Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
TOÁN THPT
Giải các đề thi thử đại học
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="son93" data-source="post: 69551" data-attributes="member: 43593"><p>Bài làm:</p><p>Câu 1:</p><p>1.</p><p>TXD :R\{2}</p><p>\[ y=\frac{x+2}{x-2}=1+\frac{4}{x-2}\]</p><p>\[\lim_{x\rightarrow +\propto }y=1;\lim_{x\rightarrow -\propto }y=1\]</p><p>vậy y = 1 là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số</p><p>\[\lim_{x\rightarrow 2^+ }y=+\propto;\lim_{x\rightarrow 2^- }y=-\propto\]</p><p>vậy đường x = 2 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm sô</p><p>xét đạo hàm:</p><p>\[y'=-\frac{4}{(x-2)^2}<0\]</p><p>vậy hàm số nghịch biến trên miền xác định của nó!</p><p>(vẽ đồ thị thì bà con tự vẽ nhé)</p><p>2.Giả sử đường thẳng qua \[A(-6;5)\] có hệ số góc là \[k\]</p><p>vậy đường thẳng đó có dạng:</p><p>\[y=k(x+6)+5\]</p><p>hệ điều kiện tiếp xúc:</p><p>\[ \left\{\begin{array}{l} k(x+6)+5=1+\frac{4}{x-2}\\k=-\frac{4}{(x-2)^2}\\ \end{array}\right.\]</p><p>thế và cuối cùng ta sẽ có phương trình bậc 2 ẩn k:</p><p>\[k+(2k+1)^2=0\]</p><p>\[k=-1 v k = \frac{-1}{4}\]</p><p>kết luận(tự kết luận nhé)</p><p>Câu 2:</p><p>2. \[ \left\{\begin{array}{l} 2x+\frac{1}{y}=\frac{3}{x}\\2y+\frac{1}{x}=\frac{3}{y}\\ \end{array}\right.\]</p><p>điều kiện \[x;y \neq 0\]</p><p>trừ tương ứng 2 vế của 2 phương trình trên ta được </p><p>Ta được \[x-\frac{2}{x}=y-\frac{2}{y}\](*)</p><p>\[f(x)=x-\frac{2}{x}\] là hàm đồng biến (không tin thử đạo hàm mà xem)</p><p>(*) suy ra \[x = y\]</p><p> \[x = y=1\]</p><p>hoặc \[x = y=-1\]</p><p>Thoả mãn. Kết luận</p><p>1.\[ sin 3x-3sin 2x-cos 2x+3sin x+3cos x-2=0\].</p><p>Câu 3:</p><p>1.\[ \int\limits_1^e\frac{\log_2^3xdx}{x\sqrt{1+3\ln^2x}}\].</p><p>\[ \log_2^3e.\int\limits_1^e\frac{.ln^3xdx}{x\sqrt{1+3\ln^2x}}\].</p><p>\[I=\int\frac{.ln^3xdx}{x\sqrt{1+3\ln^2x}}\]</p><p>\[\sqrt{1+3ln^2x}=a\]</p><p>\[18I=\int \frac{2a(a^2-1)da}{a}=\int 2(a^2-1)da=\frac{2a^3}{3}-2a\]</p><p>(eo ơi trở laị ẩn cũ)</p><p>\[I=\frac{(\sqrt{1+3ln^2x})^3}{27}-\frac{\sqrt{1+3ln^2x}}{9}\]</p><p>Thế cận!</p><p>(tự thế nhé)</p><p>2. \[\frac{x+y}{2}>\frac{x-y}{\ln x-\ln y}\].</p><p>\[(\ln x-\ln y)(x+y)>2(x-y)\]</p><p>\[xlnx-xlny+ylnx-ylny-2x+2y\]</p><p>\[f(x)=xlnx-xlny+ylnx-ylny-2x+2y\]</p><p>\[f'=lnx-lny+\frac{y}{x}-1\]</p><p>\[\frac{x}{y}=t(t>1)\]</p><p>\[g(t)=lnt+\frac{1}{t}-1\]</p><p>\[g'=\frac{1}{t}-\frac{1}{t^2}>0 (t>1)\]</p><p>từ đó cũng được \[f'(x)>0\]</p><p>\[f<img src="https://cdn.jsdelivr.net/gh/twitter/twemoji@14.0.2/assets/72x72/1f44d.png" class="smilie smilie--emoji" loading="lazy" width="72" height="72" alt="(y)" title="Thumbs up (y)" data-smilie="22"data-shortname="(y)" />=0\]</p><p>vậy ta có đpcm</p><p>Câu 4:</p><p>(hình các bạn tự vẽ)</p><p>dễ có được \[IH=\frac{1}{2}\]</p><p>vậy \[CH=\frac{\sqrt{5}}{2}\]</p><p>suy ra \[SH=\frac{\sqrt{15}}{2}\]</p><p>ta có thể tích của khối chóp là:</p><p>\[V=\frac{\sqrt{15}}{6} (dvtt)\]</p><p>diện tích của tam giác ASH là:\[SH=\frac{3\sqrt{15}}{8}\]</p><p>khoảng cách từ B đến (SAH) là \[\frac{2}{3}\]</p><p>vậy khoảng cách từ K đến (SAH) là \[\frac{1}{3}\]</p><p>2. mặt phẳng đó có dạng:</p><p>\[ax+b(y-2)+cz=0\]</p><p>véc tơ chỉ phương của d vuong góc với vec tơ pháp tuyến của mặt phẳng trên;</p><p>\[a-b+c=0\]</p><p>góc tạo bởi mặt phẳng trên và d' là 30 độ</p><p>\[sin30=\frac{|2a+b-c|}{\sqrt{6(a^2+b^2+c^2)}\]</p><p>được phương trình đẳng cấp rồi!