Đề Thi Thử Nè //

daiducbatbai

New member
Xu
0
tui cop ít đề về các bạn thử lam xem (dailuong: in giùm nha, thank)
Trắc nghiệm Hóa Hữu cơ 1
Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất trong các câu trắc nghiệm môn hóa học sau đây:
                  
1. Stiren (  ) có công thức tổng quát là:
a) CnH2n-6               b) CnH2n-8               c) CnH2n-10           d) CnH2n-6-2k
 
2.  Naptalen ( ) có công thức phân tử là:
     a) C10H6             b) C10H10                 c) C10H12            d) Tất cả đều không đúng
 
3.  Số phân tử Antracen ( ) có trong 1,958 gam Antracen là:
     a) 0,011                b) 6,853.1021             c) 6,624.1021             d) Tất cả đều sai
(C = 12; H = 1)
 
4.  Phản ứng giữa Toluen với Kali pemanganat trong môi trường axit Sunfuric xảy ra như sau:  
    
       Hệ số cân bằng đứng trước các tác chất: chất oxi hóa, chất khử và axit lần lượt là:
       a) 5; 6; 9                   b) 6; 5; 8                    c) 3; 5; 9                 d) 6; 5; 9
 
5.  Với công thức phân tử C9H12, số đồng phân thơm có thể có là:
      a) 8                         b) 9                       c) 10                       d) 7
 
6.  Một học sinh phát biểu: “Tất cả các hợp chất Hiđrocacbon no (là các Hiđrocacbon mà phân tử của nó không có chứa liên kết đôi C=C, liên kết ba C≡C hay vòng thơm) thì không thể cho được phản ứng cộng”. Phát biểu này:
      a) Không đúng hẳn                                b) Đúng hoàn toàn
      c) Đương nhiên, vì hợp chất no thì không thể cho được phản ứng cộng
      d) (b) và (c)
 
7.   Cho hỗn hợp A gồm các hơi và khí: 0,1 mol Benzen; 0,2 mol Toluen; 0,3 mol Stiren và 1,4 mol Hiđro vào một bình kín, có chất xúc tác Ni. Đun nóng bình kín một thời gian, thu được hỗn hợp B gồm các chất: Xiclohexan, Metyl xiclohexan, Etyl xiclohexan, Benzen, Toluen, Etyl benzen và Hiđro. Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp B trên, rồi cho hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi có dư, để hấp thụ hết sản phẩm cháy. Độ tăng khối lượng bình đựng nước vôi là:
       a) 240,8 gam        b) 260,2 gam         c) 193,6 gam         d)  Không đủ dữ kiện để tính
(C = 12; H = 1; O = 16)
 
8.  A là một hiđrocacbon. Tỉ khối hơi của A so với Nitơ bằng 1,5. A không làm mất màu tím của dung dịch KMnO4. A là:
      a) Propan             b) Xiclopropan               c) Xiclobutan             d) Propilen
(C = 12; H = 1; N = 14)
 
9.  A có công thức dạng CnH2n -8. A có thể là:
     a)  Aren đồng đẳng Benzen              b) Aren đồng đẳng Phenyl axetilen
     c)  Hiđrocacbon có hai liên kết đôi và một liên kết ba mạch hở
     d)  Hiđrocacbon mạch hở có hai liên kết ba và một liên kết đôi
 
10. A là một chất hữu cơ mà khi đốt cháy chỉ tạo khí Cacbonic và hơi nước, trong đó thể tích CO2 gấp đôi thể tích hơi nước (đo cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). A có thể là:
       a) Axit Oxalic (HOOC-COOH)        b) Đimetyl Oxalat (CH3OOC-COOCH3)
       c)  C5H5O3                                         d) CnHnOz với n: số nguyên dương chẵn
 
11. Dãy đồng đẳng nào sau đây mà khi đốt cháy thì tỉ lệ số mol CO2 so với số mol H2O tăng dần khi số nguyên tử Cacbon trong phân tử tăng dần?
      a) Parafin             b) Olefin               c) Ankin            d) Aren đồng đẳng Benzen
 
12. Một sơ đồ để điều chế cao su Buna như sau:
     
       A là:
       a) n-Butan               b) Metan                c) Đất đèn              d) (b) hoặc (c)
 
13. Hiđrocacbon X tác dụng với Brom, thu được chất Y có công thức đơn giản là C3H6Br. CTPT của X là:
      a) C3H6; C3H8              b) C6H12              c) C6H12; C6H14                d) C12H24
 
14. Hỗn hợp A gồm Etan, Etilen, Axetilen và Butađien-1,3. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp A. Cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi dư, thu được 100 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi sau phản ứng giảm 39,8 gam. Trị số của m là:
      a) 58,75g                      b) 13,8g                        c) 60,2g                      d) 37,4g
(C = 12; H = 1; O = 16; Ca = 40)
 
15. A là một hợp chất hữu cơ chứa 4 nguyên tố C, H, O, N. Thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố C, H, N lần lượt là: 34,29%; 6,67%; 13,33%. CTPT của A cũng là công thức đơn giản của nó. CTPT của A là:
      a) C9H19N3O6             b) C3H7NO3                c) C6H5NO2                  d) C8H5N2O4
(C = 12; H = 1; N = 14; O = 16)
 
16. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp hiđrocacbon, thu được 17,92 lít CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Thể tích O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hỗn hợp trên là:
      a) 26,88 lít               b) 24,52 lít               c) 30,56 lít               d) Tất cả đều sai
(C = 12; H = 1; O = 16)
 
17. Chất 1-Brom-2,4-đimetylheptađien-2,5 có số đồng phân cis, trans là:
      a) 2                         b) 3                         c) 4                         d) 5
 
18. A là một hiđrocacbon, thể tích metylaxetilen bằng 1,75 thể tích hơi A có cùng khối lượng trong cùng điều kiện. Số đồng phân mạch hở của A là:
      a) 6                       b) 5                       c) 4                       d) 3
(C = 12; H = 1)
 
19. Loại liên kết hóa học trong phân tử Natri axetat là:
      a) Cộng hóa trị        b) Ion         c) Cộng hóa trị và ion        d) Phối trí (Cho nhận)
20. Hỗn hợp A gồm 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol H2. Đun nóng hỗn hợp A có Ni làm xúc tác, thu được hỗn hợp B. Hỗn hợp B làm mất màu vừa đủ 2 lít dung dịch Br2 0,075M. Hiệu suất phản ứng giữa etilen và hiđro là:
a) 75%                     b) 50%                   c) 100%                   d) Tất cả đều không đúng
 
21. Phát biểu nào sau đây không đúng về Stiren?
a) Stiren là một hợp chất thơm
      b) Stiren có khối lượng phân tử là 104 đvC
c) Stiren là một hợp chất không no
      d) Stiren là một chất thuộc dãy đồng đẳng benzen
(C = 12; H = 1)
 
22. Dung dịch CH3COOH 0,1M có độ điện ly 1,3% ở 25˚C. Tổng số ion CH3COO-, H+ do CH3COOH phân ly ra trong 10 ml dung dịch CH3COOH 0,1M ở 25˚C là:
a) 2,6.10-5                 b) 1,56.1019                   c) 1,3.10-5                 d) 1,566.1021
 
23. pH của dung dịch CH3COOH 0,1M ở 25˚C bằng bao nhiêu? Biết dung dịch này có độ điện ly 1,3%.
a) 3,9                       b) 1,0                      c) 2,9                        d) Một trị số khác
 
24. Một ankan khi đốt cháy 1 mol A thu được số mol CO2 nhỏ hơn 6. Khi cho A tác dụng Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1, có chiếu sáng, chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất. A là:
a) Metan                b) Etan                   c) Neopentan               d) Tất cả đều đúng
 
25. A là một hỗn hợp các chất hữu cơ gồm một parafin, một rượu đơn chức và một axit hữu cơ đơn chức. Đốt cháy hoàn m gam hỗn hợp A bằng một lượng không khí vừa đủ (không khí gồm 20% Oxi và 80% Nitơ theo thể tích). Cho các chất sau phản ứng cháy hấp thụ vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 lượng dư. Có 125,44 lít một khí trơ thoát ra (đktc) và khối lượng bình đựng dung dịch Ba(OH)2 tăng thêm 73,6 gam. Trị số của m là:
      a) 28,8 gam         b) 25,2 gam          c) 37,76 gam          d) Không đủ dữ kiện để tính
 
 
26. Hỗn hợp A gồm Buten-2 và Propen. Sau khi hiđrat hóa hoàn toàn hỗn hợp A, thu được hỗn hợp B gồm ba chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B, chỉ thu được x mol CO2 và y mol H2O. Chọn kết luận đúng:
a) x = y b) x > y
c) x có thể bằng, lớn hơn hoặc nhỏ hơn y là còn phụ thuộc vào số mol mỗi chất trong hỗn hợp B
d) Tất cả đều sai

27. X là hỗn hợp gồm hai chất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng Xicloankan không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X. Cho hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong lượng dư, trong bình có tạo 76 gam chất không tan. Cho biết m gam hỗn hợp hơi X ở 81,9˚C, 1,3 atm, chiếm thể tích là 3,136 lít.
a) Cả hai chất trong hỗn hợp X đều cộng được H2 (có Ni làm xúc tác, đun nóng) vì đây là các vòng nhỏ.
b) Một trong hai chất trong hỗn hợp X tham gia được phản ứng cộng Brom, vì có vòng nhỏ trong hỗn hợp X.
c) Cả hai chất trong hỗn hợp X không tham gia được phản ứng cộng.
d) Cả (a) và (b)

28. Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X ở câu 27 là:
a) 52,63%; 47,37% b) 61,54%; 38,46%
c) 50,00%; 50,00% d) 37,25%; 62,75%

29. A là một hiđrocacbon, hơi A nặng hơn khí metan 5,75 lần (đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). A phù hợp sơ đồ sau:

a) A là một hiđrocacbon thơm, B là một dẫn xuất Clo, C là một phenol, D là một anđehit, E là một axit hữu cơ.
b) A là Toluen, E là axit Benzoic.
c) A không thể là một hiđrocacbon thơm, vì nếu A là hiđrocacbon thơm thì nó không bị oxi hóa bởi dung dịch KMnO4.
d) Tất cả đều sai

