Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Luyện Thi Tốt Nghiệp Hóa
Giải nhanh bài toán thuỷ phân peptit
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="S.A.O" data-source="post: 147058" data-attributes="member: 299920"><p style="text-align: center"><strong><span style="font-size: 15px">Giải nhanh bài toán thuỷ phân peptit</span></strong></p><p>[PDF]https://server1.vnkienthuc.com/files/864/giai%20nhanh%20toan%20thuy%20phan%20peptit.pdf[/PDF]</p><p></p><p></p><p></p><p>PHẦN I: ĐIỂM CƠ SỞ.</p><p></p><p>1. Phản ứng thủy phân của Peptit:</p><p></p><p> a. Thủy phân hoàn toàn: H[NHRCO]nOH + (n-1) H2O nH2NRCOOH. </p><p></p><p> b. Thủy phân không hoàn toàn: </p><p></p><p> Thí dụ: H[NH(CH2)2CO]4OH + H2O H[NH(CH2)2CO]3OH+ H[NH(CH2)2CO]2OH+ H2N(CH2)2COOH </p><p></p><p>Cách 1: Với phản ứng trên khi cho biết số mol các chất sau phản ứng ,thì ta dựa vào số mol rồi </p><p></p><p>cân bằng phản ứng sẻ tính được số mol peptit ban đầu tham gia phản ứng và suy ra khối lượng. </p><p></p><p>23,75 H[NH(CH2)2CO]4OH + H2O 9H[NH(CH2)2CO]3OH+ 8H[NH(CH2)2CO]2OH+ 52H2N(CH2)2COOH</p><p></p><p> Khối lượng của Peptit là: 0,475(89x4- 3x18) = 143,45(gam) </p><p></p><p>Cách 2: Để giải nhanh hơn, ta làm như sau:</p><p></p><p> Đặt Peptit H[NH(CH2)2CO]4OH bằng Công thức gọn: (X)4 ( Với X = [NH(CH2)2CO] </p><p></p><p> Ta ghi phản ứng như sau: 23,75 (X)4 + H2O 9 (X)3 + 8(X)2 + 52X </p><p></p><p> Hoặc ghi : </p><p></p><p> 0,475 mol 0,18 mol 0.16 mol 1,04 mol </p><p></p><p> (X)4 (X)3 + X ; (X)4 2 (X)2 và (X)4 4X </p><p></p><p> 0,18 mol 0.18 mol 0,18 mol 0,08mol 0,16mol 0,215mol 0,86 mol </p><p></p><p> Từ 3 phản ứng ta tính được số mol của Peptit ban đầu tham gia phản ứng là<img src="https://cdn.jsdelivr.net/gh/twitter/twemoji@14.0.2/assets/72x72/1f641.png" class="smilie smilie--emoji" loading="lazy" width="72" height="72" alt=":(" title="Frown :(" data-smilie="3"data-shortname=":(" />0.18+0.08+0,215)mol </p><p></p><p>2. Cách giải : </p><p></p><p> *Áp dụng ĐLBTKL tính lượng nước khi biết khối lượng Peptit phản ứng và khối lượng chất sinh ra. </p><p></p><p> *Áp dụng ĐLBTKL tính được lượng muối khi cho Aminoacid sinh ra tác dụng với HCl,H2SO4. </p><p></p><p> * Khi tinh toán nên tính theo cách 2 ở trên. </p><p></p><p> 3. Tính nhanh khối lượng Mol của Peptit:</p><p></p><p> * Thí dụ: H[NHCH2CO]4OH . Ta có M= MGli</p><p></p><p> H[NHCH(CH3)CO]3OH Ta có M= MAla x 3 – 2x18 = 231g/mol </p><p></p><p> H[NHCH2CO]nOH . Ta có M= [MGli</p><p></p><p> x 4 – 3x18 = 246g/mol </p><p></p><p> x n – (n-1).18]g/mol </p><p></p><p>* Đối với 2 Peptit khi thủy phân có tỉ lệ số mol bằng nhau,thì ta xem 2 Peptit đó là một </p><p></p><p>Peptit và ghi phản ứng ta nên ghi gộp . Khối lượng mol của Petpti chính là tổng khối lượng mol </p><p></p><p>của 2 Peptit đó. </p><p></p><p>nhau) Thì ta xem 2 Peptit đó là Heptapeptit: H[NHCH2CO]7OH và M= 435g/mol </p><p></p><p> 4. Phản