1. Nếu có nuon-clause (thường bắt đầu bằng “That” theo sau các động từ và ngữ sau đây thì hình thức động từ là:
- Nguyên mẫu không To (đặc biệt là với động từ “tobe”)
Or
- Should + V
To ask: đòi (là)
To advise: khuyên ( là)
To demand: yêu cầu
To desaire: ao ước (là)
To dictate: ra lệnh (là)
To move: đưa ra (là)
To insist: nằng nặng đòi (là)
To maintain: giữ nguyên (là)
To order: truyền lệnh là
To propose: đề nghị
To pray: cầu khẩn (là)
To request: thỉnh cầu (là)
To recommend: nhắc nhở (là)
Ex:
It is
Necessary that: cần thiết (là)
Important: quan trọng (là)
Imperative: khẩn thiết (là)
Strange: thật là lạ lùng
Essential: chủ yếu (là)
Urgent: khẩn cấp (là)
-I move that the money be used for library books. (tôi đề xuất là vấn đề đó nên được dành cho việc mua sách cho thư viện)
-My father suggssted that I not buy a used car. ( ba tôi đã đề nghị là tôi đừng nên mua xe cũ)
-He insisted that I be here at night. (anh ta nằng nặc đòi là tôi phải có mặt ở đây ban đêm)
2. Hình thức động từ trong noun clause sau IT SEEMS (dường như là) ở quá khứ thường khi đề cập đến hiện tại, và quá khứ hoàn thành khi đề cập đến quá khứ.
Ex:
It seems that he did his work quite well now. (dường như là hiện nay anh ta làm việc khá giỏi)
It seems that he had done his work guite well then. (dường như là lúc đó anh ta làm việc khá giỏi)
So sánh :
Would you……? Và do you…….?
Would you……? Dùng trong trường hợp cá biệt .
Do you…….? Dùng trong trường hợp chung chung.
-Would you like a cup of tea ? (bạn có thích uống một tách trà không ?)
-Do you like tea ? (bạn có thích trà không ?)
-Would you get up early tomorrow morning ? (sáng mai bạn có thức dậy sớm không ?)
còn nữa...
- Nguyên mẫu không To (đặc biệt là với động từ “tobe”)
Or
- Should + V
To ask: đòi (là)
To advise: khuyên ( là)
To demand: yêu cầu
To desaire: ao ước (là)
To dictate: ra lệnh (là)
To move: đưa ra (là)
To insist: nằng nặng đòi (là)
To maintain: giữ nguyên (là)
To order: truyền lệnh là
To propose: đề nghị
To pray: cầu khẩn (là)
To request: thỉnh cầu (là)
To recommend: nhắc nhở (là)
Ex:
It is
Important: quan trọng (là)
Imperative: khẩn thiết (là)
Strange: thật là lạ lùng
Essential: chủ yếu (là)
Urgent: khẩn cấp (là)
-My father suggssted that I not buy a used car. ( ba tôi đã đề nghị là tôi đừng nên mua xe cũ)
-He insisted that I be here at night. (anh ta nằng nặc đòi là tôi phải có mặt ở đây ban đêm)
2. Hình thức động từ trong noun clause sau IT SEEMS (dường như là) ở quá khứ thường khi đề cập đến hiện tại, và quá khứ hoàn thành khi đề cập đến quá khứ.
Ex:
It seems that he did his work quite well now. (dường như là hiện nay anh ta làm việc khá giỏi)
It seems that he had done his work guite well then. (dường như là lúc đó anh ta làm việc khá giỏi)
So sánh :
Would you……? Và do you…….?
Would you……? Dùng trong trường hợp cá biệt .
Do you…….? Dùng trong trường hợp chung chung.
-Would you like a cup of tea ? (bạn có thích uống một tách trà không ?)
-Do you like tea ? (bạn có thích trà không ?)
-Would you get up early tomorrow morning ? (sáng mai bạn có thức dậy sớm không ?)
còn nữa...
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: