ĐỂ HỌC TỐT VĂN PHẠM
Một khi đã học tiếng Anh, bạn sẽ thường xuyên gặp những thuật ngữ này. Để học tốt văn phạm tiếng Anh, chúng ta cần phải hiểu được những khái niệm cơ bản này. Nếu bạn không thể nhớ hết một lần, hãy thường xuyên xem lại trang này để đảm bảo mình có cơ sở vững chắc trước khi tiến xa hơn. Danh sách này chỉ để bạn làm quen khái quát.
Adjective (viết tắt: adj) = Tính từ - Là từ chỉ tính chất, dùng để bổ nghĩa cho danh từ, đại từ. Thí dụ: cao, thấp, già, trẻ, mắc, rẻ…
Adverb (viết tắt: adv) = Trạng từ : Dùng để bổ nghĩa cho động từ hoặc cả câu. Thí dụ: một cách nhanh chóng, hôm qua, ngày mai
Article = Mạo từ : Đứng trước danh từ. Trong tiếng Việt không có từ loại này nên bạn cần phải làm quen kỹ từ loại này vì chúng được dùng rất rất rất nhiều và đa số người học tiếng Anh không phải đều biết dùng đúng, ngay cả người học lâu năm. Mạo từ có hai loại: mạo từ xác định và mạo từ bất định.
- Indefinite article = Mạo từ bất định: Có 2 từ là A và AN
- Definite article = Mạo từ xác định: Có duy nhất 1 từ THE
A đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm.
Thí dụ: A CAR (một chiếc xe hơi)
AN đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm
Thí dụ: AN APPLE (một trái táo)
Nguyên âm: Là âm bắt đầu với a, e, i, o, u
Phụ âm: Là âm với chữ bắt đầu khác với những âm trên đây
Ngoại lệ: Có khi một chữ có chữ cái đứng đầu là phụ âm nhưng là phụ âm câm nên chữ đó vẫn được coi là bắt đầu với âm nguyên âm. Thí dụ: “Hour” có âm H câm đọc như “Our” vì vậy khi dùng mạo từ bất định phải là: AN HOUR
Auxiliary verb = Trợ động từ: Là những động từ gồm BE, DO, HAVE, được dùng với một động từ chính để tạo ra những cấu trúc văn phạm như: thì, bị động cách, thể nghi vấn, thể phủ định. BE, DO, HAVE sẽ có thể thay đổi hình thức tùy theo chủ ngữ.
Clause = Mệnh đề : Là tổ hợp có đủ chủ ngữ và vị ngữ nhưng phải đi kèm một mệnh đề khác phù hợp về nghĩa để tạo thành một câu có ý nghĩa.
Conditional clause = Mệnh đề điều kiện: Là mệnh đề bắt đầu bằng từ NẾU, TRỪ KHI. Dùng để diễn đạt một sự kiện, tình trạng trong tường lai, hiện tại hoặc quá khứ, có thể có thật hoặc có thể không có thật.
Infinitive = Động từ nguyên mẫu . Động từ nguyên mẫu không có TO đằng trước gọi là BARE INFINITIVE, có TO đằng trước thì có khi gọi là TO INFINITIVE. Nếu bạn có trong tay Bảng Động Từ Bất Quy Tắc (mua ngoài nhà sách giá khoảng 5000đ), bạn sẽ thấy có 3 cột, đó là: Động từ nguyên mẫu không có TO, dạng QUÁ KHỨ của động từ đó, dạng QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH của động từ đó. Khi học sâu hơn, bạn sẽ hiểu về cột thứ 2 và 3. Mới bắt đầu, bạn chỉ cần học dạng nguyên mẫu của từng động từ trước, sau đó, chúng ta sẽ bàn về cách biến đổi động từ để đặt câu. Trong tiếng Việt, động từ không bao giờ thay đổi hình thức của nó. Trong tiếng Anh, tùy theo chủ ngữ, tùy theo thời gian, tùy theo cấu trúc…động từ phải thay đổi hình thức tương ứng. Tuy nhiên, tất cả đều có quy luật hệ thống, do đó, bạn đừng quá lo, chúng ta sẽ đi từng bước một.
Modal verb = Động từ khiếm khuyết: Gồm có tất cả là : CAN, COULD, MAY, MIGHT, MUST, OUGHT TO, SHALL, SHOULD, WILL, WOULD. Động từ khiếm khuyết luôn đứng trước động từ nguyên mẫu không có TO để diễn tả một dạng ý nghĩa nhất định, như: KHẢ NĂNG, CHO PHÉP/XIN PHÉP, BỔN PHẬN, hoặc TÍNH CHẮC CHẮN.
Noun = Danh từ: Là từ chỉ tên gọi của sự vật, sự việc, tình trạng. Ta có danh từ cụ thể, danh từ trừu tượng, danh từ số ít, danh từ số nhiều. Cách xác định danh từ đếm được hay không trong tiếng Việt là ta hãy thêm số trước nó và xem nó nghe có đúng không. Ví dụ: “một người”: đúng nhưng “một tiền”: sai. Vậy “người” là danh từ đếm được và “tiền” là danh từ không đếm được. Trong tiếng Anh cũng có thể áp dụng cách này, trừ một số ngoại lệ sau này bạn sẽ biết.
Object = Tân ngữ: Là từ đi sau động từ, bổ nghĩa cho động từ. Một câu thường có đủ 3 phần: CHỦ NGỮ + ĐỘNG TỪ + TÂN NGỮ. Thí dụ: TÔI ĂN CƠM (“Tôi”: chủ ngữ, “ăn”: động từ và “cơm”: tân ngữ).
Active voice = Thể Chủ Động: Là cấu trúc văn phạm ta dùng thông thường, khi chủ ngữ là tác nhân gây ra hành động. Thí dụ: Tôi cắn con chó.
Passive voice = Thể Bị Động : Là cấu trúc văn phạm khi chủ ngữ là đối tượng chịu ảnh hướng của hành động do tác nhân khác gây ra. Thí dụ: Tôi bị chó cắn.
Preposition = Giới từ: Là từ giới thiệu thông tin về nơi chốn, thời gian, phương hướng, kiểu cách. Thí dụ: trên, dưới, trong ngoài…Đôi khi giới từ đi sau động từ để tạo nên một nghĩa mới và trong trường hợp như vậy, ta phải học thuộc lòng vì không có quy tắc chung nào cả.
