Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Kiến thức cơ bản Hóa
Hóa học 10
Hóa 10 Bài Hóa trị và số oxihoa.
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="ong noi loc" data-source="post: 149299" data-attributes="member: 161774"><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #ff0000"><span style="font-size: 18px">BÀI HÓA TRỊ VÀ SỐ OXIHOA</span></span></span></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #0000cd">I - HÓA TRỊ</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #ff8c00">1. Hóa trị trong hợp chất ion</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion gọi là điện hóa trị và bằng điện tích của ion đó.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Thí dụ: Trong phân tử NaCl, natri có điện hóa trị là 1+ , clo có số điện hóa trị là 1−.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Trị số điện hóa trị của một nguyên tố bằng số electron mà nguyên tử của nguyên tố đó nhường hoặc thu để tạo thành ion.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Cách ghi điện hóa trị của một nguyên tố: Ghi trị số điện tích trước, dấu của điện tích sau.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #ff8c00">2. Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị gọi là cộng hóa trị và bằng số liên kết cộng hóa trị mà nguyên tử của nguyên tố đó tạo ra được với các nguyên tử khác trong phân tử.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Trong các hợp chất cộng hóa trị có cực hay không cực, số liên kết xung quanh nguyên tử được xác định bằng số cặp electron chung tạo ra liên kết.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Thí dụ: </span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">- Trong công thức cấu tạo của phân tử NH3, H−N(−H)−H, nguyên tử N có 3 liên kết cộng hóa trị, nguyên tố N có cộng hóa trị 3; mỗi nguyên tử H có 1 liên kết cộng hóa trị, nguyên tố H có cộng hóa trị 1.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">- Trong công thức cấu tạo của phân tử H2O, H−O−H, nguyên tố H có cộng hóa trị 1, nguyên tố O có cộng hóa trị 2.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">- Trong công thức cấu tạo của phân tử CH4, nguyên tố C có cộng hóa trị 4, nguyên tố H có cộng hóa trị 1.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #ff8c00">II - SỐ OXI HÓA</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Để thuận tiện cho việc nghiên cứu phản ứng oxi hóa - khử, người ta dùng khái niệm số oxi hóa.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Số oxi hóa của một nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Số oxi hóa được xác định theo các quy tắc sau:</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><em>Quy tắc 1:</em> Số oxi hóa của nguyên tố trong các đơn chất bằng không.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Thí dụ: Số oxi hóa của Cu, Zn, H2, N2, O2... đều bằng không.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><em>Quy tắc 2:</em> Trong một phân tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tố bằng không.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><em>Quy tắc 3:</em> Số oxi hóa của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tố bằng điện tích của ion.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><em>Quy tắc 4:</em> Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hóa của hiđro bằng +1, trừ hiđrua kim loại (NaH, CaH2,....). Số oxi hóa của oxi bằng −2, trừ trường hợp OF2 và peoxit (chẳng hạn H2O2,...)</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Thí dụ: Tính oxi hóa của nguyên tố nitơ trong amoniac (NH3), axit nitrơ (HNO2), và anion NO[SUB]3[/SUB]−.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Đặt x là số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong các hợp chất và ion trên, ta có:</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Trong NH3: x+3(+1)=0 → x=−3.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Trong HNO2: (+1)+x+2(−2)=0→x=+3.