Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Kiến thức cơ bản Hóa
Hóa học 12
Este, bài 1, hoá học 12
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Bùi Khánh Thu" data-source="post: 193626" data-attributes="member: 317483"><p>Este là một trong phần trọng tâm môn hoá học lớp 12. Nó thường xuất hiện trong các đề thi tốt nghiệp THPT. Vì vậy, mỗi bạn học sinh cần nắm rõ kiến thức cơ bản để đễ dàng hoàn thành các bài kiểm tra. Mời các bạn tham khảo nội dung chính bài 1: Este</p><p style="text-align: center">[ATTACH=full]6206[/ATTACH]</p> <p style="text-align: center"></p> <p style="text-align: center"><strong><span style="font-size: 22px">Bài 1: Este</span></strong></p><h2><strong><span style="font-size: 15px">I. Định nghĩa Este</span></strong></h2><p>Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacbohidric bằng nhóm OR' thì sẽ thu được este.</p><p>Công thức chung của este là RCOOR'.</p><p>(R là H hoặc là gốc hidro cacbon, R’ là gốc hidro cacbon)</p><h2><strong><span style="font-size: 15px">II. Phân loại este</span></strong></h2><h3><span style="font-size: 15px"><strong>1. Este no, đơn chức: CnH2nO2 (n ≥ 2)</strong></span></h3><h3><span style="font-size: 15px"><strong>2. Este không no đơn chức</strong></span></h3><p><span style="font-size: 15px">Este đơn chức, mạch hở, không no: CmH2m+2-2kO2 (k là số liên kết pi, k ≥ 2)</span></p><p><span style="font-size: 15px">VD: Este đơn chức, mạch hở, không no và có chứa 1 liên kết đôi: CmH2m-2O2</span></p><h3><span style="font-size: 15px"><strong>3. Este đa chức</strong></span></h3><p><span style="font-size: 15px">Este tạo bởi axit đơn chức và rượu đa chức có dạng: (RCOO)mR’</span></p><p><span style="font-size: 15px">Este tạo bởi rượu đơn chức và axit đa chức có dạng: R (COOR’)m</span></p><p><span style="font-size: 15px">Este tạo bời axit đa chức R(COOH)n và ancol đa chức R’(OH)m có dạng: Rm(COO)nmR’n</span></p><h2><span style="font-size: 15px"><strong>III. Danh pháp este</strong></span></h2><p><span style="font-size: 15px">Gốc Hiđrocacbon + tên anion gốc axit (đổi đuôi ic thành đuôi at).</span></p><p><span style="font-size: 15px">Ví dụ:</span></p><p><span style="font-size: 15px">HCOOCH3: metyl fomat</span></p><p><span style="font-size: 15px">CH3COOC2H5: Etyl axetat</span></p><p><span style="font-size: 15px">CH3COOCH=CH2: Vinyl axetat</span></p><h2><span style="font-size: 15px"><strong>IV. Tính chất vật lý của este</strong></span></h2><p><span style="font-size: 15px">Thường là chất lỏng dễ bay hơi có mùi thơm dễ chịu của trái cây. Ví dụ: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa, etyl isovalerat có mùi táo,...</span></p><p><span style="font-size: 15px">Một số este có khối lượng phân tử rất lớn có thể ở trạng thái rắn như mỡ động vật, sáp ong.</span></p><p><span style="font-size: 15px">Nhẹ hơn nước, ít tan trong nước, dễ tách chiết bằng phễu chiết.</span></p><p><span style="font-size: 15px">Nhiệt độ sôi của este thấp hơn nhiều so với nhiệt độ sôi của các axit và ancol có cùng số nguyên tử C vì giữa các phân tử este không có liên kết hiđro.</span></p><p><span style="font-size: 15px">Là dung môi tốt để hòa tan các chất hữu cơ.