Pronoun = Đại từ: Là từ có thể dùng để thay thế danh từ để không phải lập lại danh từ nào đó. Tuy nhiên có 2 đại từ không thay thế ai hết, đó là hai đại từ nhân xưng I và YOU. Đại từ có các loại: đại từ nhân xưng (tôi, anh, chị ấy, cô ấy…), đại từ sở hữu và đại từ chỉ định. Chỉ có hai loại đại từ sau cùng không có từ loại tương ứng trong tiếng Việt. Do đó, bạn cần để ý làm quen với chúng từ nay về sau.
Relative clause = Mệnh đề quan hệ: Là mệnh đề bắt đầu bằng WHO, WHERE, WHICH, WHOSE, hoặc THAT. Dùng để xác định hoặc để đưa thêm thông tin. Mệnh đề này có dạng tương ứng trong tiếng Việt nhưng không phải lúc nào cũng dùng được, trong khi ở tiếng Anh, dạng mệnh đề này dùng thường xuyên. Thí dụ: Anh ấy là một người đàn ông mà mọi cô gái đều muốn được lấy làm chồng. Mệnh đề “mà mọi cô gái đều muốn được lấy làm chồng” đưa thêm thông tin về người đàn ông.
Subject = Chủ ngữ : Thường đứng ở đầu câu, có thể là danh từ, đại từ hoặc cả một cụm từ. Chủ ngữ là trung tâm của sự chú ý trong một câu.
Tense = Thì: Là hình thức văn phạm không có trong tiếng Việt. Trong tiếng Anh, một hành động được xảy ra ở lúc nào sẽ được đặt câu với thì tương ứng. Hình thức của động từ không chỉ thay đổi tùy theo chủ ngữ mà còn thay đổi tùy theo thời gian hành động xảy ra. Đây là khái niệm xa lạ với tiếng Việt, do đó bạn cần chú ý. Ta có 9 thì:
1. # thì hiện tại đơn
ĐỘNG TỪ TOBE - THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VÀ ĐỘNG TỪ TOBE
Đây là động từ cơ bản nhất trong tiếng Anh, nhưng lại là một động từ đặc biệt. Học xong động từ TO BE, bạn sẽ bắt đầu biết cách đặt ra vô số câu nói với những gì ta đã học từ đầu đến giờ như Đại Từ Nhân Xưng, Tính Từ Sở Hữu, Đại Từ Sở Hữu, Danh Từ Số Ít, Danh Từ Số Nhiều, Mạo Từ Bất Định A và AN cùng với một số tính từ cơ bản bạn sẽ được cung cấp ở cuối bài này.
Trong thì hiện tại đơn, động từ TO BE có tất cả 3 biến thể là AM, IS và ARE. Ta dùng các biến thể đó tương ứng với chủ ngữ nhất định, như sau: * AM: Dùng cho chủ ngữ duy nhất là I
I AM... (viết tắt = I'M...)
* IS: Dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, bao gồm HE, SHE, IT và bất cứ danh từ số ít nào
SHE IS... (viết tắt = SHE'S...)
HE IS...(viết tắt = HE'S...)
IT IS...(viết tắt = IT'S...)
ex: -THE DOG IS…
- PETER IS…
-THE TABLE IS …
* ARE: Dùng cho chủ ngữ là YOU, WE, THEY, và bất cứ chủ ngữ số nhiều nào
YOU ARE... (viết tắt =YOU'RE...)
WE ARE...(viết tắt = WE'RE...)
THEY ARE...(viết tắt = THEY'RE...)
ex: - YOU AND I ARE…
- HE AND I ARE …
-THE DOG AND THE CAT ARE...
* Khi nào ta phải dùng thì hiện tại đơn của động từ TO BE?
- Khi ta muốn giới thiệu tên hoặc địa điểm, hoặc tính chất, trạng thái của một người, con vật hoặc sự kiện trong hiện tại.
* Với Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE, ta có thể đặt được những câu như thế nào?
- Vốn từ càng nhiều, bạn càng đặt được nhiều câu. Về kiểu câu, bạn sẽ đặt được những câu như vài thí dụ sau:
Tôi là bác sĩ.
Cô ấy là sinh viên.
Bà tôi rất già.
Cái cây viết ở trên bàn.
Em mệt không?
Nó không thành thật
Con gái bạn rất đẹp.
* Công thức Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE:
Từ giờ trở đi bạn hãy nhớ, khi học công thức một thì nào, ta luôn học 3 thể của nó:
$ Thể khẳng định: Là một câu nói xác định, không có chữ “KHÔNG” trong đó.
Chủ ngữ + AM / IS / ARE + Bổ ngữ
Thí dụ:
- I AM A TEACHER. (Tôi là giáo viên).
- HE IS A STUDENT. (Anh ấy là sinh viên)
- SHE IS A SINGER. (Cô ta là ca sĩ)
$ Thể phủ định:Là một câu nói phủ nhận điều gì đó, có chữ “KHÔNG” ngay sau chủ ngữ.
Chủ ngữ + AM / IS / ARE + NOT + Bổ ngữ
+Cách viết tắt:
I AM NOT = I'M NOT
IS NOT = ISN'T
ARE NOT = AREN'T
Thí dụ:
- HE IS NOT HANDSOME. (Anhấy khôngđẹp trai)
- YOU ARE NOT STUPID. (Bạn không có ngu)
$ Thể nghi vấn: Là một câu hỏi :
AM / IS / ARE + Chủ ngữ + Bổ ngữ ?
Thí dụ:
- IS HE HANDSOME = Anh ấy đẹp trai không?
- AM I TOO FAT? = Tôi có quá mập không vậy?
- IS SHE PRETTY? = Cô ấy đẹp không hả?
- IS HE RICH? = Ông ta giàu không vậy?
- ARE YOU OK? = Bạn có sao không vậy?
Lưu ý: Bổ ngữ có thể là một ngữ danh từ, có thể là một tính từ, có thể là một trạng ngữ.
Thí dụ: Bổ ngữ là danh từ: I AM A YOUNG TEACHER. = tôi là một giáo viên trẻ (A YOUNG TEACHER là một ngữ danh từ).
Bổ ngữ là tính từ: I AM YOUNG = tôi trẻ. (YOUNG là tính từ)
Bổ ngữ là trạng ngữ: I AM AT HOME = tôi đang ở nhà (AT HOME là trạng ngữ, chỉ nơi chốn)
Như vậy bạn đã học xong Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE rồi đó. Sau đây là một số từ cơ bản để bạn tập đặt câu:
AND = và
OR = hay, hoặc
BUT = nhưng
IN = ở trong
ON = ở trên
UNDER = ở dưới.
