Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Chuyên đề hoá học
Hóa học đại cương
Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="thoa812" data-source="post: 15533" data-attributes="member: 1331"><p><span style="font-family: 'arial'"> <span style="font-size: 15px"><strong>Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị</strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">• Sự liên quan giữa số đơn vị diện tích hạt nhân với số proton và số electron.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">• Số khối của hạt nhân được tính như thế nào?</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">• Thế nào là nguyên tố hóa học, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình?</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>I. Hạt Nhân Nguyên Tử</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong></strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>1. Điện tích hạt nhân</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">a) Proton mang điện tích 1+, nếu hạt nhân có Z proton thì điện tích hạt nhân bằng Z+ và số đơn vị điện tích hạt nhân bằng Z.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">b) Nguyên tử trung hoà về điện nên số proton trong hạt nhân bằng số electron của nguyên tử.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">Vậy trong nguyên tử: Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">Thí dụ: Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nitơ là 7, vậy nguyên tử nitơ có 7 proton và 7 electron.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>2. Số khối</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">a) Số khối (kí hiệu là A) là tổng số hạt proton (kí hiệu là Z) và tổng số hạt notron (kí hiệu là N) của hạt nhân đó:</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"> A = Z + N</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">Thí dụ: hạt nhân nguyên tử liti có 3 proton và 4 nơtron, vậy số khối của hạt nhân nguyên tử liti: A= 3 + 4 = 7</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">b) Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A đặc trưng cho hạt nhân và cũng đặc trưng cho nguyên tử, vì khi biết Z và A của một nguyên tử sẽ biết được số proton, số electron và cả số nơtron trong nguyên tử đó (N = A –Z). </span></p><p><span style="font-family: 'arial'">Thí dụ: Nguyên tử Na có A = 23 và Z = 11, suy ra nguyên tử Na có 11 proton,11 electron và 12 notron.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>II. Nguyên Tố Hóa Học</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong></strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>1. Định nghĩa</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">Tính chất hóa học của nguyên tố phụ thuộc vào số electron của nguyên tử nguyên tố đó và do đó phụ thuộc vào số đơn vị điện tích hạt nhân Z của nguyên tử. Như vậy, các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân Z thì có cùng tính chất hóa học.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">Định nghĩa: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">Thí dụ: Tất cả các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân là 11 đều thuộc nguyên tử natri. Chúng đều có 11 proton và 11 electron.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">Cho đến nay, người ta đã biết 92 nguyên tố hóa học có trong tự nhiên và khoảng 18 nguyên tố nhân tạo được tổng hợp trong các phòng thí nghiệm hạt nhân (tổng số khoảng 110 nguyên tố).</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>2. Số hiệu nguyên tử</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọị là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu là Z.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong> 3. Kí hiệu nguyên tử</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">Số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối được coi là những đặc trưng cơ bản của nguyên tử. Để kí hiệu nguyên tử, người ta thường đặt kí hiệu các chỉ số đặc trưng ở bên trái kí hiệu nguyên tố X với số khối A ở phía trên, số hiệu nguyên tử Z ở phía dưới:…………………..</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">Thí dụ:</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">Kí hiệu trên cho ta biết: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Na là 11 nên số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử là 11, trong hạt nhân có 11 proton và vỏ electron của nguyên tử Na có 11 electron. Số khối của nguyên tử Na là 23 nên trong hạt nhân có 12 (23 – 11 = 12) notron.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong> III. Đồng Vị</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có thể có số khối khác nhau vì hạt nhân của các nguyên tử đó có số proton như nhau nhưng có thể có số nơtron khác nhau.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối A của chúng khác nhau. </span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">Các đồng vị được xếp vào cùng một vị trí (ô nguyên tố) trong bảng tuần hoàn.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">Thí dụ. Nguyên tố hiđro có ba đồng vị:</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">Ngoài khoảng 340 đồng vị tự nhiên, người ta đã tổng hợp được hơn 2400 đồng vị nhân tạo. Nhiều đồng vị nhân tạo được dùng trong y học, nông nghiệp, nghiên cứu khoa học…</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong> IV. Nguyên Tử Khối Và Nguyên Tử Khối Trung Bình Của Các Nguyên Tố Hóa Học</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong> 1. Nguyên tử khối</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử .</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">Ngưyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">Khối lượng của một nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton, nơtron và electron trong nguyên tử đó, nhưng do khối lượng của electron quá nhỏ bé so với hạt nhân có thể bỏ qua nên khối lượng của nguyên tử coi như bằng tổng khối lượng của các proton và nơtron trong hạt nhân nguyên tử.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">Như vậy, nguyên tử khối coi như bằng số khối (khi không cần độ chính xác cao). </span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">Thí dụ: Xác định nguyên tử khối của P biết rằng P có Z = 15 và N = 16: Nguyên tử khối của P là 31.