguyên tử :</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">- Số thứ tự lớp electron được viết bằng các chữ số (1,2,3...)</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">- Phân lớp được kí hiệu bằng chữ cái thường (s,p,d,f)</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">- Số electron được ghi bằng chỉ số ở phía trên, bên phải kí hiệu của phân lớp (s2,p2,...)</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Cách viết cấu hình electron nguyên tử :</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">- Xác định số electron của nguyên tử.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">- Các electron được phân bố theo thứ tự tăng dần các mức năng lượng AO, theo các nguyên lí và quy tăc phân bố electron trong nguyên tử.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">- Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp trong một lớp và theo thứ tự của các lớp electron</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Thì dụ :</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Na(Z=11) có 11 electron. Cấu hình electron của Na như sau : 1s22s22p63s1</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Fe(Z=26) có 26 electron. Do có sự chèn mức năng lượng, các electron được phân bố như sau : 1s22s22p63s23p64s23d6</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Sau đó phải sắp xếp các phân lớp theo từng lớp : 1s22s22p63s23p63d64s2</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Hoặc viết gọn là : [Ar]3d64s2</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">[Ar] là kí hiệu cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố agon, là khí hiếm gần nhất đứng trước Fe.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #ff8c00">2. Cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Dựa vào các nguyên lí và quy tắc nêu ở trên ta có thể xây dựng cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố khác. Dưới đây là cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #ff8c00">3. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #ff8c00"></span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Các electron ở lớp ngoài cùng quyết định tính chất hoá học của một nguyên tố.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">a) Đối với nguyên tử của các nguyên tố, số electron lớp ngoài cùng tối đa là 8. Các nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng đều rất bền vững, chúng hầu như không tham gia vào các phản ứng hoá học. Đó là các nguyên tử khí hiếm ( trừ He có số electron lớp ngoài cùng là 2)</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">b) Các nguyên tử có 1,2,3 electron ở lớp ngoài cùng là các nguyên tử kim loại ( trừ H, He và B)</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">c) Các nguyên tử có 5,6,7 electron ở lớp ngoài cùng là các nguyên tử phi kim.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">d) Các nguyên tử có 4 electron ớ lớp ngoài cùng có thể là nguyên tử kim loại hay phi kim.</span></span></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="ong noi loc, post: 148242, member: 161774"] [CENTER][COLOR=#000000][SIZE=4][FONT=book antiqua][B][COLOR=#0000cd][SIZE=5]BÀI NĂNG LƯỢNG CỦA CÁC ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON[/SIZE][/COLOR][/B] [/FONT][/SIZE][/COLOR][/CENTER] [SIZE=4][COLOR=#000000][FONT=book antiqua][CENTER][B] PHẦN II.[/B][/CENTER] [/FONT][/COLOR][/SIZE][COLOR=#000000] [/COLOR][SIZE=4][FONT=book antiqua][COLOR=#FF8C00]2. Nguyên lí vững bền[/COLOR] Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron chiếm lần lượt những obitan có mức năng lượng từ thấp đến cao. Thí dụ : Nguyên tử hiđro (Z=1) có 1 electron, electron này sẽ chiếm obitan 1s(AO−1s) có mức năng lượng thấp. Do đó có thể biểu diễn sự phân bố electron của nguyên tử hiđro là 1s1; Biểu diễn bằng ô lượng tử là : [/FONT][/SIZE][IMG]https://i1260.photobucket.com/albums/ii563/huongdongconoi/download3_zps0f0996ee.png[/IMG][SIZE=4][FONT=book antiqua] Nguyên tử heli (Z=2) có 2 electron. Theo nguyên lí Pau-li, hai electron này cùng chiếm obitan 1s có mức năng lượng thấp nhất. Bởi vậy sự phân bố electron trên obitan của heli là 1s2→ [/FONT][/SIZE][IMG]https://i1260.photobucket.com/albums/ii563/huongdongconoi/download5_zpse6a50c46.png[/IMG][SIZE=4][FONT=book antiqua] Nguyên tử liti (Z=3) có 3 electron, 2 electron trước chiếm obitan 1s và đã bão hoà, electron còn lại chiếm obitan 2s tiếp theo có mức năng lượng cao hơn. Do đó sự phân bố electron trên các obitan của liti là : [CENTER][IMG]https://i1260.photobucket.com/albums/ii563/huongdongconoi/download4_zpsa884527d.png[/IMG][/CENTER] Một cách tương tự, ta có thể viết được sự phân bố electron trên các obitan của các nguyên tố tiếp theo. Thí dụ : [CENTER][IMG]https://i1260.photobucket.com/albums/ii563/huongdongconoi/download6_zpsff1381ea.png[/IMG][/CENTER] Tuy nhiên, không nhất thiết lúc nào cũng phải biểu diễn các AO−2p phải cao hơn AO−2s,... vì sẽ cồng kềnh. Người ta chỉ biểu diễn sự cao, thấp của các ô lượng tử khi cần thể hiện mức năng lượng khác nhau của từng phân lớp electron. [COLOR=#ff8c00]3. Quy tắc Hun [/COLOR] Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các obitan sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này phải có chiều tự quay giống nhau. Thí dụ sự phân bố electron trên các obitan của nguyên tử cacbon, nitơ như sau : [CENTER][IMG]https://i1260.photobucket.com/albums/ii563/huongdongconoi/download7_zps3e913a19.png[/IMG] [/CENTER] Các electron độc thân trong một nguyên tử được kí hiệu bằng các mũi tên cùng chiều, thường được viết hướng lên trên. [COLOR=#0000cd] III- CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ[/COLOR] [COLOR=#ff8c00]1. Cấu hình electron nguyên tử[/COLOR] Cấu hình electron nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau. Quy ước cách viết cấu hình electron nguyên tử : - Số thứ tự lớp electron được viết bằng các chữ số (1,2,3...) - Phân lớp được kí hiệu bằng chữ cái thường (s,p,d,f) - Số electron được ghi bằng chỉ số ở phía trên, bên phải kí hiệu của phân lớp (s2,p2,...) Cách viết cấu hình electron nguyên tử : - Xác định số electron của nguyên tử. - Các electron được phân bố theo thứ tự tăng dần các mức năng lượng AO, theo các nguyên lí và quy tăc phân bố electron trong nguyên tử. - Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp trong một lớp và theo thứ tự của các lớp electron Thì dụ : Na(Z=11) có 11 electron. Cấu hình electron của Na như sau : 1s22s22p63s1 Fe(Z=26) có 26 electron. Do có sự chèn mức năng lượng, các electron được phân bố như sau : 1s22s22p63s23p64s23d6 Sau đó phải sắp xếp các phân lớp theo từng lớp : 1s22s22p63s23p63d64s2 Hoặc viết gọn là : [Ar]3d64s2 [Ar] là kí hiệu cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố agon, là khí hiếm gần nhất đứng trước Fe. [COLOR=#ff8c00]2. Cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố[/COLOR] Dựa vào các nguyên lí và quy tắc nêu ở trên ta có thể xây dựng cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố khác. Dưới đây là cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn [COLOR=#ff8c00]3. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng [/COLOR] Các electron ở lớp ngoài cùng quyết định tính chất hoá học của một nguyên tố. a) Đối với nguyên tử của các nguyên tố, số electron lớp ngoài cùng tối đa là 8. Các nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng đều rất bền vững, chúng hầu như không tham gia vào các phản ứng hoá học. Đó là các nguyên tử khí hiếm ( trừ He có số electron lớp ngoài cùng là 2) b) Các nguyên tử có 1,2,3 electron ở lớp ngoài cùng là các nguyên tử kim loại ( trừ H, He và B) c) Các nguyên tử có 5,6,7 electron ở lớp ngoài cùng là các nguyên tử phi kim. d) Các nguyên tử có 4 electron ớ lớp ngoài cùng có thể là nguyên tử kim loại hay phi kim.[/FONT][/SIZE] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Kiến thức cơ bản Hóa
Hóa học 10
Hóa 10 Bài Năng lượng của các electron trong nguyên tử , cấu hình electron.
Top