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
- Đây là một trong những thì được dùng nhiều nhất trong cuộc sống hàng ngày. Khi học xong thì này, bạn sẽ có thêm kiến thức ngữ pháp để đặt câu. Để đặt được càng nhiều câu, bạn càng phải biết nhiều động từ. Bạn chỉ cần nhớ động từ ở dạng nguyên mẫu của nó. Khi chủ ngữ thay đổi, động từ sẽ phải thay đổi cho phù hợp và thay đổi như thế nào, bài này sẽ chỉ cho bạn các quy tắc cần biết. Động từ thường loại trừ động từ TO BE và động từ khiếm khuyết.
Một lần nữa, khi học thì nào ta luôn xem xét công thức của nó ở 3 thể: khẳngđịnh, phủ định và nghi vấn.
* Công thức thể khẳng định:
Chủ ngữ + Động từ phù hợp + Bổ ngữ
-Lưu ý:
+ Động từ phù hợp phải ở dạng tương ứng với Chủ ngữ.
+ Khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc khi chủ ngữ là một danh từ, ngữ danh từ, ngữ đại từ số nhiều: Ta dùng dạng NGUYÊN MẪU của ĐỘNG TỪ.
+ Khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc là bất cứ danh từ số ít nào đó, TA THÊM S HOẶC ES ngay sau ĐỘNG TỪ.
+ Khi nào thêm S, khi nào thêm ES sau động từ? Ta có quy tắc rất dễ nhớ như sau:
+ ĐỘNG TỪ TẬN CÙNG LÀ CH, O, S, SH, X, Z THÌ TA THÊM ES. Ví dụ:
WATCH -->HE WATCHES...
GO --> SHE GOES...
DO --> HE DOES...
MISS -- SHE MISSES...
WASH --> HE WASHES...
MIX --> SHE MIXES...
DOZE --> HE DOZES...
+ Khi động từ tận cùng bằng Y ta đổi Y thành I rồi thêm ES: FLY --> IT FLIES...
+ Tất cả các động từ khác, ta THÊM S.
- Thí dụ:
+ I LIKE ICE-CREAM = Tôi thích kem.
+ YOU ALWAYS GET UP LATE. = Bạn luôn luôn dậy trễ.
+ THEY SING KARAOKE EVERY SUNDAY. = Họ hát karaoke mỗi chủ nhật.
+ SHE LOVES DURIANS = Cô ấy mê món sầu riêng.
+ HE AND I SING VERY WELL. = Anh ta và tôi hát rất hay.
+ THAT DOG BARKS ALL DAY LONG. = Con chó đó sủa tối ngày.
+ SHE CRIES WHEN SHE MISSES HER HOMETOWN. = Cô ấy khóc khi nhớ nhà.
- Ngoại lệ:
HAVE --> HAS
I HAVE...
YOU HAVE..
SHE HAS...
* Công thức thể phủ định:
Chủ ngữ + DO hoặc DOES + NOT + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ
- Lưu ý:
+ Khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc khi chủ ngữ là danh từ, ngữ danh từ số nhiều, ta dùng DO.
+ Khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc bất cứ danh từ số ít nào, ta dùng DOES
+ DO NOT viết tắt là DON'T
+ DOES NOT viết tắt là DOESN'T
+ Thông thường, khi nói, ta dùng dạng viết tắt, dạng đầy đủ để dành khi muốn nhấn mạnh.
- Thí dụ:
+ I DON'T LIKE HIM = Tôi không thích anh ta.
+ YOU DON'T UNDERSTAND THE MATTER = Bạn không hiểu vấn ề ở đây.
+ SHE DOESN'T RESPECT OLD PEOPLE JUST PEOPLE THEY ARE OLD = Cô ta không kính trọng người lớn tuổi chỉ vì họ lớn tuổi.
+ THAT DOG BARKS ALL DAY LONG BECAUSE IT DOESN'T WANT TO BE CHAINED. = Con chó đó sủa suốt ngày bởi vì nó không muốn bị xích lại.
* Công thức thể nghi vấn:
DO hoặc DOES + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ ?
- Lưu ý:
+ Dùng DO khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc bất cứ danh từ, ngữ danh từ số nhiều nào.
+ Dùng DOES khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc bất cứ danh từ, ngữ danh từ số ít nào.
- Thí dụ:
+ DO YOU LIKE COFFEE? = Bạn có thích cà phê không?
+ DOES SHE LIKE ME? Cô ấy có thích tôi không?
+ DO THEY KNOW THEY DISTURB OTHER PEOPLE WHEN THEY SING KARAOKE TOO LOUD? = Khi họ hát karaoke quá lớn, họ có biết rằng họ làm phiền người khác không?
* Khi nào dùng thì hiện tại đơn:
- Khi cần diễn tả một hành động chung chung, thường lặp đi lặp lại trong hiện tại.
- Khi nói về một dữ kiện khoa học hoặc một chân lý luôn luôn đúng (mặt trời mọc ở hướng Đông)
- Khi đưa ra chỉ dẫn (Đến ngã tư, quẹo trái).
- Khi nói về một sự việc diễn ra theo thời khóa biểu nhất định
- Khi nói về một thói quen trong hiện tại
- VD:
+ The sun rises in the east and sets in the west. = Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây.
+ You walk down this street and turn left at the second crossroads. = Bạn đi đường này và rẽ trái ở ngã tư thứ hai.
* Những trạng từ thường dùng trong thì hiện tại đơn:
NEVER = không bao giờ
SOMETIMES = thỉnh thoảng
OFTEN = thường
USUALLY = thường (mức độ thường cao hơn OFTEN)
ALWAYS = luôn luôn
EVERY DAY = mỗi ngày (có thể thay DAY bằng MONTH (tháng), WEEK (tuần), YEAR (năm)...).
* 3 Loại câu hỏi với thì hiện tại đơn của động từ thường:
- Câu hỏi YES - NO:
+ Cấu trúc : giống như thể nghi vấn trên đây.
+ Cách trả lời:
Nếu trả lời YES: YES, Chủ ngữ + DO hoặc DOES (tùy theo chủ ngữ, quy tắc ở trên có đề cập)
Nếu trả lời NO: NO, Chủ ngữ + DO NOT hoặc DOES NOT (tùy theo chủ ngữ, quy tắc ở trên có đề cập)
+ Thí dụ:
DO YOU UNDERSTAND WHAT I SAID? = Bạn có hiểu điều tôi vừa nói không?
Trả lời YES: ---> YES, I DO.
Trả lời NO: ---> NO, I DON'T.
- Câu hỏi OR:
+ Cấu trúc:
DO hoặc DOES + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ 1 + OR + Bổ ngữ 2 + Bổ ngữ 3 (nếu có)?
+ Cách trả lời:
Chủ ngữ + Động từ phù hợp + Bổ ngữ 1 hoặc 2 hoặc 3 (tùy theo người trả lời)
Lưu ý:
Động từ phù hợp là phải được chia tương ứng theo chủ ngữ, phần trên đây có giải thíc.