30. X là một hiđrocacbon. Hiđro hóa hoàn toàn X thì thu đuợc 3-etyl hexan. Tỉ khối hơi của X so với Hiđro bằng 52. Nếu cho 10,4 gam X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch bạc nitrat trong amoniac thì tạo được 31,8 gam một chất rắn có màu vàng nhạt. Công thức cấu tạo của X là:

31. Công thức tổng quát của các chất đồng đẳng Naptalen ( ) là:
a) CnH2n – 16 b) CnH2n – 14 c) CnH2n – 12 d) CnH2n - 10

32. Hỗn hợp khí A có khối lượng 24,6 gam gồm một ankan, 0,3 mol Etilen, 0,2 mol Axetilen và 0,7 mol Hiđro. Cho lượng hỗn hợp A trên qua xúc tác Ni, nung nóng, thu được hỗn hợp khí B có thể tích 36,736 lít (đktc).
a) Trong hỗn hợp B có thể có cả hiđrocacbon no lẫn không no.
b) Trong hỗn hợp B phải còn hiđrocacbon không no.
c) Trong hỗn hợp B có thể còn khí Hiđro.
d) (a), (c) đúng

33. Đốt cháy hết 3,36 lít hơi chất A (136,5˚C; 1,2 atm), thu được 8,064 lít CO2 (đktc) và 6,48 gam H2O. Công thức của A là:
a) C3H6 b) Rượu alylic c) Axit Propionic (CH3CH2COOH) d) C3H6On (n ≥ 0)

34. A là một hiđrocacbon dạng khí. Hiđrat hóa A thu được rượu đơn chức no mạch hở. 50 ml hỗn hợp X gồm A và H2 cho qua xúc tác Ni, đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 30 ml hỗn hợp khí Y. Các thể tích đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Y làm nhạt màu nước brom. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp Y là:
a) 33,33%; 66,67% b) 50%; 50% c) 25%; 25%; 50% d) Tất cả đều sai

35. Hỗn hợp A gồm ba ankin đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn V (lít) hỗn hợp hơi A (đktc), thu được 35,84 lít CO2 (đktc) và 21,6 gam H2O. Trị số của V là:
a) 15,68 lít b) 8,96 lít c) 11,2 lít d) 6,72 lít
(H = 1; O = 16)

36. Nếu hỗn hợp A ở câu (35) là ba ankin đồng đẳng liên tiếp thì công thức phân tử của ba ankin trong hỗn hợp A là:
a) C2H2; C3H4; C4H6 b) C3H4; C4H6; C5H8
c) C4H6; C5H8; C6H10 d) C5H8; C6H10; C7H12

37. Hỗn hợp khí X gồm Hiđro và một Hiđrocacbon. Nung nóng 24,64 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni làm xúc tác, để phản ứng xảy ra hoàn toàn, biết rằng có Hiđrocacbon dư. Sau phản ứng thu được 20,4 gam hỗn hợp khí Y. Tỉ khối hỗn hợp Y so với Hiđro bằng 17. Khối lượng H2 có trong hỗn hợp X là:
a) 3 gam b) 2 gam c) 1 gam d) 0,5 gam
(H = 1)

38. Hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol Axetilen; 0,3 mol Etilen; 0,3 mol Metan và 0,7 mol Hiđro. Nung nóng hỗn hợp A, có Ni làm xúc tác, thu được 28 lít hỗn hợp khí B (đktc). Hiệu suất H2 đã cộng vào các Hiđrocacbon không no là:
a) 35,71% b) 40,25% c) 80,56% d) 100%

39. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Hiđrocacbon A, thu được 0,6 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Cũng 0,1 mol A cho tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 29,2 gam kết tủa có màu vàng nhạt. A là:
a) 3-Metyl pentađiin-1,4 b) Hexađiin-1,5
b) Hexađien-1,3-in-5 d) (a), (b)
(C = 12; H = 1; Ag = 108)
 
40. Đốt cháy một Hiđrocacbon A, thu được khí CO2 và hơi nước có số mol bằng nhau. A có thể là:
a) Ankin; Ankan b) Xicloankan; Anken
c) Aren; Olefin d) Ankađien; Xicloparafin

41. Một Hiđrocacbon mạch hở tác dụng với HCl sinh ra sản phẩm chính là 2-Clo-3-metyl butan. Hiđrocacbon này có tên gọi là:
a) 3-Metyl buten-1 b) 2-Metyl buten-1
c) 2-Metyl buten-2 d) Một anken khác

42. Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
a) Butanol-1 b) Metyl n-propyl ete c) 1-Aminobutan d) Rượu tert-butylic

43. Axit salixilic tác dụng với anhiđrit axetic để tạo aspirin và axit axetic theo phản ứng:

Khi cho 1 gam axit salixilic tác dụng với lượng dư anhiđrit axetic thì thu được 0,85 gam aspirin. Hiệu suất của phản ứng này là:
a) 65% b) 77% c) 85% d) 91%
(C = 12; H = 1; O = 16)