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Trong NO[SUB]3[/SUB]−: x+3(−2)=−1→x=+5.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Cách ghi số oxi hóa: Số oxi hóa được đặt phía trên kí hiệu của nguyên tố. Ghi dấu trước, số sau.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Thí dụ: S[SUP]+4[/SUP]O[SUB]2[/SUB][SUP]−2 [/SUP]; [N[SUP]−3[/SUP]H[SUB]4[/SUB][SUP]+1[/SUP]][SUP]+[/SUP] ; [N[SUP]+5[/SUP]O[SUB]3[/SUB][SUP]−2[/SUP]][SUP]-[/SUP].</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span><p style="text-align: center"><img src="https://nd8.upanh.com/b6.s12.d1/a1b8fba0516db5f59cc3efb8cb53d74d_35836088.13.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="ong noi loc, post: 149299, member: 161774"] [CENTER][SIZE=4][FONT=book antiqua][COLOR=#ff0000][SIZE=5]BÀI HÓA TRỊ VÀ SỐ OXIHOA[/SIZE][/COLOR] [/FONT][/SIZE][/CENTER] [SIZE=4][FONT=book antiqua] [COLOR=#0000cd]I - HÓA TRỊ[/COLOR] [COLOR=#ff8c00]1. Hóa trị trong hợp chất ion[/COLOR] Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion gọi là điện hóa trị và bằng điện tích của ion đó. Thí dụ: Trong phân tử NaCl, natri có điện hóa trị là 1+ , clo có số điện hóa trị là 1−. Trị số điện hóa trị của một nguyên tố bằng số electron mà nguyên tử của nguyên tố đó nhường hoặc thu để tạo thành ion. Cách ghi điện hóa trị của một nguyên tố: Ghi trị số điện tích trước, dấu của điện tích sau. [COLOR=#ff8c00]2. Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị[/COLOR] Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị gọi là cộng hóa trị và bằng số liên kết cộng hóa trị mà nguyên tử của nguyên tố đó tạo ra được với các nguyên tử khác trong phân tử. Trong các hợp chất cộng hóa trị có cực hay không cực, số liên kết xung quanh nguyên tử được xác định bằng số cặp electron chung tạo ra liên kết. Thí dụ: - Trong công thức cấu tạo của phân tử NH3, H−N(−H)−H, nguyên tử N có 3 liên kết cộng hóa trị, nguyên tố N có cộng hóa trị 3; mỗi nguyên tử H có 1 liên kết cộng hóa trị, nguyên tố H có cộng hóa trị 1. - Trong công thức cấu tạo của phân tử H2O, H−O−H, nguyên tố H có cộng hóa trị 1, nguyên tố O có cộng hóa trị 2. - Trong công thức cấu tạo của phân tử CH4, nguyên tố C có cộng hóa trị 4, nguyên tố H có cộng hóa trị 1. [COLOR=#ff8c00]II - SỐ OXI HÓA[/COLOR] Để thuận tiện cho việc nghiên cứu phản ứng oxi hóa - khử, người ta dùng khái niệm số oxi hóa. Số oxi hóa của một nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion. Số oxi hóa được xác định theo các quy tắc sau: [I]Quy tắc 1:[/I] Số oxi hóa của nguyên tố trong các đơn chất bằng không. Thí dụ: Số oxi hóa của Cu, Zn, H2, N2, O2... đều bằng không. [I]Quy tắc 2:[/I] Trong một phân tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tố bằng không. [I]Quy tắc 3:[/I] Số oxi hóa của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tố bằng điện tích của ion. [I]Quy tắc 4:[/I] Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hóa của hiđro bằng +1, trừ hiđrua kim loại (NaH, CaH2,....). Số oxi hóa của oxi bằng −2, trừ trường hợp OF2 và peoxit (chẳng hạn H2O2,...) Thí dụ: Tính oxi hóa của nguyên tố nitơ trong amoniac (NH3), axit nitrơ (HNO2), và anion NO[SUB]3[/SUB]−. Đặt x là số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong các hợp chất và ion trên, ta có: Trong NH3: x+3(+1)=0 → x=−3. Trong HNO2: (+1)+x+2(−2)=0→x=+3. Trong NO[SUB]3[/SUB]−: x+3(−2)=−1→x=+5. Cách ghi số oxi hóa: Số oxi hóa được đặt phía trên kí hiệu của nguyên tố. Ghi dấu trước, số sau. Thí dụ: S[SUP]+4[/SUP]O[SUB]2[/SUB][SUP]−2 [/SUP]; [N[SUP]−3[/SUP]H[SUB]4[/SUB][SUP]+1[/SUP]][SUP]+[/SUP] ; [N[SUP]+5[/SUP]O[SUB]3[/SUB][SUP]−2[/SUP]][SUP]-[/SUP]. [/FONT][/SIZE][CENTER][IMG]https://nd8.upanh.com/b6.s12.d1/a1b8fba0516db5f59cc3efb8cb53d74d_35836088.13.jpg[/IMG][/CENTER] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Kiến thức cơ bản Hóa
Hóa học 10
Hóa 10 Bài Hóa trị và số oxihoa.
Top