ứng cháy của Peptit: </p><p></p><p>trong phân tử có 1(-NH2) + 1(-COOH). Đốt cháy X và Y. Vậy làm thế nào để đặt CTPT cho X,Y? </p><p></p><p>Ta làm như sau: </p><p></p><p> Từ CTPT của Aminoacid no 3 CnH2n+1O2N – 2H2O thành CT C3nH6n – 1O4N3(đây là công </p><p></p><p>thứcTripeptit) Và 4 CnH2n+1O2N – 3H2O thành CT C4nH8n – 2O5N4(đây là công thứcTetrapeptit) ...... </p><p></p><p>Nếu đốt cháy liên quan đến lượng nước và cacbonic thì ta chỉ cần cân bằng C,H để tình toán cho nhanh. </p><p></p><p>C3nH6n – 1O4N3 </p><p></p><p> C4nH8n – 2 O5N4 </p><p></p><p>PHẦN II: HƯỚNG DẪN GIẢI CÁC BÀI TOÁN MIMH HỌA:</p><p></p><p>Bài 1: X là một Tetrapeptit cấu tạo từ Aminoacid A,trong phân tử A có 1(-NH2) + 1(-COOH) </p><p></p><p>,no,mạch hở.Trong A Oxi chiếm 42,67% khối lượng . Thủy phân m gam X trong môi trường acid thì thu </p><p></p><p>được 28,35(g) trpeptit; 79,2(g) đipeptit và 101,25(g) A. Giá trị của m là? </p><p></p><p>a. 184,5. b. 258,3. c. 405,9. d. 202,95. </p><p></p><p>Hướng dẫn: Từ % khối lượng Oxi trong A ta xác định được A là Gli ( H2NCH2COOH) với </p><p></p><p>M=75 Công thức của Tetrapeptit là H[NHCH2CO]4OH với M= 75x4 – 3x18 = 246g/mol </p><p></p><p> Tính số mol: Tripeptit là : 28,35: 189 = 0,15(mol) </p><p></p><p> Giải gọn như sau: Đặt mắt xích NHCH2CO = X. </p><p></p><p>Thí dụ: Tripeptit H[NHCH2CO]3OH và Tetrapeptit H[NHCH2CO]4OH (có số mol bằng </p><p></p><p>* Thí dụ: Tripeptit mạch hở X và Tetrapeptit mạch hở Y được tạo từ một Aminoacid no,hở </p><p></p><p> + pO2 3nCO2 + (3n-0,5)H2O + N2 </p><p></p><p> + pO2 4nCO2 + (4n-1)H2O +N2.Tính p(O2) dùng BT nguyên tố Oxi? </p><p></p><p> Đipeptit là : 79,2 : 132 = 0,6 (mol) Glyxin(A) : 101,25 : 75 = 1,35(mol). </p><p></p><p>Ghi sơ đồ phản ứng : </p><p></p><p> (X)4 (X)3 + X ; (X)4 2 (X)2 và (X)4 4X </p><p></p><p> 0,15 0,15 0,15 0,3 0,6 0,3 1,2 </p><p></p><p> Từ sơ đồ trên ta tính được: Số mol X phản ứng là: (0,15+0,3+0,3)=0,75mol m = 0,75.246 </p><p></p><p>=184,5(g)</p><p></p><p>Bài 2: Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 </p><p></p><p>gam hỗn hợp X gồm các Aminoacid (Các Aminoacid chỉ chứa 1nhosm COOH và 1 nhóm NH2 ) . Cho </p><p></p><p>tòan bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư,sau đó cô cạn dung dịch thì nhận được m(gam) muối khan. </p><p></p><p>Tính khối lượng nước phản ứng và giá trị của m lần lượt bằng? </p><p></p><p> a. 8,145(g) và 203,78(g). b. 32,58(g) và 10,15(g). c. 16,2(g) và 203,78(g) d. 16,29(g) và </p><p></p><p>203,78(g).</p><p></p><p>Hướng dẫn: Đặt Công thức chung cho hỗn hợp A là H[NHRCO]4OH </p><p></p><p> Ta có phản ứng : H[NHRCO]4OH + 3H2O 4 H2NRCOOH </p><p></p><p> Áp dụng ĐLBTKL nH2O = )(905,0</p><p></p><p> Từ phản ứng nX= n</p><p></p><p> Phản ứng của X tác dụng với HCl : X + HCl X.HCl </p><p></p><p> Áp dụng BTKL m(Muối) = mX + mHCl = 159,74 + )(905,0.