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong> 2. Nguyên tử khối trung bình</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">Nhiều nguyên tố hóa học tồn tại nhiều đồng vị trong tự nhiên nên nguyên tử khối của các nguyên tố này là nguyên tử khối trung bình của các đồng vị đó. Giả sử một nguyên tố có hai đồng vị là X và Y; X là nguyên tử khối của đồng vị X; Y là nguyên tử khối của đồng vị Y; a là phần trăm số nguyên tử của đồng vị X ; b là phần trăm số nguyên tử của đồng vị Y. Công thức tính nguyên tử khối trung bình là:</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"> Trong những tính toán không cần độ chính xác cao, có thể dùng số khối thay cho nguyên tử khối.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">Thí dụ: Clo là hỗn hợp của hai đồng vị bền chiếm 75,77% và chiếm 24,23% tổng số nguyên tử Clo trong tự nhiên.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">Nguyên tử khối trung bình của clo là:</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"> </span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="thoa812, post: 15533, member: 1331"] [FONT=arial] [SIZE=4][B]Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị[/B][/SIZE] • Sự liên quan giữa số đơn vị diện tích hạt nhân với số proton và số electron. • Số khối của hạt nhân được tính như thế nào? • Thế nào là nguyên tố hóa học, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình? [B]I. Hạt Nhân Nguyên Tử 1. Điện tích hạt nhân[/B] a) Proton mang điện tích 1+, nếu hạt nhân có Z proton thì điện tích hạt nhân bằng Z+ và số đơn vị điện tích hạt nhân bằng Z. b) Nguyên tử trung hoà về điện nên số proton trong hạt nhân bằng số electron của nguyên tử. Vậy trong nguyên tử: Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron Thí dụ: Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nitơ là 7, vậy nguyên tử nitơ có 7 proton và 7 electron. [B]2. Số khối[/B] a) Số khối (kí hiệu là A) là tổng số hạt proton (kí hiệu là Z) và tổng số hạt notron (kí hiệu là N) của hạt nhân đó: A = Z + N Thí dụ: hạt nhân nguyên tử liti có 3 proton và 4 nơtron, vậy số khối của hạt nhân nguyên tử liti: A= 3 + 4 = 7 b) Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A đặc trưng cho hạt nhân và cũng đặc trưng cho nguyên tử, vì khi biết Z và A của một nguyên tử sẽ biết được số proton, số electron và cả số nơtron trong nguyên tử đó (N = A –Z). Thí dụ: Nguyên tử Na có A = 23 và Z = 11, suy ra nguyên tử Na có 11 proton,11 electron và 12 notron. [B]II. Nguyên Tố Hóa Học 1. Định nghĩa[/B] Tính chất hóa học của nguyên tố phụ thuộc vào số electron của nguyên tử nguyên tố đó và do đó phụ thuộc vào số đơn vị điện tích hạt nhân Z của nguyên tử. Như vậy, các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân Z thì có cùng tính chất hóa học. Định nghĩa: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. Thí dụ: Tất cả các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân là 11 đều thuộc nguyên tử natri. Chúng đều có 11 proton và 11 electron. Cho đến nay, người ta đã biết 92 nguyên tố hóa học có trong tự nhiên và khoảng 18 nguyên tố nhân tạo được tổng hợp trong các phòng thí nghiệm hạt nhân (tổng số khoảng 110 nguyên tố). [B]2. Số hiệu nguyên tử[/B] Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọị là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu là Z. [B] 3. Kí hiệu nguyên tử[/B] Số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối được coi là những đặc trưng cơ bản của nguyên tử. Để kí hiệu nguyên tử, người ta thường đặt kí hiệu các chỉ số đặc trưng ở bên trái kí hiệu nguyên tố X với số khối A ở phía trên, số hiệu nguyên tử Z ở phía dưới:………………….. Thí dụ: Kí hiệu trên cho ta biết: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Na là 11 nên số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử là 11, trong hạt nhân có 11 proton và vỏ electron của nguyên tử Na có 11 electron. Số khối của nguyên tử Na là 23 nên trong hạt nhân có 12 (23 – 11 = 12) notron. [B] III. Đồng Vị[/B] Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có thể có số khối khác nhau vì hạt nhân của các nguyên tử đó có số proton như nhau nhưng có thể có số nơtron khác nhau. Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối A của chúng khác nhau. Các đồng vị được xếp vào cùng một vị trí (ô nguyên tố) trong bảng tuần hoàn. Thí dụ. Nguyên tố hiđro có ba đồng vị: Ngoài khoảng 340 đồng vị tự nhiên, người ta đã tổng hợp được hơn 2400 đồng vị nhân tạo. Nhiều đồng vị nhân tạo được dùng trong y học, nông nghiệp, nghiên cứu khoa học… [B] IV. Nguyên Tử Khối Và Nguyên Tử Khối Trung Bình Của Các Nguyên Tố Hóa Học[/B] [B] 1. Nguyên tử khối[/B] Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử . Ngưyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử. Khối lượng của một nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton, nơtron và electron trong nguyên tử đó, nhưng do khối lượng của electron quá nhỏ bé so với hạt nhân có thể bỏ qua nên khối lượng của nguyên tử coi như bằng tổng khối lượng của các proton và nơtron trong hạt nhân nguyên tử. Như vậy, nguyên tử khối coi như bằng số khối (khi không cần độ chính xác cao). Thí dụ: Xác định nguyên tử khối của P biết rằng P có Z = 15 và N = 16: Nguyên tử khối của P là 31. [B] 2. Nguyên tử khối trung bình[/B] Nhiều nguyên tố hóa học tồn tại nhiều đồng vị trong tự nhiên nên nguyên tử khối của các nguyên tố này là nguyên tử khối trung bình của các đồng vị đó. Giả sử một nguyên tố có hai đồng vị là X và Y; X là nguyên tử khối của đồng vị X; Y là nguyên tử khối của đồng vị Y; a là phần trăm số nguyên tử của đồng vị X ; b là phần trăm số nguyên tử của đồng vị Y. Công thức tính nguyên tử khối trung bình là: Trong những tính toán không cần độ chính xác cao, có thể dùng số khối thay cho nguyên tử khối. Thí dụ: Clo là hỗn hợp của hai đồng vị bền chiếm 75,77% và chiếm 24,23% tổng số nguyên tử Clo trong tự nhiên. Nguyên tử khối trung bình của clo là: [/FONT] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Chuyên đề hoá học
Hóa học đại cương
Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị
Top