Ta có thể rút ngắn câu trả lời bằng cách bỏ chủ ngữ và động từ, chỉ trả lời với bổ ngữ 1 hoặc 2 hoặc 3...
+ Thí dụ:
Hỏi: DO YOU LIKE COFFE OR TEA? = Bạn thích cà phê hay trà?
Trả lời: I LIKE COFFEE. (nếu thích cà phê) --------> Cách trả lời gọn hơn: COFFEE.
Trả lời: I LIKE COFFEE (nếu thích trà) ---------------> Cách trả lời gọn hơn: TEA.
- Câu hỏi WH:
+ Cấu trúc:
Từ WH + DO hoặc DOES + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có) ?
+ Cách trả lời: theo nội dung câu hỏi, công thức giống như công thức thể khẳng định ở trên.
+ Thí dụ:
Hỏi: WHY DO YOU DISLIKE HIM? = Tại sao bạn ghét anh ta?
Trả lời: BECAUSE HE IS ARROGANT. =Tại vì anh ta kiêu căng.
2. # Thì hiện tại tiếp diễn
- Thì hiện tại tiếp diễn dùng diễn tả hành động đang diễn ra trong hiện tại. Ngoài ra nó còn được dùng để diễn tả những hành động mang tính tạm thời. Thì này là thì một trong những thì cơ bản.
* Công thức thể khẳng định:
Chủ ngữ + TO BE + Động từ nguyên mẫu thêm ING + Bổ ngữ (nếu có)
- Lưu ý:
+ TO BE phải được chia đúng theo chủ ngữ (AM hay IS hay ARE) -nếu cần, bạn xem lại bài "Động từ TO BE".
+ Động từ nguyên mẫu khi không nói gì khác được hiểu là động từ nguyên mẫu không có TO.
+ Khi thêm ING ngay đằng sau động từ nguyên mẫu, cần nhớ vài quy tắc sau:
-Nếu động từ tận cùng bằng 1 chữ cái E, bỏ E đi rồi mới thêm ING ( RIDE --> RIDING)
-Nếu động từ tận cùng bằng 2 chữ cái E, thêm ING bình thường, không bỏ E ( SEE --> SEEING)
-Nếu động từ tận cùng bằng IE, đổi IE thành Y rồi mới thêm ING (DIE --> DYING)
-Nếu động từ đơn âm tận cùng bằng 1 và chỉ 1 trong 5 nguyên âm (A, E, I, O, U) với một và chỉ một phụ âm, ta viết phụ âm đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ING. ( STOP --> STOPPING, WRAP --> WRAPPING, SHOP --> SHOPPING...)
*Các động từ ngoài các quy tắc trên ta thêm ING bình thường.
- Thí dụ:
+ I AM TYPING A LESSON = Tôi đang đánh máy 1 bài học
+ YOU ARE READING THIS ARTICLE = Bạn đang đọc bài này.
+ HE IS SLEEPING = Anh ta đang ngủ
+ SHE IS SWIMMING = Cô ấy đang bơi.
+ THE DOG IS BARKING = Con chó đang sủa.
* Công thức thể phủ định:
Chủ ngữ + TO BE + NOT + Động từ nguyên mẫu thêm ING + Bổ ngữ (nếu có)
- Lưu ý:
+ TO BE phải được chia tương ứng với chủ ngữ. (AM hay IS hay ARE)
+ AM NOT không viết tắt nhưng có thể viết tắt I M = I'M
+ IS NOT viết tắt = ISN'T
+ ARE NOT viết tắt = AREN'T
- Thí dụ:
+ I'M NOT JOKING, I AM SERIOUS = Tôi không phải đang đùa đâu, tôi nói nghiêm chỉnh đấy!
+ SHE IS NOT DRINKING WATER, SHE IS DRINKING VODKA. = Cô ta không phải đang uống nước, cô ta đang uống rượu vodka.
* Công thức thể nghi vấn:
TO BE + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu thêm ING + Bổ ngữ (nếu có) ?
- Lưu ý:
+ TO BE phải chia đúng theo chủ ngữ (AM hay IS hay ARE)
- Thí dụ:
+ ARE YOU KIDDING? = Mày đang đùa hả?
+ IS SHE CRYING? Có phải cô ấy đang khóc?
* Khi nào thì dùng thì hiện tại tiếp diễn:
- Khi diễn ta hành động đang xảy ra trong hiện tại ngay khi nói.
+ I AM TRYING TO EXPLAIN BASIC GRAMMAR TO YOU = Tôi đang cố giải thích ngữ pháp cơ bản cho bạn.
- Khi diễn tả hành động đang xảy ra trong hiện tại, nhưng không nhất thiết là trong lúc đang nói. Nói cách khác, tình huống này mô tả một hành động hiện trong quá trình thực hiện trong hiện tại:
+ I AM WORKING ON A WEBSITE = Tôi đang làm 1 website (Khi tôi nói câu này, tôi có thể đang uống cà phê với bạn, nhưng tôi đang trong quá trình thực hiện hành động làm website)
- Khi diễn ta hành động mà bình thường không xảy ra, hiện giờ chỉ xảy ra tạm thời thôi, vì một lý do nào đó.
+ I AM NOT WORKING TODAY BECAUSE I HAVE A BAD FEVER .= Hôm nay tôi không làm việc vì tôi bị sốt cao (Bình thường tôi làm việc, tạm thời hôm nay không làm việc vì bị sốt)
- Khi diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai rất gần, đã có kế hoạch sẵn, phải nêu rõ trạng ngữ chỉ thời gian trong câu.
+ I AM SEEING MY DENTIST TOMORROW = Ngày mai tôi đi gặp nha sĩ của tôi. (đã có hẹn sẵn với nha sĩ)
+ ARE YOU DOING ANYTHING TONIGHT? = Tối nay em có làm gì không? (hỏi xem người ta có lên kế hoạch gì cho tối nay hay chưa).
* Câu hỏi WH với thì hiện tại tiếp diễn:
- Công thức câu hỏi: thêm từ WH trước công thức thể nghi vấn của thì hiện tại tiếp diễn.
- Thí dụ:
+ WHAT ARE YOU DOING ? (Anh đang làm gì vậy?)
+ WHEN ARE YOU COMING HOME ? (Khi nào anh về nhà?)
