Hồ sơ đăng ký dự thi (ĐKDT) gồm nhiều mục. Thí sinh tham dự kỳ tuyển sinh vào các trường ĐH, CĐ, TCCN năm 2010 chịu trách nhiệm về các nội dung đã khai trong hồ sơ ĐKDT. Để không bị sai khi điền thông tin vào hồ sơ, các thí sinh cần đọc kỹ hướng dẫn.
Số, chữ ghi trong HS phải rõ ràng, không tẩy xoá, không ghi bằng chữ số La mã. Ảnh:
Mục 1:(số phiếu): thí sinh không ghi mục này.
Mục 2:(trường đăng ký dự thi) ghi rõ tên trường ĐH, CĐ dự thi vào đường kẻ chấm, ghi rõ ký hiệu trường ĐH,CĐ dự thi vào 3 ô đầu. Hai ô tiếp theo ghi khối thi quy ước: ô thứ nhất ghi A,B,C hoặc D, ô thứ 2 dùng cho thí sinh dự thi khối D: thi tiếng Anh ghi số 1, thi tiếng Nga ghi số 2, thi tiếng Pháp ghi số 3, thi tiếng Trung ghi số 4, thi tiếng Đức ghi số 5, thi tiếng Nhật ghi số 6. Ba ô cuối ghi mã ngành dự định học.
Mục 3: Mục này không phải là mục ghi nguyện vọng 2 (NV2), mà chỉ dành cho thí sinh có nguyện vọng1 (NV1) học tại trường ĐH, CĐ không thi tuyển sinh hoặc hệ CĐ của trường ĐH, hoặc trường CĐ thuộc các ĐH. Những thí sinh này không cần ghi mã ngành ở mục 2 (là trường sẽ dự thi nhưng không có nguyện vọng học ) nhưng tại mục 3 phải ghi đủ tên trường, ký hiệu trường, khối thi, mã ngành của trường mà thí sinh có nguyện vọng học (NV1).
Mục 4 (Họ, chữ đệm và tên của thí sinh): viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu.
Mục 5: ghi ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh vào các ô quy định ( nếu ngày và tháng nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 vào ô đầu)
Mục 6 (Nơi sinh) ghi rõ xã, phường, huyện, quận, tỉnh, thành phố
Mục 7 (Dân tộc) : ghi bằng chữ vào đường kẻ chấm.
Mục 8 (Đối tượng ưu tiên): thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên nào thì khoanh tròn vào ký hiệu từ 01 đến 07, sau đó ghi ký hiệu vào 2 ô. Nếu không thuộc diện ưu tiên thì để trống.
Mục 9 ( \Hộ khẩu thường trú): Ghi rõ bằng chữ vào đường kẻ chấm. Ghi đúng mã thành phố (tỉnh) vào 2 ô đầu, mã quận (huyện) vào 2 ô sau.
Mục 10 ( Nơi học THPT hoặc tương đương): Ghi rõ tên trường và địa chỉ nơi trường đóng: xã, phường, huyện, quận, tỉnh, thành phố vào đường kẻ chấm. Ghi đúng mã thành phố nơi trường đóng vào 2 ô đầu và mã trường vào 3 ô cuối,
Mục 11 (Khu vực):trong 3 năm học THPT hoặc tương đương, học ở đâu lâu hơn hưởng ưu tiên khu vực đó. Nếu mỗi năm học một trường hoặc nửa thời gian học ở trường này, nửa thời gian học ở trường kia thì tốt nghiệp ở đâu hưởng ưu tiên khu vực ở đó.
Riêng học sinh tại các trường THPT Dân tộc nội trú, khu vực được ghi theo khu vực hộ khẩu thường trú của học sinh.
Mục 12 (Năm tốt nghiệp THPT hoặc tương đương), ghi đủ 4 chữ số năm tốt nghiệp vào các ô
Mục 13 (Nơi nộp hồ sơ ĐKDT và mã ĐKDT): Nơi nộp hồ sơ ĐKDT: ghi rõ bằng chữ vào đường kẻ chấm. Mã đơn vị ĐKDT : ghi đúng mã số vào 2 ô.
Mục 14 (Cụm thi): dành cho thí sinh có hộ khẩu chỉ định thi tại Vinh, Cần Thơ, Quy Nhơn (nếu có nguyện vọng): ghi chữ V hoặc chữ C hoặc chữ Q vào ô.
Mục 15,16: ghi theo hướng dẫn.
Riêng thí sinh có nguyện vọng 1 (NV1) học tại trường ĐH, CĐ không tổ chức thi hoặc hệ CĐ của trường ĐH thì đồng thời nộp thêm 1 bản photocopy mặt trước của tờ phiếu ĐKDT số 1
Đối với hồ sơ ĐKTS TCCN, thí sinh viết như phiếu ĐH,CĐ với các nội dung tương ứng nhưng lưu ý thứ tự và nội dung các mục có 1 số điểm khác với hồ sơ ĐKDT ĐH, CĐ.
Hồ sơ ĐKDT hợp lệ ( đúng mẫu của Bộ GDĐT) gồm :
+ Túi hồ sơ có dán ảnh, có xác nhận (ký và đóng dấu).
+ Phiếu số 1
+ Phiếu số 2: thí sinh lưu giữ sau khi có chữ ký của người nhận.
+ 02 ảnh cỡ 4x6 kiểu chứng minh thư, mặt sau ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, ký hiệu trường dự thi, mã đơn vị ĐKDT; 2 ảnh cho vào trong túi nhỏ.
+ Giấy chứng nhận sơ tuyển, bản sao giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
Theo GDTĐ.