</span></p><h2><span style="font-size: 15px">V. Tính chất hóa học của este</span></h2><h3><span style="font-size: 15px"><strong>1. Phản ứng thủy phân môi trường Axit (H+)</strong></span></h3><p><span style="font-size: 15px">R-COO-R' + H-OH ⇋ R-COOH + R'-OH</span></p><h3><span style="font-size: 15px"><strong>2. Phản ứng thủy phân môi trường Bazơ (OH-)</strong></span></h3><p><span style="font-size: 15px">R-COO-R' + NaOH ⟶ R-COONa + R'-OH</span></p><p><span style="font-size: 15px">Ví dụ:</span></p><p><span style="font-size: 15px">CH3COOC2H5 + NaOH ⟶ CH3COONa + C2H5OH</span></p><p><span style="font-size: 15px">CH2=CH-COO-CH3 + NaOH ⟶ CH2=CH-COONa + CH3-OH</span></p><p><span style="font-size: 15px">Một số phản ứng Este đặc biệt</span></p><p><span style="font-size: 15px">Este X + NaOH ⟶ 2 muối + H2O</span></p><p><span style="font-size: 15px">⇒ X là este của phenol, có công thức là C6H5OOC–R</span></p><p><span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px">Este X + NaOH ⟶ 1 muối + 1 anđehit</span></p><p><span style="font-size: 15px">⇒ X là este đơn chức, có công thức là R–COO–CH=CH–R’</span></p><p><span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px">Este X + NaOH ⟶ 1 muối + 1 xeton</span></p><p><span style="font-size: 15px">⇒ X là este đơn chức, có công thức là R’–COO–C(R)=C(R”)R’’’</span></p><p><span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px">Este X + AgNO3/NH3 + H2O ⟶ 2Ag + 2 muối</span></p><p><span style="font-size: 15px">⇒ X là este của axit focmic, có công thức là HCOO-R'</span></p><h3><span style="font-size: 15px"><strong>3. Phản ứng Este chứa gốc không no</strong></span></h3><p><span style="font-size: 15px">• Phản ứng H2 (xt, Ni, to)</span></p><p><span style="font-size: 15px">CH2=CH-COO-CH3 + H2 ⟶ C2H5COO-CH3</span></p><p><span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px">• Phản ứng trùng hợp (tạo polime)</span></p><p><span style="font-size: 15px">nCH3COOCH=CH2 ⟶ Poli (vinyl axetat)</span></p><p><span style="font-size: 15px">nCH2=C(CH3)-COOCH3 ⟶ Thủy tinh hữu cơ</span></p><h2><span style="font-size: 15px">VI. Điều chế este</span></h2><h3><span style="font-size: 15px"><strong>1. Thực hiện phản ứng este hóa giữa ancol và axit</strong></span></h3><p><span style="font-size: 15px">RCOOH + R’OH ⟶ RCOOR’ + H2O</span></p><h3><span style="font-size: 15px"><strong>2. Thực hiện phản ứng cộng giữa axit và hidrocacbon không no</strong></span></h3><p><span style="font-size: 15px">CH3COOH + C2H2 ⟶ CH3COOCH=CH2</span></p><h3><span style="font-size: 15px"><strong>3. Thực hiện phản ứng giữa phenol và anhidrit axit</strong></span></h3><p><span style="font-size: 15px">(CH3CO)2O + C6H5OH ⟶ CH3COOH + CH3COOC6H5</span></p><h2><span style="font-size: 15px">VII. Nhận biết các este</span></h2><p><span style="font-size: 15px">Este của axit fomic có khả năng tráng gương.</span></p><p><span style="font-size: 15px">Các este của ancol không bền bị thủy phân tạo anđehit có khả năng tráng gương.</span></p><p><span style="font-size: 15px">Este không no có phản ứng làm mất màu dung dịch brom.</span></p><p><span style="font-size: 15px">Este của glixerol hoặc chất béo khi thủy phân cho sản phẩm hòa tan Cu(OH)2.</span></p><p></p><p>Trên đây là lý thuyết cơ bản liên quan đến bài 1: Este. Hi vọng qua bài học này các bạn sẽ dễ dàng ghi nhớ nội dung chính để đem lại kết quả cao trong học tập</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Bùi Khánh Thu, post: 193626, member: 317483"] Este là một trong phần trọng tâm môn hoá học lớp 12. Nó thường xuất hiện trong các đề thi tốt nghiệp THPT. Vì vậy, mỗi bạn học sinh cần nắm rõ kiến thức cơ bản để đễ dàng hoàn thành các bài kiểm tra. Mời các bạn tham khảo nội dung chính bài 1: Este [CENTER][ATTACH type="full" width="300px" height="270px"]6206[/ATTACH] [B][SIZE=6]Bài 1: Este[/SIZE][/B][/CENTER] [HEADING=1][B][SIZE=4]I. Định nghĩa Este[/SIZE][/B][/HEADING] Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacbohidric bằng nhóm OR' thì sẽ thu được este. Công thức chung của este là RCOOR'. (R là H hoặc là gốc hidro cacbon, R’ là gốc hidro cacbon) [HEADING=1][B][SIZE=4]II. Phân loại