44. Khối lượng riêng của propan ở 25˚C; 740 mmHg là:
a) 0,509 g/l b) 0,570 g/l c) 1,75 g/l d) 1,96 g/l
(C = 12; H = 1)

45. Có bao nhiêu liên kết σ và liên kết π trong hợp chất

a) 8σ, 7π b) 6σ, 4π c) 11σ, 3π d) 11σ, 4π

46. Có bao nhiêu dẫn xuất monoclo C7H7Cl của toluen?
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4

47. Hợp chất nào không đúng nhóm chức của nó:
a) CH3COOH, axit b) C6H5CHO, anđehit
c) C2H5COCH3, ete d) CH3CHOHCH3, rượu bậc hai

48. Có bao nhiêu phân tử Oxi trong 2,5 gam Oxi được một người hít vào phổi trung bình trong một phút?
a) 1,9.1022 b) 3,8.1022 c) 4,7.1022 d) 9,4.1022
(O = 16)

49. Khối lượng mol của một khí có khối lượng riêng 5,8g.l-1 ở 25˚C; 740 mmHg gần nhất với trị số nào?
a) 100g.mol-1 b) 130g.mol-1 c) 150g.mol-1 d) 190g.mol-1

50. Chất nào có đồng phân lập thể?
a) 1,2-Điflo eten b) 1,1-Điflo-2,2-điclo eten
c) 1,1,2-Triflo eten d) 2-Metyl buten-2
51. Có bao nhiêu trị số độ dài liên kết giữa Cacbon với Cacbon trong phân tử rượu alylic?
      a) 1                         b) 2                            c) 3                                 d) 4
 
52. 21˚C; 65˚C; 78˚C; 100,5˚C; 118˚C là nhiệt độ sôi của axit fomic, axit axetic, anđehit axetic, rượu etylic, rượu metylic. Nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự trên là:
       a) CH3COOH < HCOOH < CH3CHO < CH3CH2OH < CH3OH
       b) CH3OH < CH3CH2OH < CH3CHO < HCOOH < CH3COOH
       c) CH3OH < CH3CHO < CH3CH2OH < HCOOH < CH3COOH
       d) CH3CHO < CH3OH < CH3CH2OH < HCOOH < CH3COOH
 
53.  Một dung dịch có pH = 5, nồng độ ion OH- trong dung dịch này là:
       a) 10-5 mol ion /l          b) 9 mol ion /l         c) 5.10-9 mol ion /l       d) Tất cả đều sai
 
 
 
54   Các nhóm thế gắn vào nhân benzen định hướng phản ứng thế vào vị trí orto, para là:
        a) –NO2, -NH2, -Br, -C2H5             b) –CH3, -OH, -COOH, -I
        c) –NH2, -Cl, -CH3, -SO3H            d) –Br, -CH3, -NH2, -OH
 
55. Chọn rượu là nhóm chức chính, tên theo danh pháp quốc tế của chất dưới đây
        là:
     a) 1-Brom-2,5-điclo-2-metyl-3-etyl hexanol-4
     b)1,4-Điclo-5-brom-1,4-đimetyl-3-etylpentanol-2
     c) 2,5-Điclo-6-brom-4-etyl-5-metyl hexanol-3
     d) 1-(1-Cloetyl)-3-clo-4-brom-3-metyl-2-etyl butanol-1
 
56. Công thức chung của dãy đồng đẳng rượu benzylic là:
      a) CnH2n-1OH           b) CnH2n – 5OH             c) CnH2n – 3OH             d) CnH2n – 7OH
 
57. Một chai ruợu vang chứa rượu 12˚. Khối lượng riêng của etanol là 0,79 g/ml. Khối lượng riêng của rượu 12˚ là 0,89 g/ml. Nồng độ phần trăm khối lượng etanol có trong rượu 12˚ là:
      a) 12%                      b) 10,65%                        c) 13,52%                  d) 9,48%
 
58. Một chai rượu mạnh có dung tích 0,9 lít chứa đầy rượu 40˚. Etanol có tỉ khối 0,79. Khối lượng Glucozơ cần dùng để lên men điều chế được lượng rượu có trong chai rượu trên là (cho biết hiệu suất phản ứng lên men rượu này là 80%):
       a) 695,5 gam              b) 1 391 gam             c) 445, 15 gam            d) 1 408,69 gam
 
40. Đốt cháy một Hiđrocacbon A, thu được khí CO2 và hơi nước có số mol bằng nhau. A có thể là:
a) Ankin; Ankan b) Xicloankan; Anken
c) Aren; Olefin d) Ankađien; Xicloparafin

41. Một Hiđrocacbon mạch hở tác dụng với HCl sinh ra sản phẩm chính là 2-Clo-3-metyl butan. Hiđrocacbon này có tên gọi là:
a) 3-Metyl buten-1 b) 2-Metyl buten-1
c) 2-Metyl buten-2 d) Một anken khác

42. Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
a) Butanol-1 b) Metyl n-propyl ete c) 1-Aminobutan d) Rượu tert-butylic

