Cái này thì tớ sưu tầm của HzO, HzO sưu tầm của hoahoc.org. HI ^^
Biểu tượng nguyên tố Natri (Sodium- Na)
- Huy hiệu của trường ĐH tổng hợp Copenhagen-
Tên của nguyên tố là tên cũ của thủ đô Copenhagen, được phát hiện bởi viện Vật lí của trường này.
Biểu tượng nguyên tố Neon (Ne)
- Ánh sáng chói của các bóng đèn neon.
Ánh sáng màu da cam ánh đỏ mà neon phát ra trong các đèn neon được sử dụng rộng rãi trong các biển quảng cáo. Từ "neon" cũng được sử dụng chung để chỉ các loại ánh sáng quảng cáo.
Biểu tượng nguyên tố Nhôm (Aluminum - Al)
- Máy bay
Kim loại rất nhẹ lại bền, có màu trắng bạc.
Được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ.
Biểu tượng nguyên tố oxy (Oxygen - O)
- Ozon và tảng băng.
Nó chiếm 87% khối lượng các đại dương, 20% theo thể tích bầu khí quyển Trái Đất.
Biểu tượng nguyên tố Osmium (Os)
- Đầu ngòi bút
Được sử dụng làm hòn bi của đầu các ngòi bút.
Biểu tượng nguyên tố phốtpho (Phosphorus - P)
- Mô hình của photpho trắng.
Phân tử P4 có cấu tạo hình tứ diện đều, với các nguyên tử P nằm ở đỉnh, độ dài liên kết P – P là 2,214 angstron và góc PPP là 60 độ.
Biểu tượng nguyên tố chì (Lead - Pb)
- Ký hiệu từ thời kì giả kim thuật.
Được phát hiện từ 3 -4 nghìn năm trước công nguyên.
Biểu tượng nguyên tố Palladium (Pd)
- Hành tinh nhỏ
Do nhà hóa học W.H. Wollaston tìm ra năm 1803 và đặt tên là palađi, lấy tên của một hành tinh vừa tìm ra một năm trước đó.
Biểu tượng nguyên tố Radium (Ra)
- Độ sáng nguy hiểm
Là NT phóng xạ tự nhiên rất nguy hiểm phát ra tia anpha dùng để chữa bệnh ung thư.
Biểu tượng nguyên tố Rubidium (Rb)
- Con mắt điện tử.
Nó nhạy cảm với ánh sáng sử dụng làm tế bào quang điện.
Biểu tượng nguyên tố Ruthenium (Ru)
- Cờ hiệu của Liên Xô cũ vào khoảng 1921
Đây là tên của nước Nga cũ.
Do nhà hóa học người Nga phát hiện ra.
Biểu tượng nguyên tố lưu huỳnh (Sulfur - S)
- Một ký hiệu của các nhà giả kim thuật
Là nguyên tố phi kim thứ hai biết từ thời xa xưa, được tìm thấy ở các ngọn núi lửa hoạt động.
Biểu tượng nguyên tố Antimony (Sb)
- Con mắt Horus – một loại thần chim ưng của người Ai cập thời xưa, và cũng là ký hiệu của người Ai cập cổ xưa.
Đây là NT được tìm ra từ thời trung cổ; được dùng để làm đồ mỹ phẩm, tô son và kẻ lông mày.
Biểu tượng nguyên tố Scandium (Sc)
- Bức tượng nhỏ của người dân Nauy vào thế kỉ thứ 8
Do nhà hóa học Thụy Điển L. Nilson phát hiện ra oxit của một nguyên tố mới mà ông đặt tên là Scandi để nhớ ơn xứ sở của minh vào năm 1879. (Những nước Nauy, Thụy Điển, Đan Mạch còn có tên gọi chung là Sacandinavie)
Biểu tượng nguyên tố Silicon (Si)
- Tảo cát
Nguyên tố này thường gặp ở dạng oxit, chủ yếu trong cát.
Biểu tượng nguyên tố Natri (Sodium- Na)
- Huy hiệu của trường ĐH tổng hợp Copenhagen-
Tên của nguyên tố là tên cũ của thủ đô Copenhagen, được phát hiện bởi viện Vật lí của trường này.
Biểu tượng nguyên tố Neon (Ne)
- Ánh sáng chói của các bóng đèn neon.
Ánh sáng màu da cam ánh đỏ mà neon phát ra trong các đèn neon được sử dụng rộng rãi trong các biển quảng cáo. Từ "neon" cũng được sử dụng chung để chỉ các loại ánh sáng quảng cáo.
Biểu tượng nguyên tố Nhôm (Aluminum - Al)
- Máy bay
Kim loại rất nhẹ lại bền, có màu trắng bạc.
Được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ.
Biểu tượng nguyên tố oxy (Oxygen - O)
- Ozon và tảng băng.
Nó chiếm 87% khối lượng các đại dương, 20% theo thể tích bầu khí quyển Trái Đất.
Biểu tượng nguyên tố Osmium (Os)
- Đầu ngòi bút
Được sử dụng làm hòn bi của đầu các ngòi bút.
Biểu tượng nguyên tố phốtpho (Phosphorus - P)
- Mô hình của photpho trắng.
Phân tử P4 có cấu tạo hình tứ diện đều, với các nguyên tử P nằm ở đỉnh, độ dài liên kết P – P là 2,214 angstron và góc PPP là 60 độ.
Biểu tượng nguyên tố chì (Lead - Pb)
- Ký hiệu từ thời kì giả kim thuật.
Được phát hiện từ 3 -4 nghìn năm trước công nguyên.
Biểu tượng nguyên tố Palladium (Pd)
- Hành tinh nhỏ
Do nhà hóa học W.H. Wollaston tìm ra năm 1803 và đặt tên là palađi, lấy tên của một hành tinh vừa tìm ra một năm trước đó.
Biểu tượng nguyên tố Radium (Ra)
- Độ sáng nguy hiểm
Là NT phóng xạ tự nhiên rất nguy hiểm phát ra tia anpha dùng để chữa bệnh ung thư.
Biểu tượng nguyên tố Rubidium (Rb)
- Con mắt điện tử.
Nó nhạy cảm với ánh sáng sử dụng làm tế bào quang điện.
Biểu tượng nguyên tố Ruthenium (Ru)
- Cờ hiệu của Liên Xô cũ vào khoảng 1921
Đây là tên của nước Nga cũ.
Do nhà hóa học người Nga phát hiện ra.
Biểu tượng nguyên tố lưu huỳnh (Sulfur - S)
- Một ký hiệu của các nhà giả kim thuật
Là nguyên tố phi kim thứ hai biết từ thời xa xưa, được tìm thấy ở các ngọn núi lửa hoạt động.
Biểu tượng nguyên tố Antimony (Sb)
- Con mắt Horus – một loại thần chim ưng của người Ai cập thời xưa, và cũng là ký hiệu của người Ai cập cổ xưa.
Đây là NT được tìm ra từ thời trung cổ; được dùng để làm đồ mỹ phẩm, tô son và kẻ lông mày.
Biểu tượng nguyên tố Scandium (Sc)
- Bức tượng nhỏ của người dân Nauy vào thế kỉ thứ 8
Do nhà hóa học Thụy Điển L. Nilson phát hiện ra oxit của một nguyên tố mới mà ông đặt tên là Scandi để nhớ ơn xứ sở của minh vào năm 1879. (Những nước Nauy, Thụy Điển, Đan Mạch còn có tên gọi chung là Sacandinavie)
Biểu tượng nguyên tố Silicon (Si)
- Tảo cát
Nguyên tố này thường gặp ở dạng oxit, chủ yếu trong cát.