* Cần biết thêm:
- Vì tính chất của thì hiện tại tiếp diễn là diễn tả hành động đang xảy ra nên ta thường dùng các trạng từ sau với thì này:
NOW = bây giờ
RIGHT NOW = ngay bây giờ
AT THE MOMENT = hiện thời
FOR THE TIME BEING = trong thời điểm hiện tại
- Một số động từ với bản chất ngữ nghĩa của chúng không thể dùng với thì tiếp diễn được, như:
KNOW = biết
BELIEVE = tin
UNDERSTAND = hiểu
HATE = ghét
LOVE = yêu
LIKE = thích
SOUND = nghe có vẻ
NEED = cần (tiếng Việt có thể nói "Tôi đang cần" nhưng tiếng Anh không thể dùng thì hiện tại tiếp diễn với động từ này, nếu muốn nói "Tôi đang cần..." bạn phải nói "I AM IN NEED OF..." hoặc chỉ là " I NEED...")
APPEAR = trông có vẻ
SEEM = có vẻ
OWN = sở hữu (tiếng Việt có thể nói " Tôi đang có..." nhưng tiếng Anh không dùng tiếp diễn với OWN mà chỉ cần nói " I OWN..." = Tôi sở hữu..
3. # Thì hiện tại hoàn thành
- Nhu cầu diễn đạt của chúng ta rất lớn và nếu chỉ với những bài học trước, chúng ta sẽ không thể diễn đạt một số ý như: nói ai đó vừa mới làm gì, kể lại trải nghiệm của ta, thông báo ta đã bắt đầu làm và vẫn còn đang làm một việc gì đó,vv...Nhưng không sao, học xong bài này, bạn sẽ đặt được những câu như vậy.
* Công thức thể khẳng định:
Chủ ngữ + HAVE hoặc HAS + Động từ ở dạng quá khứ phân từ.
- Giải thích:
+ Nếu chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc là danh từ, ngữ danh từ số nhiều ta dùng HAVE
+ Nếu chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc là danh từ, ngữ danh từ số ít, ta dùng HAS
+ Dạng quá khứ hoàn thành của một động từ đa số được tạo ra bằng cách thêm ED đằng sau dạng nguyên mẫu của động từ đó.
WANTED --> WANTED
NEEDED --> NEEDED
Tuy nhiên, thêm ED sau động từ cũng có những quy tắc cần biết:
1. Động từ tận cùng bằng E và có 1 phụ âm đứng trước E, ta chỉ cần thêm D ( DATE --> DATED, LIVE --> LIVED...)
2. Động từ tận cùng bằng Y phải đổi Y thành I rồi mới thêm ED (TRY --> TRIED, CRY --> CRIED...)
3. Động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngoài W và Y, ta viết phụ âm cuối đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ED (STOP --> STOPPED, TAP -->TAPPED, COMMIT --> COMMITTED...)
4. Tất cả những động từ khác không rơi vào trường hợp trên chỉ cần thêm ED bình thường.
+ CHÚ Ý: Có một số động từ có dạng quá khứ hoàn thành BẤT QUY TẮC, tức là chúng ta phải học thuộc lòng danh sách những động từ đó vì cách chuyển chúng từ dạng nguyên mẫu sang dạng quá khứ hoàn thành không theo quy tắc nào cả. Nếu bạn tham khảo Bảng Động Từ Bất Quy Tắc, dạng quá khứ hoàn thành của một động từ nằm ở cột thứ 3 (cột thứ 1 là dạng nguyên mẫu, cột thứ 2 là dạng quá khứ - ta sẽ học thì quá khứ ở bài sau- và cột thứ 3 là dạng quá khứ hoàn thành).
- Thí dụ vài động từ bất quy tắc:
DO --> DID
GO --> GONE
SPEAK --> SPOKEN
WRITE --> WRITTEN
Cuối bài này, ta sẽ có danh sách các động từ bất quy tắc.
- Thí dụ:
+ I HAVE FINISHED DINNER. = Tôi mới ăn tối xong.
+ SHE HAS JUST COME BACK. = Cô ấy vừa mới quay lại.
* Công thức thể phủ định:
Chủ ngữ + HAVE hoặc HAS + NOT + Động từ ở dạng quá khứ phân từ.
- Cách viết tắt:
+ HAVE NOT viết tắt = HAVEN'T
+ HAS NOT viết tắt = HASN'T
- Lưu ý:
+ Nếu ta thay NOT trong công thức trên bằng NEVER, ý nghĩa phủ định sẽ mạnh hơn (từ CHƯA thành CHƯA BAO GIỜ)
- Thí dụ:
YOU HAVEN'T ANSWERED MY QUESTION. = Anh vẫn chưa trả lời câu hỏi của tôi.
HE HASN'T BEEN HERE BEFORE. = Trước giờ anh ta chưa đến đây.
* Công thức thể nghi vấn:
HAVE hoặc HAS + Chủ ngữ + Động từ ở dạng quá khứ phân từ ?
- Thí dụ:
+ HAVE YOU EVER FELT LONELY IN A CROWD? = Bạn có bao giờ cảm thấy cô đơn trong đám đông?
+ HAS SHE REPLIED TO YOUR EMAIL? = Cô ấy trả lời email bạn chưa?
* Khi nào ta dùng thì hiện tại hoàn thành:
- Nói về sự trải nghiệm đã trải qua rồi hay chưa.
+ HAVE YOU EVER EATEN SUSHI? = Trước giờ bạn ăn món sushi chưa?
+ I HAVE NEVER BEEN TO SINGAPORE. = Tôi chưa bao giờ đi Singapore.
- Diễn tả một hành động đã bắt đầu trong qua khứ và vẫn còn tiếp tục đến hiện tại
+ I HAVE BEEN A TEACHER FOR FIVE YEARS. = Tôi đã làm giáo viên được 5 năm (đã bắt đầu làm giáo viên và vẫn còn làm giáo viên)
+ SHE HASN'T COME HERE FOR A LONG TIME - Lâu rồi cô ấy chưa đến đây. (đã bắt đầu ngưng đến đây và vẫn chưa đến đây)
- Diễn tả một hành động đã xảy ra trong hiện tại và có để lại kết quả hay hậu quả trong hiện tại.
+ I HAVE HAD DINNER = Tôi đã ăn tối xong (giờ tôi còn no).
+ HE HAS LOST HIS WALLET = Anh ấy đã bị mất bóp tiền (giờ anh ấy không có bóp tiền).
- Chú ý phân biệt 2 câu sau:
+ HE HAS GONE TO SINGAPORE = Anh ấy đã đi Singapore rồi (Ý nói anh ta không có ở đây đâu, anh ta đi Singapore chưa về).