</p><p></p><p>Bài 3: Tripeptit M và Tetrapeptit Q được tạo ra từ một Aminoacid X mạch hở ( phân tử chỉ chứa </p><p></p><p>1 nhóm NH2 ) .Phần trăm khối lượng Nito trong X bằng 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m(g) hỗn </p><p></p><p>hợp M,Q(có tỉ lệ số mol 1:1) trong môi trường Acid thu được 0,945(g) M; 4,62(g) đipeptit và 3,75 (g) </p><p></p><p>X.Giá trị của m? </p><p></p><p> a. 4,1945(g). b. 8,389(g). c. 12,58(g). d. 25,167(g). </p><p></p><p>Hướng dẫn: Ta có %N = 75</p><p></p><p> Do hai peptit có tỉ lệ số mol phản ứng 1:1 nên xem hỗn hợp M,Q là một Heptapeptit : </p><p></p><p>H[NHCH2CO]7OH Và có M = 435g/mol. </p><p></p><p> Ghi phản ứng : </p><p></p><p> Hay: (X)4 + 3H2O 4X ( Trong đó X = HNRCO) </p><p></p><p>H2O = )(905,0.</p><p></p><p></p><p>mAmX</p><p></p><p> mH2O = 16,29 gam.</p><p></p><p></p><p>mol .36,5 = 203,78(g)</p><p></p><p>667,1814</p><p></p><p>MX </p><p></p><p>100</p><p></p><p> X là Glyxin </p><p></p><p>(Gli)7 + H2O (Gli)3 + 7 (Gli)2 + 10 (Gli) </p><p></p><p>7</p><p></p><p>0,005mol 0,005mol 0.035mol 0.05mol </p><p></p><p>0,005mol.435 = 8,389(g)</p><p></p><p> m(M,Q) = </p><p></p><p>Giải theo cách khác: </p><p></p><p> (Gli)7 2(Gli)3 + Gli ; (Gli)7 3 (Gli)2 + Gli và (Gli)7 7(Gli) </p><p></p><p> 0,0025mol 0,005mol 0,0025 0,035/3 0,035mol 0,035/3 0,0358/7 0.0358 </p><p></p><p> Từ các phản ứng tính được số mol của (Gli)7 là : 0.01928(mol) </p><p></p><p>Bài 4: Tripeptit mạch hở X và Tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một Aminoacid no,mạch </p><p></p><p>hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 .Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm </p><p></p><p>H2O,CO2 và N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 36,3(g) .Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y </p><p></p><p>thì số mol O2 cần phản ứng là? </p><p></p><p> a. 2,8(mol). b. 1,8(mol). c. 1,875(mol). d. 3,375 (mol) </p><p></p><p>Hướng dẫn: Rõ ràng X,Y đều sinh ra do Aminoacid có CT CnH2n+1O2N. Do vậy ta có CT của </p><p></p><p>X,Y tương ứng là: C3nH6n – 1O4N3(X) , C4nH8n – 2O5N4(Y). </p><p></p><p> Phản ứng cháy X: C3nH6n – 1O4N3 </p><p></p><p> Ta có phương trình tổng khối lượng H2O và CO2 : 0,3[44.n + 18. (3n-0,5)] = 36.3 n = 2 </p><p></p><p> Phản ứng cháy Y: C4nH8n – 2 O5N4 </p><p></p><p> + pO2 3nCO2 + (3n-0,5)H2O + N2 </p><p></p><p> 0,1mol 0,3n(mol) 0,3(3n-0,5)mol </p><p></p><p> + pO2 4nCO2 + (4n-1)H2O + N2 . </p><p></p><p> 0,2mol 0,2.p 0,8n (0,8n -0,2)</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="S.A.O, post: 147058, member: 299920"] [CENTER][B][SIZE=4]Giải nhanh bài toán thuỷ phân peptit[/SIZE][/B][/CENTER] [PDF]https://server1.vnkienthuc.com/files/864/giai%20nhanh%20toan%20thuy%20phan%20peptit.pdf[/PDF] PHẦN I: ĐIỂM CƠ SỞ. 1. Phản ứng thủy phân của Peptit: a. Thủy phân hoàn toàn: H[NHRCO]nOH + (n-1) H2O nH2NRCOOH. b. Thủy phân không hoàn toàn: Thí dụ: H[NH(CH2)2CO]4OH + H2O H[NH(CH2)2CO]3OH+ H[NH(CH2)2CO]2OH+ H2N(CH2)2COOH Cách 1: Với phản ứng trên khi cho biết số mol các chất sau phản ứng ,thì ta dựa vào số mol rồi cân bằng phản ứng sẻ tính được số mol peptit ban đầu tham gia phản ứng và suy ra khối lượng. 