este[/SIZE][/B][/HEADING] [HEADING=2][SIZE=4][B]1. Este no, đơn chức: CnH2nO2 (n ≥ 2)[/B][/SIZE][/HEADING] [HEADING=2][SIZE=4][B]2. Este không no đơn chức[/B][/SIZE][/HEADING] [SIZE=4]Este đơn chức, mạch hở, không no: CmH2m+2-2kO2 (k là số liên kết pi, k ≥ 2) VD: Este đơn chức, mạch hở, không no và có chứa 1 liên kết đôi: CmH2m-2O2[/SIZE] [HEADING=2][SIZE=4][B]3. Este đa chức[/B][/SIZE][/HEADING] [SIZE=4]Este tạo bởi axit đơn chức và rượu đa chức có dạng: (RCOO)mR’ Este tạo bởi rượu đơn chức và axit đa chức có dạng: R (COOR’)m Este tạo bời axit đa chức R(COOH)n và ancol đa chức R’(OH)m có dạng: Rm(COO)nmR’n[/SIZE] [HEADING=1][SIZE=4][B]III. Danh pháp este[/B][/SIZE][/HEADING] [SIZE=4]Gốc Hiđrocacbon + tên anion gốc axit (đổi đuôi ic thành đuôi at). Ví dụ: HCOOCH3: metyl fomat CH3COOC2H5: Etyl axetat CH3COOCH=CH2: Vinyl axetat[/SIZE] [HEADING=1][SIZE=4][B]IV. Tính chất vật lý của este[/B][/SIZE][/HEADING] [SIZE=4]Thường là chất lỏng dễ bay hơi có mùi thơm dễ chịu của trái cây. Ví dụ: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa, etyl isovalerat có mùi táo,... Một số este có khối lượng phân tử rất lớn có thể ở trạng thái rắn như mỡ động vật, sáp ong. Nhẹ hơn nước, ít tan trong nước, dễ tách chiết bằng phễu chiết. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn nhiều so với nhiệt độ sôi của các axit và ancol có cùng số nguyên tử C vì giữa các phân tử este không có liên kết hiđro. Là dung môi tốt để hòa tan các chất hữu cơ.[/SIZE] [HEADING=1][SIZE=4]V. Tính chất hóa học của este[/SIZE][/HEADING] [HEADING=2][SIZE=4][B]1. Phản ứng thủy phân môi trường Axit (H+)[/B][/SIZE][/HEADING] [SIZE=4]R-COO-R' + H-OH ⇋ R-COOH + R'-OH[/SIZE] [HEADING=2][SIZE=4][B]2. Phản ứng thủy phân môi trường Bazơ (OH-)[/B][/SIZE][/HEADING] [SIZE=4]R-COO-R' + NaOH ⟶ R-COONa + R'-OH Ví dụ: CH3COOC2H5 + NaOH ⟶ CH3COONa + C2H5OH CH2=CH-COO-CH3 + NaOH ⟶ CH2=CH-COONa + CH3-OH Một số phản ứng Este đặc biệt Este X + NaOH ⟶ 2 muối + H2O ⇒ X là este của phenol, có công thức là C6H5OOC–R Este X + NaOH ⟶ 1 muối + 1 anđehit ⇒ X là este đơn chức, có công thức là R–COO–CH=CH–R’ Este X + NaOH ⟶ 1 muối + 1 xeton ⇒ X là este đơn chức, có công thức là R’–COO–C(R)=C(R”)R’’’ Este X + AgNO3/NH3 + H2O ⟶ 2Ag + 2 muối ⇒ X là este của axit focmic, có công thức là HCOO-R'[/SIZE] [HEADING=2][SIZE=4][B]3. Phản ứng Este chứa gốc không no[/B][/SIZE][/HEADING] [SIZE=4]• Phản ứng H2 (xt, Ni, to) CH2=CH-COO-CH3 + H2 ⟶ C2H5COO-CH3 • Phản ứng trùng hợp (tạo polime) nCH3COOCH=CH2 ⟶ Poli (vinyl axetat) nCH2=C(CH3)-COOCH3 ⟶ Thủy tinh hữu cơ[/SIZE] [HEADING=1][SIZE=4]VI. Điều chế este[/SIZE][/HEADING] [HEADING=2][SIZE=4][B]1. Thực hiện phản ứng este hóa giữa ancol và axit[/B][/SIZE][/HEADING] [SIZE=4]RCOOH + R’OH ⟶ RCOOR’ + H2O[/SIZE] [HEADING=2][SIZE=4][B]2. Thực hiện phản ứng cộng giữa axit và hidrocacbon không no[/B][/SIZE][/HEADING] [SIZE=4]CH3COOH + C2H2 ⟶ CH3COOCH=CH2[/SIZE] [HEADING=2][SIZE=4][B]3. Thực hiện phản ứng giữa phenol và anhidrit axit[/B][/SIZE][/HEADING] [SIZE=4](CH3CO)2O + C6H5OH ⟶ CH3COOH + CH3COOC6H5[/SIZE] [HEADING=1][SIZE=4]VII. Nhận biết các este[/SIZE][/HEADING] [SIZE=4]Este của axit fomic có khả năng tráng gương. Các este của ancol không bền bị thủy phân tạo anđehit có khả năng tráng gương. Este không no có phản ứng làm mất màu dung dịch brom. Este của glixerol hoặc chất béo khi thủy phân cho sản phẩm hòa tan Cu(OH)2.[/SIZE] Trên đây là lý thuyết cơ bản liên quan đến bài 1: Este. Hi vọng qua bài học này các bạn sẽ dễ dàng ghi nhớ nội dung chính để đem lại kết quả cao trong học tập [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Kiến thức cơ bản Hóa
Hóa học 12
Este, bài 1, hoá học 12
Top