+ HE HAS BEEN TO SINGAPORE = Anh ấy đã đi Singapore rồi (Ý nói anh ta đã được dịp đi Singapre trước đây, hiện tại anh ta không nhất thiết phải đang ở Singapre)
* Danh sách một số động từ bất quy tắc thông dụng:
Dạng nguyên mẫu
Dạng quá khứ
Dạng quá khứ phân từ
[FONT="]Infinitive [/FONT]
[FONT="]Past [/FONT]
[FONT="]Past participle [/FONT]
[FONT="]Nghĩa[/FONT]
[FONT="]abide [/FONT]
[FONT="]abode [/FONT]
[FONT="]abode [/FONT]
[FONT="]Trú ngụ,chịu đựng[/FONT]
[FONT="]arise [/FONT]
[FONT="]arose [/FONT]
[FONT="]arisen [/FONT]
[FONT="]Nổi dậy, nổi lên[/FONT]
[FONT="]awake [/FONT]
[FONT="]awoke [/FONT]
[FONT="]awoke, awaked [/FONT]
[FONT="]Tỉnh dậy ,đánh thức[/FONT]
[FONT="]be [/FONT]
[FONT="]was, were [/FONT]
[FONT="]been [/FONT]
[FONT="]Thì, là, ở, bị được[/FONT]
[FONT="]bear [/FONT]
[FONT="]bore [/FONT]
[FONT="]borne, born [/FONT]
[FONT="]Mang, chịu đựng, sinh đẻ[/FONT]
[FONT="]beat [/FONT]
[FONT="]beat [/FONT]
[FONT="]beaten [/FONT]
[FONT="]Đánh[/FONT]
[FONT="]become [/FONT]
[FONT="]became [/FONT]
[FONT="]become [/FONT]
[FONT="]Thành,trở nên[/FONT]
[FONT="]befall [/FONT]
[FONT="]befell [/FONT]
[FONT="]befallen [/FONT]
[FONT="]Xảy tới[/FONT]
[FONT="]begin [/FONT]
[FONT="]began [/FONT]
[FONT="]begun [/FONT]
[FONT="]Bắt đầu[/FONT]
[FONT="]behold [/FONT]
[FONT="]beheld [/FONT]
[FONT="]beheld [/FONT]
[FONT="]Ngắm , nhìn[/FONT]
[FONT="]bend [/FONT]
[FONT="]bent [/FONT]
[FONT="]bent [/FONT]
[FONT="]Uốn cong[/FONT]
[FONT="]bereave [/FONT]
[FONT="]bereft [/FONT]
[FONT="]bereft [/FONT]
[FONT="]Lấy đi, tước đoạt[/FONT]
[FONT="]bespeak [/FONT]
[FONT="]bespoke [/FONT]
[FONT="]bespoken [/FONT]
[FONT="]Đặt trước, giữ trước[/FONT]
[FONT="]beseech [/FONT]
[FONT="]besought [/FONT]
[FONT="]besought [/FONT]
[FONT="]Van xin[/FONT]
[FONT="]bet [/FONT]
[FONT="]bet [/FONT]
[FONT="]bet [/FONT]
[FONT="]Đánh cuộc, cá[/FONT]
[FONT="]bid [/FONT]
[FONT="]bade [/FONT]
[FONT="]bid, bidden [/FONT]
[FONT="]Ra lênh[/FONT]
[FONT="]bind [/FONT]
[FONT="]bound [/FONT]
[FONT="]bound [/FONT]
[FONT="]Buộc, là dính vào[/FONT]
[FONT="]bite [/FONT]
[FONT="]bit [/FONT]
[FONT="]bit, bitten [/FONT]
[FONT="]Cắn[/FONT]
[FONT="]bleed [/FONT]
[FONT="]bled [/FONT]
[FONT="]bled [/FONT]
[FONT="]Chảy máu[/FONT]
[FONT="]blow [/FONT]
[FONT="]blew [/FONT]
[FONT="]blown [/FONT]
[FONT="]Thổi[/FONT]
[FONT="]break [/FONT]
[FONT="]broke [/FONT]
[FONT="]broken [/FONT]
[FONT="]Làm vỡ, bẻ gãy[/FONT]
[FONT="]breed [/FONT]
[FONT="]bred [/FONT]
[FONT="]bred [/FONT]
[FONT="]Nuôi nấng[/FONT]
[FONT="]bring [/FONT]
[FONT="]brought [/FONT]
[FONT="]brought [/FONT]
[FONT="]Mang lại, đem lại[/FONT]
[FONT="]build [/FONT]
[FONT="]built [/FONT]
[FONT="]built [/FONT]
[FONT="]Xây dựng[/FONT]
[FONT="]burn [/FONT]
[FONT="]burnt [/FONT]
[FONT="]burnt [/FONT]
[FONT="]Đốt cháy[/FONT]
[FONT="]burst [/FONT]
[FONT="]burst [/FONT]
[FONT="]burst [/FONT]
[FONT="]Nổ[/FONT]
[FONT="]buy [/FONT]
[FONT="]bought [/FONT]
[FONT="]bought [/FONT]
[FONT="]Mua[/FONT]
[FONT="]cast [/FONT]
[FONT="]cast [/FONT]
[FONT="]cast [/FONT]
[FONT="]Liệng, ném, quăng[/FONT]
[FONT="]catch [/FONT]
[FONT="]caught [/FONT]
[FONT="]caught [/FONT]
[FONT="]Bắt, chụp được[/FONT]
[FONT="]chide [/FONT]
[FONT="]chid [/FONT]
[FONT="]chidden [/FONT]
[FONT="]Quở mắng[/FONT]
[FONT="]choose [/FONT]
[FONT="]chose [/FONT]
[FONT="]chosen [/FONT]
[FONT="]Lựa chọn[/FONT]
[FONT="]cleave [/FONT]
[FONT="]clove, cleft [/FONT]
[FONT="]cloven, chleft [/FONT]
[FONT="]Chẻ ra, tách ra[/FONT]
[FONT="]cling [/FONT]
[FONT="]clung [/FONT]
[FONT="]clung [/FONT]
[FONT="]Bám, quyến luyến[/FONT]
[FONT="]clothe [/FONT]
[FONT="]clad [/FONT]
[FONT="]clad [/FONT]
[FONT="]Mặc, bận quần áo[/FONT]
[FONT="]come [/FONT]
[FONT="]came [/FONT]
[FONT="]come [/FONT]
[FONT="]Đến[/FONT]
[FONT="]cost [/FONT]
[FONT="]cost [/FONT]
[FONT="]cost [/FONT]
[FONT="]Trị giá[/FONT]
[FONT="]creep [/FONT]