23,75 H[NH(CH2)2CO]4OH + H2O 9H[NH(CH2)2CO]3OH+ 8H[NH(CH2)2CO]2OH+ 52H2N(CH2)2COOH Khối lượng của Peptit là: 0,475(89x4- 3x18) = 143,45(gam) Cách 2: Để giải nhanh hơn, ta làm như sau: Đặt Peptit H[NH(CH2)2CO]4OH bằng Công thức gọn: (X)4 ( Với X = [NH(CH2)2CO] Ta ghi phản ứng như sau: 23,75 (X)4 + H2O 9 (X)3 + 8(X)2 + 52X Hoặc ghi : 0,475 mol 0,18 mol 0.16 mol 1,04 mol (X)4 (X)3 + X ; (X)4 2 (X)2 và (X)4 4X 0,18 mol 0.18 mol 0,18 mol 0,08mol 0,16mol 0,215mol 0,86 mol Từ 3 phản ứng ta tính được số mol của Peptit ban đầu tham gia phản ứng là:(0.18+0.08+0,215)mol 2. Cách giải : *Áp dụng ĐLBTKL tính lượng nước khi biết khối lượng Peptit phản ứng và khối lượng chất sinh ra. *Áp dụng ĐLBTKL tính được lượng muối khi cho Aminoacid sinh ra tác dụng với HCl,H2SO4. * Khi tinh toán nên tính theo cách 2 ở trên. 3. Tính nhanh khối lượng Mol của Peptit: * Thí dụ: H[NHCH2CO]4OH . Ta có M= MGli H[NHCH(CH3)CO]3OH Ta có M= MAla x 3 – 2x18 = 231g/mol H[NHCH2CO]nOH . Ta có M= [MGli x 4 – 3x18 = 246g/mol x n – (n-1).18]g/mol * Đối với 2 Peptit khi thủy phân có tỉ lệ số mol bằng nhau,thì ta xem 2 Peptit đó là một Peptit và ghi phản ứng ta nên ghi gộp . Khối lượng mol của Petpti chính là tổng khối lượng mol của 2 Peptit đó. nhau) Thì ta xem 2 Peptit đó là Heptapeptit: H[NHCH2CO]7OH và M= 435g/mol 4. Phản ứng cháy của Peptit: trong phân tử có 1(-NH2) + 1(-COOH). Đốt cháy X và Y. Vậy làm thế nào để đặt CTPT cho X,Y? Ta làm như sau: Từ CTPT của Aminoacid no 3 CnH2n+1O2N – 2H2O thành CT C3nH6n – 1O4N3(đây là công thứcTripeptit) Và 4 CnH2n+1O2N – 3H2O thành CT C4nH8n – 2O5N4(đây là công thứcTetrapeptit) ...... Nếu đốt cháy liên quan đến lượng nước và cacbonic thì ta chỉ cần cân bằng C,H để tình toán cho nhanh. C3nH6n – 1O4N3 C4nH8n – 2 O5N4 PHẦN II: HƯỚNG DẪN GIẢI CÁC BÀI TOÁN MIMH HỌA: Bài 1: X là một Tetrapeptit cấu tạo từ Aminoacid A,trong phân tử A có 1(-NH2) + 1(-COOH) ,no,mạch hở.Trong A Oxi chiếm 42,67% khối lượng . Thủy phân m gam X trong môi trường acid thì thu được 28,35(g) trpeptit; 79,2(g) đipeptit và 101,25(g) A. Giá trị của m là? a. 184,5. b. 258,3. c. 405,9. d. 202,95. Hướng dẫn: Từ % khối lượng Oxi trong A ta xác định được A là Gli ( H2NCH2COOH) với M=75 Công thức của Tetrapeptit là H[NHCH2CO]4OH với M= 75x4 – 3x18 = 246g/mol Tính số mol: Tripeptit là : 28,35: 189 = 0,15(mol) Giải gọn như sau: Đặt mắt xích NHCH2CO = X. Thí dụ: Tripeptit H[NHCH2CO]3OH và Tetrapeptit H[NHCH2CO]4OH (có số mol bằng * Thí dụ: Tripeptit mạch hở X và Tetrapeptit mạch hở Y được tạo từ một Aminoacid no,hở + pO2 3nCO2 + (3n-0,5)H2O + N2 + pO2 4nCO2 + (4n-1)H2O +N2.Tính p(O2) dùng BT nguyên tố Oxi? Đipeptit là : 79,2 : 132 = 0,6 (mol) Glyxin(A) : 101,25 : 75 = 