43. Axit salixilic tác dụng với anhiđrit axetic để tạo aspirin và axit axetic theo phản ứng:

Khi cho 1 gam axit salixilic tác dụng với lượng dư anhiđrit axetic thì thu được 0,85 gam aspirin. Hiệu suất của phản ứng này là:
a) 65% b) 77% c) 85% d) 91%
(C = 12; H = 1; O = 16)

44. Khối lượng riêng của propan ở 25˚C; 740 mmHg là:
a) 0,509 g/l b) 0,570 g/l c) 1,75 g/l d) 1,96 g/l
(C = 12; H = 1)

45. Có bao nhiêu liên kết σ và liên kết π trong hợp chất HN=CH2-CH-CO-C-CH

a) 8σ, 7π b) 6σ, 4π c) 11σ, 3π d) 11σ, 4π
 
đề Thi Thử Nè //

ĐỀ VÔ CƠ NÈ............
1.Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp H gồm 4 chất rắn, đó là Fe và 3 oxit của nó. Hòa tan hết lượng hỗn hợp H trên bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 672 ml khí NO duy nhất (đktc). Trị số của x là:
a) 0,15 b) 0,21 c) 0,24 d) Không thể xác định được vì không đủ dữ kiện

2.Cho rất chậm từng giọt dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3. Ta nhận thấy:
a) Có hiện tượng sủi bọt khí CO2 ngay, cho đến khi hết Na2CO3. Vì HCl là một axit mạnh nó đẩy được CO2 ra khỏi muối cacbonat là muối của axit rất yếu H2CO3.
b) Không có xuất hiện bọt khí vì cho từ từ dung dịch HCl nên chỉ tạo muối axit NaHCO3.
c) Lúc đầu chưa thấy xuất hiện bọt khí, sau một lúc, khi đã dùng nhiều HCl, mới thấy bọt khí thoát ra.
d) Tất cả đều không đúng vì còn phụ thuộc vào yếu tố có đun nóng dung dịch thí nghiệm hay không, vì nếu không đun nóng dung dịch thì sẽ không thấy xuất hiện bọt khí.

3.Hòa tan hoàn toàn a gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc nóng vừa đủ, có chứa 0,075 mol H2SO4, thu được b gam một muối và có 168 ml khí SO2 (đktc) duy nhất thoát ra. Trị số của b là:
a) 9,0 gam b) 8,0 gam c) 6,0 gam d) 12 gam

4. Trị số của a gam FexOy ở câu (3) trên là:
a) 1,08 gam b) 2,4 gam c) 4,64 gam d) 3,48 gam

5. Công thức của FexOy ở câu (3) là:
a) FeO c) Fe2O3 c) Fe3O4 d) Thiếu dữ kiện nên không xác định được

6.Cho rất từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl. Chọn phát biểu đúng nhất:
a) Thấy có bọt khí thoát ra.
b) Không có bọt khí thoát ra lúc đầu, vì lúc đầu có tạo muối axit NaHCO3, một lúc sau mới có bọt khí CO2 thoát ra do HCl phản ứng tiếp với NaHCO3.
c) Do cho rất từ nên CO2 tạo ra đủ thời gian phản ứng tiếp với Na2CO3 trong H2O để tạo muối axit, nên lúc đầu chưa tạo khí thoát ra.
d) (b) và (c)

7.Cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch Al2(SO4)3.
e) Lúc đầu thấy dung dịch đục, sau khi cho tiếp dung dịch NH3 lượng dư vào thì thấy dung dịch trong, do Al(OH)3 lưỡng tính, bị hòa tan trong dung dịch NH3 dư.
f) Lúc đầu thấy dung dịch đục là do có tạo Al(OH)3 không tan, sau khi cho dung dịch NH3 có dư, thì thấy dung dịch trong suốt, là do có sự tạo phức chất tan được trong dung dịch.
g) NH3 là một bazơ rất yếu, nó không tác dụng được với dung dịch Al2(SO4)3.
h) Tất cả đều sai.

8.Nhỏ từ từ dung dịch Xút vào dung dịch Zn(NO3)2, ta nhận thấy:
i) Thấy xuất hiện kết tủa rồi tan ngay.
j) Lúc đầu dung dịch đục, khi cho dung dịch Xút dư vào thì thấy dung dịch trở lại trong suốt.
k) Lúc đầu dung dịch đục là do có tạo Zn(OH)2 không tan, sau đó với kiềm dư, nó tạo phức chất [Zn(NH3)4]2+ tan, nên dung dịch trở lại trong.
l) (a) và (c)

9.2,7 gam một miếng nhôm để ngoài không khí một thời gian, thấy khối lượng tăng thêm 1,44 gam. Phần trăm miếng nhôm đã bị oxi hóa bởi oxi của không khí là:
a) 60% b) 40% c) 50% d) 80%

10.Cho khí CO2 vào một bình kín chứa Al(OH)3.
m) Có phản ứng xảy ra và tạo muối Al2(CO3)3.
n) Có tạo Al2(CO3)3 lúc đầu, sau đó với CO2 có dư sẽ thu được Al(HCO3)3.
o) Không có phản ứng xảy ra.
p) Lúc đầu tạo Al2(CO3)3, nhưng không bền, nó tự phân hủy tạo Al(OH)3 và CO2.