[FONT="]crept [/FONT]
[FONT="]crept [/FONT]
[FONT="]Bò[/FONT]
[FONT="]crow [/FONT]
[FONT="]crew, crowwed [/FONT]
[FONT="]crowed [/FONT]
[FONT="]Gáy, gà gáy[/FONT]
[FONT="]cut [/FONT]
[FONT="]cut [/FONT]
[FONT="]cut [/FONT]
[FONT="]Cắt[/FONT]
[FONT="]deal [/FONT]
[FONT="]dealt [/FONT]
[FONT="]dealt [/FONT]
[FONT="]Giao thiệp, chia bài[/FONT]
[FONT="]dig [/FONT]
[FONT="]dug [/FONT]
[FONT="]dug [/FONT]
[FONT="]Đào[/FONT]
[FONT="]do [/FONT]
[FONT="]did [/FONT]
[FONT="]done [/FONT]
[FONT="]Làm[/FONT]
[FONT="]draw [/FONT]
[FONT="]drew [/FONT]
[FONT="]drawn [/FONT]
[FONT="]Kéo, vẽ[/FONT]
[FONT="]dream [/FONT]
[FONT="]dreamt [/FONT]
[FONT="]dreamt [/FONT]
[FONT="]Mơ, mộng[/FONT]
[FONT="]drink [/FONT]
[FONT="]drank [/FONT]
[FONT="]drunk [/FONT]
[FONT="]Uống[/FONT]
[FONT="]drive [/FONT]
[FONT="]drove [/FONT]
[FONT="]driven [/FONT]
[FONT="]Đưa, lái xe[/FONT]
[FONT="]dwell [/FONT]
[FONT="]dwelt [/FONT]
[FONT="]dwelt [/FONT]
[FONT="]Ở, trú ngụ[/FONT]
[FONT="]eat [/FONT]
[FONT="]ate [/FONT]
[FONT="]eaten [/FONT]
[FONT="]Ăn[/FONT]
[FONT="]fall [/FONT]
[FONT="]fell [/FONT]
[FONT="]fallen [/FONT]
[FONT="]Ngã, rơi [/FONT]
[FONT="]feed [/FONT]
[FONT="]fed [/FONT]
[FONT="]fed [/FONT]
[FONT="]Nuôi cho ăn [/FONT]
[FONT="]feel [/FONT]
[FONT="]felt [/FONT]
[FONT="]felt [/FONT]
[FONT="]Cảm thấy [/FONT]
[FONT="]fight [/FONT]
[FONT="]fought [/FONT]
[FONT="]fought [/FONT]
[FONT="]Đánh , chiến đấu [/FONT]
[FONT="]find [/FONT]
[FONT="]found [/FONT]
[FONT="]found [/FONT]
[FONT="]Tìm thấy, được [/FONT]
[FONT="]flee [/FONT]
[FONT="]fled [/FONT]
[FONT="]fled [/FONT]
[FONT="]Chạy trốn [/FONT]
[FONT="]fling [/FONT]
[FONT="]flung [/FONT]
[FONT="]flung [/FONT]
[FONT="]Ném [/FONT]
[FONT="]fly [/FONT]
[FONT="]flew [/FONT]
[FONT="]flown [/FONT]
[FONT="]Bay [/FONT]
[FONT="]forbear [/FONT]
[FONT="]forbore [/FONT]
[FONT="]forbone [/FONT]
[FONT="]Kiêng cử[/FONT]
[FONT="]forbid [/FONT]
[FONT="]forbade [/FONT]
[FONT="]forbidden [/FONT]
[FONT="]Cấm[/FONT]
[FONT="]foresee [/FONT]
[FONT="]foresaw [/FONT]
[FONT="]foreseen [/FONT]
[FONT="]Tiên tri [/FONT]
[FONT="]foretell [/FONT]
[FONT="]foretold [/FONT]
[FONT="]foretold [/FONT]
[FONT="]Tiên đoán [/FONT]
[FONT="]forget [/FONT]
[FONT="]forget [/FONT]
[FONT="]forgetten [/FONT]
[FONT="]Quên[/FONT]
[FONT="]forgive [/FONT]
[FONT="]forgave [/FONT]
[FONT="]forgiven [/FONT]
[FONT="]Tha thứ [/FONT]
[FONT="]forsake [/FONT]
[FONT="]forsook [/FONT]
[FONT="]forsaken [/FONT]
[FONT="]Bỏ rơi, từ bỏ [/FONT]
[FONT="]forswear [/FONT]
[FONT="]forswore [/FONT]
[FONT="]forsworn [/FONT]
[FONT="]Thề bỏ [/FONT]
[FONT="]freeze [/FONT]
[FONT="]froze [/FONT]
[FONT="]frozen [/FONT]
[FONT="]Đông lại , đóng băng [/FONT]
[FONT="]get [/FONT]
[FONT="]got [/FONT]
[FONT="]got, gotten [/FONT]
[FONT="]Được, trở nên [/FONT]
[FONT="]gild [/FONT]
[FONT="]gilt [/FONT]
[FONT="]gilt [/FONT]
[FONT="]Mạ vàng [/FONT]
[FONT="]gard [/FONT]
[FONT="]gart [/FONT]
[FONT="]gart [/FONT]
[FONT="]Cuốn xung quanh [/FONT]
[FONT="]give [/FONT]
[FONT="]gave [/FONT]
[FONT="]given [/FONT]
[FONT="]Cho [/FONT]
[FONT="]go [/FONT]
[FONT="]went [/FONT]
[FONT="]gone [/FONT]
[FONT="]Đi [/FONT]
[FONT="]grind [/FONT]
[FONT="]ground [/FONT]
[FONT="]ground [/FONT]
[FONT="]Xay, nghiền nhỏ [/FONT]
[FONT="]grow [/FONT]
[FONT="]grew [/FONT]
[FONT="]grown [/FONT]
[FONT="]Lớn lên, mọc [/FONT]
[FONT="]hang [/FONT]
[FONT="]hung [/FONT]
[FONT="]hung [/FONT]
[FONT="]Treo [/FONT]
[FONT="]have [/FONT]
[FONT="]had [/FONT]
[FONT="]had [/FONT]
[FONT="]Có [/FONT]
[FONT="]hear [/FONT]
[FONT="]heard [/FONT]
[FONT="]heard [/FONT]
[FONT="]Nghe [/FONT]
[FONT="]heave [/FONT]
[FONT="]hove [/FONT]
[FONT="]hove [/FONT]
[FONT="]Nhấc lên, nâng lên [/FONT]
[FONT="]hew [/FONT]
[FONT="]hewed [/FONT]
[FONT="]hewn [/FONT]
[FONT="]Gọt đẽo [/FONT]
[FONT="]hide [/FONT]
[FONT="]hid [/FONT]
[FONT="]hid, hidden [/FONT]
