BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC THPTT
1.Công thức cấu tạo của propan-1,3 –điol là :
A. HO-CH2-CH(OH)-CH2-OH B. HO-CH2CH2CH2OH
C. CH3CH(OH)-CH2CH2OH D. HO-CH2CH(OH)-CH3
2.Oxi hoá hoàn toàn m g hỗn hợp X gồm andehit axetic và andehit fomic bằng O2 thu được hỗn hợp Y. Tỉ khổi của Y so với X là a . Khoảng biến thiên của a là :
A. 1.36 < a < 1.60 B. 1.36 < a < 1.49
C. 1.30 < a < 1.83 D. 1.36 < a < 1.53
3.Nước cường toan là hỗn hợp đặc biệt của HCl và HNO3 . Hỗn hợp này hoà tan được cả những nguyên tố mà axit bình thường không hoà tan được . Nhưng hiện nay có 2 loại nguyên tố đặc biệt không tan trong hỗn hợp nước cường toan này là :
A. Platin và Osimi B. Crom và Vàng
C. Vàng và Titan D. Osimi và Irid
4.Để trung hoà 8.8g một axit X thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic cần vừa đủ 100ml dd NaOH 1M. Công thức phân tử của X là :
A. C3H7COOH B. C2H5COOH C. C2H3COOH D. CH3COOH
5. Nhóm tất cả các chất đều tan trong nước tạo thành dung dịch là :
A. Na2O, BaO, Al2O3 B. Na2O, CaO, MgO
C. K2O, BaO, CaO D. K2O, BaO, Fe2O3
6. Để phân biệt ZnSO4 và Al2(SO4)3 ta dùng :
A. Dung dịch NH3 B. Dung dịch HNO3
C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch BaCl2
7. Số đồng phân axit của chất có CTPT C5H10O2 là :
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
8. Cho 42g hỗn hợp gồm MgCO3, CuCO3, ZnCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 0.25 mol CO2, dung dịch A và chất rắn B. Cô cạn dung dịch A thu được 38.1g muối khan. Đem lượng chất rắn B trên cho đến khi khối lượng không đổi thì thu được 0.12 mol CO¬2 và còn lại chất rắn C. Khối lượng B và C lần lượt là :
A. 10.36g, 5.08g B. 12.90g, 7.62g
C. 15.63g, 10.35g D. 16.5g, 11.22g
9.Cho 2.48 g Na2O vào 200 g dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch A. C% của dung dịch Alà :
A. 11.46% B. 9.65% C. 12.56% D. 17.65%
10. Thuỷ phân hỗn hợp 2 este Metyl axetat và Etyl axetat trong dung dịch NaOH vừa đủ đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm :
A. 1 muối, 1 rượu, NaOH còn lại B. 1 muối, 2 rượu
C. 2 rượu, 1 muối D. 2 rượu, 1 muối , NaOH dư
11.Nguyên tử C trong benzencó các obitan hoá trị ở trạng thái lai hoá nào sau đây :
A. sp B. sp3 C. sp3d2 D. sp2
12. Đun nóng 8.8g FeS và 12g FeS2, khí thu được cho vào V ml dung dịch NaOH 25%( d= 1.28g/ml ) được muối trung tính. Tính V( ml) :
A. 96ml B. 75ml C. 122.88ml D. 125ml
13.Liên kết hoá học giữa các ion được gọi là :