11.X là một kim loại. Hòa tan hết 3,24 gam X trong 100 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được 4,032 lít H2 (đktc) và dung dịch D. X là:
a) Zn b) Al c) Cr d) K

12. Nếu thêm 100ml dung dịch HCl 2,1M vào dung dịch D ở câu (11), thu được m gam chất không tan. Trị số của m là:
a) 9,36 gam b) 6,24 gam c) 7,02 gam d) 7,8 gam

13. Đá vôi, vôi sống, vôi tôi có công thức lần lượt là:
a) CaCO3, CaO, Ca(OH)2 b) CaCO3, Ca(OH)2, CaO
c) CaO, Ca(OH)2, CaCO3 d) CaO, CaCO3, Ca(OH)2

14. Tách Ag ra khỏi hỗn hợp Fe, Cu, Ag thì dùng dung dịch nào sau đây?
a) HCl b) NH3 c) Fe(NO3)3 d) HNO3 đậm đặc

15. Hòa tan hoàn toàn 2,52 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 loãng tạo thành 6,84 gam muối sunfat. M là kim loại nào?
a) Al b) Zn c) Mg d) Fe

16. Khử hoàn toàn một oxit sắt nguyên chất bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng, khối lượng chất rắn giảm đi 27,58%. Oxit sắt đã dùng là:
a) Fe2O3 b) Fe3O4 c) FeO d) Cả 3 trường hợp (a), (b), (c) đều thỏa đề bài

17. Chọn câu trả lời đúng.
Tính oxi hóa của các ion được xếp theo thứ tự giảm dần như sau:
a) Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > Al3+ > Mg2+ b) Mg2+ > Al3+ > Fe2+ > Fe3+ > Cu2+
c) Al3+ > Mg2+ > Fe3+ > Fe2+ > Cu2+ d) Fe3+ > Fe 2+ > Cu 2+ > Al3+ > Mg2+

18. Hỗn hợp kim loại nào sau đây tất cả đều tham gia phản ứng trực tiếp với muối sắt (III) trong dung dịch?
a) Na, Al, Zn b) Fe, Mg, Cu c) Ba, Mg, Ni d) K, Ca, Al

19. Hòa tan hỗn hợp hai khí: CO2 và NO2 vào dung dịch KOH dư, thu được hỗn hợp các muối nào?
a) KHCO3, KNO3 b) K2CO3, KNO3, KNO2
c) KHCO3, KNO3, KNO2 d) K2CO3, KNO3

20. Cho hỗn hợp gồm Ba, Al2O3 và Mg vào dung dịch NaOH dư, có bao nhiêu phản ứng dạng phân tử có thể xảy ra?
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4

21. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?
a) Dung dịch (NH4)2CO3 + dung dịch Ca(OH)2 b) Cu + dung dịch (NaNO3 + HCl)
c) NH3 + Cl2 d) Dung dịch NaCl + I2

22. Cho 0,25 mol CO2 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là:
a) 10 gam b) 20 gam c) 15 gam d) 5 gam

23. Ion nào sau đây vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa?
a) Cl- b) Fe 2+ c) Cu 2+ d) S 2-

(Các câu từ 13 đến 23 được trích từ đề thi tuyển sinh hệ không chính qui
của ĐH Cần Thơ năm 2006)

24. Cho dung dịch NaOH lượng dư vào 100 ml dung dịch FeCl2 có nồng C (mol/l), thu được một kết tủa. Đem nung kết tủa này trong chân không cho đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn, Đem hòa tan hết lượng chất rắn này bằng dung dịch HNO3 loãng, có 112cm3 khí NO (duy nhất) thoát ra (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của C là:
a) 0,10 b) 0,15 c) 0,20 d) 0,05

25. Cho một lượng muối FeS2 tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, sau khi kết thúc phản ứng, thấy còn lại một chất rắn. Chất rắn này là:
a) FeS2 chưa phản ứng hết b) FeS c) Fe2(SO4)3 d) S
 
đề Thi Thử Nè //

26. Cho một đinh sắt luợng dư vào 20 ml dung dịch muối nitrat kim loại X có nồng độ 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tất cả kim loại X tạo ra bám hết vào đinh sắt còn dư, thu được dung dịch D. Khối lượng dung dịch D giảm 0,16 gam so với dung dịch nitrat X lúc đầu. Kim loại X là:
a) Đồng (Cu) b) Thủy ngân (Hg) c) Niken (Ni) d) Một kim loại khác
(Cu = 64; Hg = 200; Ni = 59)

27. Cho biết Thủy ngân có tỉ khối bằng 13,6. Phát biểu nào sau đây không đúng cho thủy ngân (Hg)?
a) Hai thể tích bằng nhau giữa hơi thủy ngân và không khí thì hơi thủy ngân nặng hơn không khí 13,6 lần.
b) Khối lượng riêng của thủy ngân là 13,6 kg/lít.
c) Thủy ngân nặng hơn nước 13,6 lần.
d) Thủy ngân là một chất lỏng rất nặng.

