Câu 1. \[2\sqrt{3}sinAsinBsinC=sin^{2}A+sin^{2}B+sin^{2}C\]\[\geq 3\sqrt[3]{sinAsinBsinC}\]
\[\Leftrightarrow 2\sqrt[3]{sinAsinBsinC}\geq \sqrt{3}\]
\[\Leftrightarrow sinAsinBsinC\geq \frac{3\sqrt{3}}{8}\left(1 \right)\]
Mặt khác.\[\Leftrightarrow sinAsinBsinC\leq \frac{3\sqrt{3}}{8}\] với mọi tam giác ABC.
\[\left(1 \right)\Leftrightarrow sinAsinBsinC=\frac{3\sqrt{3}}{8}\]
Dấu = xảy ra \[\Leftrightarrow sinA=sinB=sinC=\frac{\sqrt{3}}{2}\] <=> tam giác ABC đều.
Câu 2. ĐK. \[x\geq 1\]. Với ddk trên ta có.
phương trình \[\Leftrightarrow \sqrt[3]{x+6}-2+\sqrt{x-1}-1=x^{2}-4\]
\[\Leftrightarrow \left(x-2 \right)\left[\frac{1}{\sqrt[3]{\left(x+6 \right)^{2}}+2\sqrt[3]{x+6}+4}+\frac{1}{\sqrt{x-1}+1}-x-2 \right]=0\]
Đặt cái trong ngoặc = A. Với mọi x>=1 thì A<0. Do đó phương trình có 1 nghiệm x=2. (thỏa mãn}
Câu 3. Từ hệ suy ra y>x>0.
\[\begin{cases}x\left(x+y \right)^{2}=9\left(1 \right)\\x\left(y^{3}-x^{3} \right)=7\left(2 \right)\end{cases}\]
Ta có. \[\left(1 \right)\Leftrightarrow \sqrt{x}\left(x+y \right)=3\]
Đặt. \[\sqrt{x}=a>0,\sqrt{y}=b>0\]. Khi này hệ trở thành.
\[\begin{cases}a\left(a^{2}+b^{2} \right)=3\\a^{2}\left(b^{6}-a^{6}=7\end{cases}\]
\[\Leftrightarrow \begin{cases}b^{2}=\frac{3}{a}-a^{2}\left(3 \right)\\a^{2}\left(b^{6}-a^{6}\right)=7\left(4 \right)\end{cases}\]
Thế (3} và (4} ta được. \[f\left(a \right)=2a^{9}-9a^{6}+27a^{3}+7a-27=0\]
\[f '\left(a \right)=18a^{8}-54a^{5}+51a^{2}+7\]
Đặt \[\begin{cases}a^{2}=d\\a^{3}=c\end{cases}\]
Khi này. \[f '\left(a \right)=18dc^{2}-54dc+51d+7=g\left(c \right)\]
\[\Delta g\left(c \right)=-189d^{2}-126d<0\] với mọi d>0 \[\Rightarrow g\left(c \right)>0\] với mọi d,c
\[\Leftrightarrow f '\left(a \right)>0\] mọi a => f(a) đồng biến. => f(a)=0 có nhiều nhất 1 nghiệm.
Nhận thấy a=1 là 1 nghiệm của phương trình=> a=1 là nghiệm duy nhất.
Với a=1 thì x=1. => x=2
Câu 4 bạnxem lại đề thử đi. Với lại t cũng kém bđt.hihi