A. Liên kết anion-cation B. Liên kết ion hoá.
C. Liên kết điện hoá trị ( ion ) . D. Liên kết tĩnh điện.
14. Hỗn hợp T gồm 2 chất hữu cơ mạch hở no X và Y, X có một nhóm chức và Y có 2 nhóm chức được tạo bởi các nhóm –COOH và –OH. Cho 15g hỗn hợp trên tác dụng hết với Na thu được 3.36l H2 (đktc) . Cũng 15 gam hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ 200ml dung dịch NaOH 1M. Số nhóm chức của hỗn hợp T là :
A. 1 nhóm –COOH, 1 nhóm –OH B. 1nhóm –COOH, 2 nhóm –OH
C. 2 nhóm –COOH, 1 nhóm –OH D. 2 nhóm –COOH, 2 nhóm –OH
15. Để nhận biết CO2 và SO2 người ta dùng :
A. Dung dịch nước Brom B. Dung dịch Ca(OH)2
C. Dung dịch KMnO4 D. Cả A và C đều đúng
16. Một hỗn hợp gồm 2 ankin, khi đốt cháy hỗn hợp trên thu được 13.2g CO2 và 0.36g H2O. Tính khối lượng Br2 có thể cộng vào hỗn hợp nói trên :
A. 8g B. 16g C. 32g D. Không đủ dữ kiện để trả lời
17. Hấp thụ hoàn toàn 3.584l CO2(đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0.05M được kết tủa X và dung dịch Y. Khi đó khối lượng của dung dịch Y so với dung dịch Ca(OH)2 sẽ :
A. Tăng 7.04g B. Tăng 3.04g C. Giảm 3.04g D. Giảm 4g
18.Trộn 100ml dung dịch AlCl3 1M với 350 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng kết tủa thu được là :
A. 12.3g B. 7.8g C. 9g D. 18g
19. Đun nóng hỗn hợp gồm 2 rượu với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 21.6g H2O và 72g hỗn hợp 3 ete có số mol bằng nhau. Công thức của 2 rượu là :
A. CH3OH, C2H5OH. B. C2H5OH, C3H7OH.
C. C3H7OH, C4H9OH. D. CH3OH, C4H9OH
20. Hợp chất A chứa C, H, O có dA/H2 = 30 . Lập công thức phân tử của A
A. C3H6O B. C3H8O C. C3H4O D. C2H4O
21. Ban đầu cho 0.17mol XOH tác dụng với 0.05mol AlCl3. Lọc bỏ kết tủa rồi cho dung dịch thu được đi qua H2SO4 vừa đủ thì thu được 24.24gam muối khan. Kim loại X là gì :
A. Na B. Rb C. K D. Li
22. Chia b gam hỗn hợp 2 axit X và Y trong đó, X có thể điều chế từ C2H2 và Y là axit tạp chức có thêm 1 nhóm –OH thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5.6l O2 và 4.8g H2O . Phần 2 phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M . Khi oxy hoá axit Y bằng O2 của không khí xúc tác ta thu được sản phẩm Z không có phản ứng tráng gương thì CTCT của Y là : ( Biết trong hỗn hợp có nX = nY )
A. HOCH2CH2COOH B. CH3CHOH-CH2CH2COOH
C. CH3-CH(OH)-COOH D. HO-CH2-COOH
23. Khi thuỷ phân chất nào sẽ thu được glixerol :
A. Este B. Chất béo C. Muối D. Etyl axetat
24.Công thức của một hidrocacbon A mạch hở có dạng (CxH2x+1)m. Giá trị m chỉ có thể là :
A. 2 B. 3 C. 4 D. 6
25. Cho 2.9 gam một andehit tác dụng hết với AgNO3 trong NH3 dư . Sau phản ứng thu được 21.6 gam bạc. Andehit trên có CTCT là :
A. HCHO B. OHC-CHO C. CH3CHO D. CH2(CHO)2
26. Sắp xếp theo tính tăng dần của các axit nào sau đây là đúng:
A. HCl, HBr, HI, HF B. HF, HBr, HCl, HI
C. HI, HBr, HCl, HF D. HF, HCl, HBr, HI
27. Hidrát hoá anken ( có xúc tác ) thu được một rượu duy nhất có CT : C4H9OH. Tên gọi của anken đó là :
A. But-2-en B. Propen C. But-1-en D. 2-metyl propen
28. Để nhận biết 3 dung dịch HCl, NaOH, H2SO4 có cùng nồng độ ta dùng hoá chất nào sau đây :
A. Quỳ tím B. BaCl2 C. BaCO3 D. Không xác định được
29. Cho dung dịch A gồm : Al(NO3)3, ZnCl2, AgNO3, CrCl3, Pb(NO3)2. Cho dung dịch NH3 dư vào dd A thì thu được kết tủa B. Cho NaOH dư vào kết tua B thì sau cùng ta thu được bao nhiêu kết tủa:
A. 1 B. 2 C. 3 D. Không thu được kết tủa nào.
30. Đem mg Fe cho tác dụng với O2 sau một thời gian thu được chất rắn A gồm các oxit của Fe và Fe nặng 12g. Hoà tan hỗn hợp này bằng dung dịch HNO3 . Sau phản ứng thấy có 2.24l NO thoát ra. Tính m :
A. 10.08g B. 9.8g
C. 11.56g D. Không xác định được vì thiếu dữ kiện