28. Cho hỗn hợp hai kim loại Bari và Nhôm vào lượng nước dư. Sau thí nghiệm, không còn chất rắn. Như vậy:
a) Ba và Al đã bị hòa tan hết trong lượng nước có dư.
b) Số mol Al nhỏ hơn hai lần số mol Ba.
c) Số mol Ba bằng số mol Al.
d) Số mol Ba nhỏ hơn hoặc bằng hai lần số mol Al

29. Hỗn hợp A gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp nhau. Hòa tan 0,37 gam hỗn hợp A trong nước dư, thu được dung dịch X. Cho 100 ml dung dịch HCl 0,4M vào dung dịch X, được dung dịch Y. Để trung hòa vừa đủ lượng axit còn dư trong dung dịch Y, cần thêm tiếp dung dịch NaOH có chứa 0,01 mol NaOH. Hai kim loại kiềm trên là:
a) Li-Na b) Na-K c) K-Rb d) Rb-Cs
(Li = 7; Na = 23; K = 39; Rb = 85; Cs = 133)

30. Hòa tan hết 3,53 gam hỗn hợp A gồm ba kim loại Mg, Al và Fe trong dung dịch HCl, có 2,352 lít khí hiđro thoát ra (đktc) và thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, thu được m gam hỗn hợp muối khan. Trị số của m là:
a) 12,405 gam b) 10,985 gam c) 11,195 gam d) 7,2575 gam
(Mg = 24; Al = 27; Fe = 56; Cl = 35,5)

31. Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 đậm đặc có sẵn (có nồng độ 97,5%) và khối lượng nước để pha được 2 lít dung dịch H2SO4 37,36% (có tỉ khối 1,28) (là dung dịch axit cần cho vào bình acqui)?
a) 980,9 gam; 1 579,1 gam b) 598,7 gam; 1 961,3 gam
c) 1120,4 gam; 1 439,6 gam d) Tất cả đều không phù hợp

32. Dung dịch H2SO4 cho vào bình acqui trên (dung dịch H2SO4 37,36%, tỉ khối 1,28) có nồng độ mol/l là:
a) 2,98M b) 4,88M c) 3,27M d) 6,20M

33. Các chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
a) (NH4)2CO3; K2SO4; Cu(CH3COO)2
b) Zn(NO3)2; Pb(CH3COO)2; NaCl
c) HCOONa; Mg(NO3)2; HCl
d) Al2(SO4)3; MgCl2; Cu(NO3)2

34. Hòa tan hoàn toàn 1,84 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Fe bằng dung dịch HCl. Chọn phát biểu đúng.
a) Thể tích khí H2 thu được lớn hơn 736 ml (đktc)
b) Thể tích khí H2 nhỏ hơn 1 717 ml (đktc)
c) Số mol khí hiđro thu được nằm trong khoảng 0,033 mol đến 0,077 mol
d) Tất cả đều đúng

35. Dung dịch Ca(OH)2 0,1M trung hòa vừa đủ dung dịch HNO3 0,05M. Nồng độ mol/l của dung dịch muối sau phản ứng trung hòa là (Coi thể tích dung dịch không đổi khi trộn chung nhau):
a) 0,02M b) 0,01M c) 0,03M d) Không đủ dữ kiện để tính

36. Cho hỗn hợp hai khí NO2 và CO2 vào lượng dư dung dịch xút, thu được dung dịch có hòa tan các chất:
a) NaNO3; Na2CO3; NaOH; H2O b) NaHCO3; NaNO2; NaNO3; NaOH; H2O
c) Na2CO3; NaNO3; NaNO2; NaOH; H2O d) Tất cả đều chưa đầy đủ các chất

37. 44,08 gam một oxit sắt FexOy được hòa tan hết bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, thu được kết tủa. Đem nung lượng kết tủa này ở nhiệt độ cao cho đến khối lượng không đổi, thu được một oxit kim loại. Dùng H2 để khử hết lượng oxit này thì thu được 31,92 gam chất rắn là một kim loại. FexOy là:
a) FeO b) Fe2O3 c) Fe3O4 d) Số liệu cho không thích hợp, có thể Fe xOy có lẫn tạp chất

38. Không có dung dịch chứa:
a) 0,2 mol K+; 0,2 mol NH4+; 0,1 mol SO32-; 0,1 mol PO43-
b) 0,1 mol Pb2+; 0,1 mol Al3+; 0,3 mol Cl-; 0,2 mol CH3COO-
c) 0,1 mol Fe3+; 0,1 mol Mg2+; 0,1 mol NO3-; 0,15 mol SO42-
d) Tất cả đều đúng

39. Dung dịch H2SO4 4,5M có khối lượng riêng 1,26 g/ml, có nồng độ phần trăm là:
a) 35% b) 30% c) 25% d) 40%

40. Hòa tan hết hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ vào nước, có 1,344 lít H2 (đktc) thoát ra và thu được dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để trung hòa vừa đủ dung dịch X là:
a) 12 ml b) 120 ml c) 240 ml d) Tất cả đều sai

41. 61,6 gam vôi sống (chỉ gồm CaO) để ngoài không khí khô một thời gian. Sau đó đem hòa tan vào lượng nước dư, dung dịch thu được trung hòa vừa đủ 2 lít dung dịch HCl 1M. Phần trăm CaO đã bị CO2 của không khí phản ứng là:
a) 5,57% b) 8,25% c) 9,09% d) 10,51%

42. Kẽm photphua tác dụng với nước, thu được:
a) Axit photphorơ (H3PO3) b) Axit photphoric (H3PO4)
c) Photphin (PH3) d) Không phản ứng

43. Số ion OH- có trong 2 lít dung dịch Ba(OH)2 pH = 12 là:
a) 2.1018 b) 2.10-2 c) 12,04.1019 d) 1,204.1022

44. Khối lượng riêng của axetilen ở đktc là:
a) 0,896 g/ml b) 1,16 g/ml c) 1,44 g/ml d) Tất cả đều sai

45. Vàng cũng như bạch kim chỉ bị hòa tan trong nước cường toan (vương thủy), đó là dung dịch gồm một thể tích HNO3 đậm đặc và ba thể tích HCl đâm đặc. 34,475 gam thỏi vàng có lẫn tạp chất trơ được hòa tan hết trong nước cường toan, thu được 3,136 lít khí NO duy nhất (đktc). Phần trăm khối lượng vàng có trong thỏi vàng trên là:
a) 90% b) 80% c) 70% d) 60%
(Au = 197)

46. Nguyên tố nào có bán kính ion nhỏ hơn bán kính nguyên tử tương ứng?
a) Clo b) Lưu huỳnh c) Neon d) Natri

47. Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng:
a) Nhôm bị oxi hóa tạo nhôm oxit khi đun nóng trong không khí.
b) Ion nhôm bị khử tạo nhôm kim loại ở catot bình điện phân khi điện phân nhôm oxit nóng chảy.
c) Nhôm đẩy được kim loại yếu hơn nó ra khỏi oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
d) Nhôm đẩy được các kim loại yếu hơn nó ra khỏi dung dịch muối.

48. Đồng vị là hiện tượng:
a) Các nguyên tử của cùng một nguyên tố nhưng có khối lượng khác nhau.
b) Các nguyên tử có cùng số thứ tự nguyên tử Z (số hiệu), nhưng có số khối A khác nhau.
c) Các nguyên tử có cùng số proton, nhưng khác số neutron (nơtron)
d) Tất cả đều đúng.

49. Cho luồng khí CO đi qua m gam Fe2O3 đun nóng, thu được 39,2 gam hỗn hợp gồm bốn chất rắn là sắt kim loại và ba oxit của nó, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hỗn hợp khí này hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong có dư, thì thu được 55 gam kết tủa. Trị số của m là:
a) 48 gam b) 40 gam c) 64 gam c) Tất cả đều sai, vì sẽ không xác định được.

50. Cho luồng khí H2 có dư đi qua ống sứ có chứa 20 gam hỗn hợp A gồm MgO và CuO nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, đem cân lại, thấy khối lượng chất rắn giảm 3,2 gam. Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A là:
a) 2gam; 18gam b) 4gam; 16gam c) 6gam; 14gam; d) 8gam; 12gam
 
1/b
2/c
3/a
4/d
5/c
6/a
7/h
8/j
10/p
11/b
12/d
13/a
14/c
15/d
16/b
17/a
18/b
19/b
20/b
21/d
22/d
23/b
24/ B
25/d

Sak :( đáp án ko .. ko có giải à :D

Giải lần lượt các bài tập đê mọi người :D ..coi ai đúng , sai ai có cách nhanh hơn hem cho mọi người cùng học tập :D

1 . Theo ĐL Bảo toàn e :

\[N^{+5} + 3e^_ -> N^{+2}\]
0.09 <--- 0,03
\[O_2 +4e -> O^-2\]
\[ n_{oxi}=4\frac{16,08 - 56x}{32}\]
\[Fe - 3e^- -> Fe^{+3}\]
x --> 3x
suy ra ta có

\[ 3x= 0.09 + \frac{16,08 - 56x}{32}\]

giải PT tìm x

câu 3. Cũng dùng định luật bảo toàn e tương tự để tìm tỉ số \[\frac{x}{y}\]

câu 9. Khối lượng tăng thêm là oxi dùng tăng giảm khối lượng cho lẹ :D ..ko nữa thì vít pt có số mol oxi >> tìm các giá trị còn lại :D

Làm tạm nhiu đã :D mọi người post típ cho sôi nổi
 
sac! viết lời giải cả 25 câu này có mà tèo ak`, viết đáp án thoai để người sau vào còn làm để kiểm nghiệm đáp án của mình đúng hay sai chứ
còn cái câu 1 giải thế thì đến đời nào
mFe = 16,08*0,7 + 5,6*3*0,03 = 11,76 gam
==> x = nFe = 0,21
còn câu 3 ko cần tìm CT của nó cho phức tạp
n muối = (0,075 - 0,0075)/3 = 0,0225 ===> m = 9
 
sac! viết lời giải cả 25 câu này có mà tèo ak`, viết đáp án thoai để người sau vào còn làm để kiểm nghiệm đáp án của mình đúng hay sai chứ

Thế thì nói hướng cũng được chứ ..đâu phải tất cả là bài tập :D..vít cho anh em học hỏi :D Mà có người đánh bừa rùi cứ post lên thì sao :D
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top