1,35(mol). Ghi sơ đồ phản ứng : (X)4 (X)3 + X ; (X)4 2 (X)2 và (X)4 4X 0,15 0,15 0,15 0,3 0,6 0,3 1,2 Từ sơ đồ trên ta tính được: Số mol X phản ứng là: (0,15+0,3+0,3)=0,75mol m = 0,75.246 =184,5(g) Bài 2: Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 gam hỗn hợp X gồm các Aminoacid (Các Aminoacid chỉ chứa 1nhosm COOH và 1 nhóm NH2 ) . Cho tòan bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư,sau đó cô cạn dung dịch thì nhận được m(gam) muối khan. Tính khối lượng nước phản ứng và giá trị của m lần lượt bằng? a. 8,145(g) và 203,78(g). b. 32,58(g) và 10,15(g). c. 16,2(g) và 203,78(g) d. 16,29(g) và 203,78(g). Hướng dẫn: Đặt Công thức chung cho hỗn hợp A là H[NHRCO]4OH Ta có phản ứng : H[NHRCO]4OH + 3H2O 4 H2NRCOOH Áp dụng ĐLBTKL nH2O = )(905,0 Từ phản ứng nX= n Phản ứng của X tác dụng với HCl : X + HCl X.HCl Áp dụng BTKL m(Muối) = mX + mHCl = 159,74 + )(905,0. Bài 3: Tripeptit M và Tetrapeptit Q được tạo ra từ một Aminoacid X mạch hở ( phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 ) .Phần trăm khối lượng Nito trong X bằng 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m(g) hỗn hợp M,Q(có tỉ lệ số mol 1:1) trong môi trường Acid thu được 0,945(g) M; 4,62(g) đipeptit và 3,75 (g) X.Giá trị của m? a. 4,1945(g). b. 8,389(g). c. 12,58(g). d. 25,167(g). Hướng dẫn: Ta có %N = 75 Do hai peptit có tỉ lệ số mol phản ứng 1:1 nên xem hỗn hợp M,Q là một Heptapeptit : H[NHCH2CO]7OH Và có M = 435g/mol. Ghi phản ứng : Hay: (X)4 + 3H2O 4X ( Trong đó X = HNRCO) H2O = )(905,0. mAmX mH2O = 16,29 gam. mol .36,5 = 203,78(g) 667,1814 MX 100 X là Glyxin (Gli)7 + H2O (Gli)3 + 7 (Gli)2 + 10 (Gli) 7 0,005mol 0,005mol 0.035mol 0.05mol 0,005mol.435 = 8,389(g) m(M,Q) = Giải theo cách khác: (Gli)7 2(Gli)3 + Gli ; (Gli)7 3 (Gli)2 + Gli và (Gli)7 7(Gli) 0,0025mol 0,005mol 0,0025 0,035/3 0,035mol 0,035/3 0,0358/7 0.0358 Từ các phản ứng tính được số mol của (Gli)7 là : 0.01928(mol) Bài 4: Tripeptit mạch hở X và Tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một Aminoacid no,mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 .Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm H2O,CO2 và N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 36,3(g) .Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì số mol O2 cần phản ứng là? a. 2,8(mol). b. 1,8(mol). c. 1,875(mol). d. 3,375 (mol) Hướng dẫn: Rõ ràng X,Y đều sinh ra do Aminoacid có CT CnH2n+1O2N. Do vậy ta có CT của X,Y tương ứng là: C3nH6n – 1O4N3(X) , C4nH8n – 2O5N4(Y). Phản ứng cháy X: C3nH6n – 1O4N3 Ta có phương trình tổng khối lượng H2O và CO2 : 0,3[44.n + 18. (3n-0,5)] = 36.3 n = 2 Phản ứng cháy Y: C4nH8n – 2 O5N4 + pO2 3nCO2 + (3n-0,5)H2O + N2 0,1mol 0,3n(mol) 0,3(3n-0,5)mol + pO2 4nCO2 + (4n-1)H2O + N2 . 0,2mol 0,2.p 0,8n (0,8n -0,2) [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Luyện Thi Tốt Nghiệp Hóa
Giải nhanh bài toán thuỷ phân peptit
Top