Trả lời chủ đề

Nếu học tiếng Hàn mà không nắm rõ định ngữ thì gần như ( chắc chắn) không sử dụng tốt được tiếng Hàn. Có một bạn đã viết rất rõ về định ngữ trong tiếng Hàn, sưu tâm về đây cùng học nhé!


Hình thức định ngữ hoá


1. Tính từ làm định ngữ


Là tính từ đi kèm với danh từ và thường đứng trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đúng sau nó nhằm làm nổi bật hoặc nêu rõ đặc điểm, tính chất, đặt tính… cho danh từ được bổ nghĩa. 

Thường sử dụng ở thì hiện tại.


Lưu ý:

– Dùng khi tính từ có đuôi kết thúc là nguyên âm

– Dùng khi tính từ có đuôi kết thúc là phụ âm

– Dùng khi tính từ có đuôi kết thúc là phụ âm


Cấu trúc:


빠르다 = 기차 (tàu nhanh)

예쁘다 = 아가씨 (cô gái đẹp)

작다 =  (căn phòng nhỏ)

덥다 = 여름 (một mùa hè nóng nực)


Lưu ý:


* Với những tính từ có cấu trúc “있다없다” như 재미있다맛있다맛없다 thì khi những tính từ này làm định ngữ bổ nghĩa cho danh từ không phải dùng () mà dùng “”.


맛있다 = 맛있음식 (món ăn ngon)

재미없다 = 재미없영화 (bộ phim không hay)


* Với những tính từ kết thúc bằng phụ âm “” thì khi làm định ngữ dùng “” mà không dùng “”.


춥다 = 날씨 (thời tiết lạnh).

넓다 = 바다 (biển rộng).


* Với những tính từ có đuôi kết thúc bằng phụ âm “” như 파랗다노랗다…, khi làm định ngữ thì “” được coi là âm câm nên sẽ dùng cấu trúc chuyển đổi giống như tính từ có đuôi kết thúc là nguyên âm, ở đây phụ “” bị lược bỏ và thêm vào đó là phụ âm “”.


빨갛다 =  (áo đỏ)

노랗다 = 머리 (tóc vàng)


Ví dụ:


그녀는슬픈노래를하고있어요

Cô ấy đang hát bài hát buồn


가난한사람을무시하지마세요

Đừng coi thường những người nghèo


그가재미있는친구이예요

Anh ta là người bạn thú vị


추운날씨에조심하세요

Hãy cẩn thận với thời tiết nóng


저는매운음식을좋아합니다

Tôi thích các món ăn cay


노란옷을입고다니다

Mặc áo vàng ra đường




 2. Động từ làm định ngữ


Là động từ đi kèm với danh từ và thường đứng trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đúng sau nó nhằm chỉ rõ hành động, tác động đến danh từ được bổ nghĩa.

Tùy theo việc động từ làm bổ ngữ kết hợp với (), hay , hay () mà ý nghĩa bổ ngữ về thời thế cũng khác nhau.


Lưu ý:

- (): Dùng bổ nghĩa cho danh từ liên quan đến hành động đã xảy ra trong quá khứ



Dùng bổ nghĩa cho danh từ liên quan đến hành động đang diễn ra ở thì hiện tại



- ()Dùng bổ nghĩa cho danh từ liên quan đến hành động sẽ xảy ra trong tương lai


Cấu trúc:


만나다 = 친구 (người bạn (mà trước đây) đã gặp)

만나다 = 만나친구 (người bạn (mà hiện nay) đang gặp)

만나다 = 친구 (người bạn (mà trong tương lai) sẽ gặp)


Lưu ý:


* Khi nói về một sự việc mà đã trải qua, một thói quen, cũng có thể dùng “-” để diễn tả.


입다 =  (áo đã mặc)

듣다 = 음악 (bản nhạc đã nghe)


* Khi hồi tưởng, nói về môt sự việc mà đã trải qua, có ý quá khứ hoàn thành thì chia động từ ở thì quá khứ “-//” và dùng “”.


만났다 = 만났친구 (người bạn đã gặp trước đây)

공부했다 = 공부했(đã từng học)


* Có khi danh từ dùng bổ nghĩa cho danh từ thì dùng “


친구 = 친구가수 (người bạn ca sĩ)

고향 = 교향제주도 (đảo Cheju quê hương)


Ví dụ:


비가날에외출을하지않는다

Ngày mưa thì không đi ra ngoài


베트남에여행사람들이늘고있다

Khách du lịch đến Việt Nam ngày càng đông


무건을다시찾았어요

Tôi đã tìm được đồ vật bị mất trước đây


것도없도것도없다

Chẳng có cái để mặc, cũng chẳng có cái để ăn


헤어졌친구가어제만났어요

Gặp lại người bạn đã chia tay hôm qua


곳이어디입니까?: 

Chỗ anh vừa đi là ở đâu?




Top