</p><p>(mỏi tay quá)</p><p>Câu5:</p><p>Phương trình hoành độ giao điểm:</p><p>\[2x^2-(m+3)x+m+2=0\]</p><p>có 2 nghiệm phân biệt khi (để lại đã)</p><p>trung điểm của 2 điểm đó phải thuộc đường d2:</p><p>\[\frac{m+3}{4}+3+\frac{m+3}{4}-m=0\]</p><p>tính ra rồi thử lại nhé!)</p><p>Con 2 dùng đạo hàm hoặc dùng công thức quen thuộc cũng được (ôi mỏi tay quá)!!!!hix</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="son93, post: 69551, member: 43593"] Bài làm: Câu 1: 1. TXD :R\{2} \[ y=\frac{x+2}{x-2}=1+\frac{4}{x-2}\] \[\lim_{x\rightarrow +\propto }y=1;\lim_{x\rightarrow -\propto }y=1\] vậy y = 1 là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \[\lim_{x\rightarrow 2^+ }y=+\propto;\lim_{x\rightarrow 2^- }y=-\propto\] vậy đường x = 2 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm sô xét đạo hàm: \[y'=-\frac{4}{(x-2)^2}<0\] vậy hàm số nghịch biến trên miền xác định của nó! (vẽ đồ thị thì bà con tự vẽ nhé) 2.Giả sử đường thẳng qua \[A(-6;5)\] có hệ số góc là \[k\] vậy đường thẳng đó có dạng: \[y=k(x+6)+5\] hệ điều kiện tiếp xúc: \[ \left\{\begin{array}{l} k(x+6)+5=1+\frac{4}{x-2}\\k=-\frac{4}{(x-2)^2}\\ \end{array}\right.\] thế và cuối cùng ta sẽ có phương trình bậc 2 ẩn k: \[k+(2k+1)^2=0\] \[k=-1 v k = \frac{-1}{4}\] kết luận(tự kết luận nhé) Câu 2: 2. \[ \left\{\begin{array}{l} 2x+\frac{1}{y}=\frac{3}{x}\\2y+\frac{1}{x}=\frac{3}{y}\\ \end{array}\right.\] điều kiện \[x;y \neq 0\] trừ tương ứng 2 vế của 2 phương trình trên ta được Ta được \[x-\frac{2}{x}=y-\frac{2}{y}\](*) \[f(x)=x-\frac{2}{x}\] là hàm đồng biến (không tin thử đạo hàm mà xem) (*) suy ra \[x = y\] \[x = y=1\] hoặc \[x = y=-1\] Thoả mãn. Kết luận 1.\[ sin 3x-3sin 2x-cos 2x+3sin x+3cos x-2=0\]. Câu 3: 1.\[ \int\limits_1^e\frac{\log_2^3xdx}{x\sqrt{1+3\ln^2x}}\]. \[ \log_2^3e.\int\limits_1^e\frac{.ln^3xdx}{x\sqrt{1+3\ln^2x}}\]. \[I=\int\frac{.ln^3xdx}{x\sqrt{1+3\ln^2x}}\] \[\sqrt{1+3ln^2x}=a\] \[18I=\int \frac{2a(a^2-1)da}{a}=\int 2(a^2-1)da=\frac{2a^3}{3}-2a\] (eo ơi trở laị ẩn cũ) \[I=\frac{(\sqrt{1+3ln^2x})^3}{27}-\frac{\sqrt{1+3ln^2x}}{9}\] Thế cận! (tự thế nhé) 2. \[\frac{x+y}{2}>\frac{x-y}{\ln x-\ln y}\]. \[(\ln x-\ln y)(x+y)>2(x-y)\] \[xlnx-xlny+ylnx-ylny-2x+2y\] \[f(x)=xlnx-xlny+ylnx-ylny-2x+2y\] \[f'=lnx-lny+\frac{y}{x}-1\] \[\frac{x}{y}=t(t>1)\] \[g(t)=lnt+\frac{1}{t}-1\] \[g'=\frac{1}{t}-\frac{1}{t^2}>0 (t>1)\] từ đó cũng được \[f'(x)>0\] \[f(y)=0\] vậy ta có đpcm Câu 4: (hình các bạn tự vẽ) dễ có được \[IH=\frac{1}{2}\] vậy \[CH=\frac{\sqrt{5}}{2}\] suy ra \[SH=\frac{\sqrt{15}}{2}\] ta có thể tích của khối chóp là: \[V=\frac{\sqrt{15}}{6} (dvtt)\] diện tích của tam giác ASH là:\[SH=\frac{3\sqrt{15}}{8}\] khoảng cách từ B đến (SAH) là \[\frac{2}{3}\] vậy khoảng cách từ K đến (SAH) là \[\frac{1}{3}\] 2. mặt phẳng đó có dạng: \[ax+b(y-2)+cz=0\] véc tơ chỉ phương của d vuong góc với vec tơ pháp tuyến của mặt phẳng trên; \[a-b+c=0\] góc tạo bởi mặt phẳng trên và d' là 30 độ \[sin30=\frac{|2a+b-c|}{\sqrt{6(a^2+b^2+c^2)}\] được phương trình đẳng cấp rồi! (mỏi tay quá) Câu5: Phương trình hoành độ giao điểm: \[2x^2-(m+3)x+m+2=0\] có 2 nghiệm phân biệt khi (để lại đã) trung điểm của 2 điểm đó phải thuộc đường d2: \[\frac{m+3}{4}+3+\frac{m+3}{4}-m=0\] tính ra rồi thử lại nhé!) Con 2 dùng đạo hàm hoặc dùng công thức quen thuộc cũng được (ôi mỏi tay quá)!!!!hix [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
TOÁN THPT
Giải các đề thi thử đại học
Top