Số, chữ ghi trong HS phải rõ ràng, không tẩy xoá, không ghi bằng chữ số La mã. Ảnh:
N.N Với hồ sơ ĐKDT ĐH, CĐ, thí sinh phải tự ghi từ mục 2 đến mục 16 hồ sơ ĐKDT ĐH,CĐ (tại phiếu số 1, phiếu số 2 và mặt trước của túi hồ sơ ), ghi phần chữ vào nơi có đường kẻ chấm, phần số vào các ô tương ứng bên phải. Số và chữ phải ghi rõ ràng, không tẩy xoá và không ghi bằng chữ số La mã.
Mục 1:(số phiếu): thí sinh không ghi mục này.
Mục 2:(trường đăng ký dự thi) ghi rõ tên trường ĐH, CĐ dự thi vào đường kẻ chấm, ghi rõ ký hiệu trường ĐH,CĐ dự thi vào 3 ô đầu. Hai ô tiếp theo ghi khối thi quy ước: ô thứ nhất ghi A,B,C hoặc D, ô thứ 2 dùng cho thí sinh dự thi khối D: thi tiếng Anh ghi số 1, thi tiếng Nga ghi số 2, thi tiếng Pháp ghi số 3, thi tiếng Trung ghi số 4, thi tiếng Đức ghi số 5, thi tiếng Nhật ghi số 6. Ba ô cuối ghi mã ngành dự định học.
Mục 3: Mục này không phải là mục ghi nguyện vọng 2 (NV2), mà chỉ dành cho thí sinh có nguyện vọng1 (NV1) học tại trường ĐH, CĐ không thi tuyển sinh hoặc hệ CĐ của trường ĐH, hoặc trường CĐ thuộc các ĐH. Những thí sinh này không cần ghi mã ngành ở mục 2 (là trường sẽ dự thi nhưng không có nguyện vọng học ) nhưng tại mục 3 phải ghi đủ tên trường, ký hiệu trường, khối thi, mã ngành của trường mà thí sinh có nguyện vọng học (NV1).
Mục 4 (Họ, chữ đệm và tên của thí sinh): viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu.
Mục 5: ghi ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh vào các ô quy định ( nếu ngày và tháng nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 vào ô đầu)
Mục 6 (Nơi sinh) ghi rõ xã, phường, huyện, quận, tỉnh, thành phố
Mục 7 (Dân tộc) : ghi bằng chữ vào đường kẻ chấm.
Mục 8 (Đối tượng ưu tiên): thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên nào thì khoanh tròn vào ký hiệu từ 01 đến 07, sau đó ghi ký hiệu vào 2 ô. Nếu không thuộc diện ưu tiên thì để trống.
Mục 9 ( \Hộ khẩu thường trú): Ghi rõ bằng chữ vào đường kẻ chấm. Ghi đúng mã thành phố (tỉnh) vào 2 ô đầu, mã quận (huyện) vào 2 ô sau.
Mục 10 ( Nơi học THPT hoặc tương đương): Ghi rõ tên trường và địa chỉ nơi trường đóng: xã, phường, huyện, quận, tỉnh, thành phố vào đường kẻ chấm. Ghi đúng mã thành phố nơi trường đóng vào 2 ô đầu và mã trường vào 3 ô cuối,
Mục 11 (Khu vực):trong 3 năm học THPT hoặc tương đương, học ở đâu lâu hơn hưởng ưu tiên khu vực đó. Nếu mỗi năm học một trường hoặc nửa thời gian học ở trường này, nửa thời gian học ở trường kia thì tốt nghiệp ở đâu hưởng ưu tiên khu vực ở đó.
Riêng học sinh tại các trường THPT Dân tộc nội trú, khu vực được ghi theo khu vực hộ khẩu thường trú của học sinh.
Mục 12 (Năm tốt nghiệp THPT hoặc tương đương), ghi đủ 4 chữ số năm tốt nghiệp vào các ô
Mục 13 (Nơi nộp hồ sơ ĐKDT và mã ĐKDT): Nơi nộp hồ sơ ĐKDT: ghi rõ bằng chữ vào đường kẻ chấm. Mã đơn vị ĐKDT : ghi đúng mã số vào 2 ô.
Mục 14 (Cụm thi): dành cho thí sinh có hộ khẩu chỉ định thi tại Vinh, Cần Thơ, Quy Nhơn (nếu có nguyện vọng): ghi chữ V hoặc chữ C hoặc chữ Q vào ô.
Mục 15,16: ghi theo hướng dẫn.
Riêng thí sinh có nguyện vọng 1 (NV1) học tại trường ĐH, CĐ không tổ chức thi hoặc hệ CĐ của trường ĐH thì đồng thời nộp thêm 1 bản photocopy mặt trước của tờ phiếu ĐKDT số 1
Đối với hồ sơ ĐKTS TCCN, thí sinh viết như phiếu ĐH,CĐ với các nội dung tương ứng nhưng lưu ý thứ tự và nội dung các mục có 1 số điểm khác với hồ sơ ĐKDT ĐH, CĐ.
Hồ sơ ĐKDT hợp lệ ( đúng mẫu của Bộ GDĐT) gồm :
+ Túi hồ sơ có dán ảnh, có xác nhận (ký và đóng dấu).
+ Phiếu số 1
+ Phiếu số 2: thí sinh lưu giữ sau khi có chữ ký của người nhận.
+ 02 ảnh cỡ 4x6 kiểu chứng minh thư, mặt sau ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, ký hiệu trường dự thi, mã đơn vị ĐKDT; 2 ảnh cho vào trong túi nhỏ.
+ Giấy chứng nhận sơ tuyển, bản sao giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
Theo GDTĐ.