[FONT="]Ẩn, trốn[/FONT]
[FONT="]hit [/FONT]
[FONT="]hit [/FONT]
[FONT="]hit [/FONT]
[FONT="]Đụng chạm [/FONT]
[FONT="]hold [/FONT]
[FONT="]held [/FONT]
[FONT="]hold [/FONT]
[FONT="]Cầm giữ [/FONT]
[FONT="]hurt [/FONT]
[FONT="]hurt [/FONT]
[FONT="]hurt [/FONT]
[FONT="]Làm đau, làm hại [/FONT]
[FONT="]inlay [/FONT]
[FONT="]inlaid [/FONT]
[FONT="]inlaid [/FONT]
[FONT="]Khảm, cẩn [/FONT]
[FONT="]keep [/FONT]
[FONT="]kept [/FONT]
[FONT="]kept [/FONT]
[FONT="]Giữ [/FONT]
[FONT="]kneel [/FONT]
[FONT="]knelt [/FONT]
[FONT="]knelt [/FONT]
[FONT="]Quì gối [/FONT]
[FONT="]knit [/FONT]
[FONT="]knit [/FONT]
[FONT="]knit [/FONT]
[FONT="]Đan [/FONT]
[FONT="]know [/FONT]
[FONT="]knew [/FONT]
[FONT="]known [/FONT]
[FONT="]Biết [/FONT]
[FONT="]lade [/FONT]
[FONT="]laded [/FONT]
[FONT="]laden [/FONT]
[FONT="]Chất, chở, gánh [/FONT]
[FONT="]lead [/FONT]
[FONT="]led [/FONT]
[FONT="]led [/FONT]
[FONT="]Dẫn dắt, lãnh đạo [/FONT]
[FONT="]lay [/FONT]
[FONT="]laid [/FONT]
[FONT="]laid [/FONT]
[FONT="]Để, đặt, để trứng [/FONT]
[FONT="]lean [/FONT]
[FONT="]leant [/FONT]
[FONT="]leant [/FONT]
[FONT="]Dựa vào [/FONT]
[FONT="]leap [/FONT]
[FONT="]leapt [/FONT]
[FONT="]leapt [/FONT]
[FONT="]Nhảy [/FONT]
[FONT="]learn [/FONT]
[FONT="]learnt [/FONT]
[FONT="]learnt [/FONT]
[FONT="]Học, được tin [/FONT]
[FONT="]leave [/FONT]
[FONT="]left [/FONT]
[FONT="]left [/FONT]
[FONT="]Bỏ lại, rời khỏi [/FONT]
[FONT="]lend [/FONT]
[FONT="]lent [/FONT]
[FONT="]lent [/FONT]
[FONT="]Cho vay [/FONT]
[FONT="]let [/FONT]
[FONT="]let [/FONT]
[FONT="]let [/FONT]
[FONT="]Hãy để, cho phép [/FONT]
[FONT="]lie [/FONT]
[FONT="]lay [/FONT]
[FONT="]lain [/FONT]
[FONT="]Nằm dài ra [/FONT]
[FONT="]light [/FONT]
[FONT="]lit [/FONT]
[FONT="]lit [/FONT]
[FONT="]Đốt, thắp (đèn) [/FONT]
[FONT="]lose [/FONT]
[FONT="]lost [/FONT]
[FONT="]lost [/FONT]
[FONT="]Mất, đánh mất [/FONT]
[FONT="]make [/FONT]
[FONT="]made [/FONT]
[FONT="]made [/FONT]
[FONT="]Làm, chế tạo [/FONT]
[FONT="]mean [/FONT]
[FONT="]meant [/FONT]
[FONT="]meant [/FONT]
[FONT="]Có nghĩ, muốn nói [/FONT]
[FONT="]meet [/FONT]
[FONT="]met [/FONT]
[FONT="]met [/FONT]
[FONT="]Gặp [/FONT]
[FONT="]mistake [/FONT]
[FONT="]mistook [/FONT]
[FONT="]mistaken [/FONT]
[FONT="]Lầm lẫn [/FONT]
[FONT="]mislead [/FONT]
[FONT="]misled [/FONT]
[FONT="]misled [/FONT]
[FONT="]Dẫn lạc đường [/FONT]
[FONT="]mow [/FONT]
[FONT="]mowed [/FONT]
[FONT="]mown [/FONT]
[FONT="]Cắt (cỏ) [/FONT]
[FONT="]outdo [/FONT]
[FONT="]outdid [/FONT]
[FONT="]outdone [/FONT]
[FONT="]Vượt lên, làm hơn [/FONT]
[FONT="]outgo [/FONT]
[FONT="]outwent [/FONT]
[FONT="]outgone [/FONT]
[FONT="]Vượt quá, lấn [/FONT]
[FONT="]overcast [/FONT]
[FONT="]overcast [/FONT]
[FONT="]overcast [/FONT]
[FONT="]Làm mờ, làm khuất [/FONT]
[FONT="]overcome [/FONT]
[FONT="]overcame [/FONT]
[FONT="]overcome [/FONT]
[FONT="]Vượt lên, trấn áp [/FONT]
[FONT="]overdo [/FONT]
[FONT="]overdid [/FONT]
[FONT="]overdone [/FONT]
[FONT="]Làm thái quá [/FONT]
[FONT="]overdrive [/FONT]
[FONT="]overdrove [/FONT]
[FONT="]overdriven [/FONT]
[FONT="]Bắt làm quá [/FONT]
[FONT="]overhear [/FONT]
[FONT="]overheard [/FONT]
[FONT="]overheard [/FONT]
[FONT="]Nghe lỏm, chợt nghe [/FONT]
[FONT="]overspread [/FONT]
[FONT="]overspread [/FONT]
[FONT="]overspread [/FONT]
[FONT="]Lan ra, phủ khắp [/FONT]
[FONT="]overhang [/FONT]
[FONT="]overhung [/FONT]
[FONT="]overhung [/FONT]
[FONT="]Dựng xiên [/FONT]
[FONT="]overrun [/FONT]
[FONT="]overran [/FONT]
[FONT="]overrun [/FONT]
[FONT="]Tràn ngập [/FONT]
[FONT="]overtake [/FONT]
[FONT="]overtook [/FONT]
[FONT="]overtaken [/FONT]
[FONT="]Bắt kịp [/FONT]
[FONT="]overthrow [/FONT]
[FONT="]overthrew [/FONT]
[FONT="]overthrown [/FONT]
[FONT="]Lật đổ[/FONT]
[FONT="]pay [/FONT]
[FONT="]paid [/FONT]
[FONT="]paid [/FONT]
[FONT="]Trả tiền[/FONT]
[FONT="]put [/FONT]
[FONT="]put [/FONT]
[FONT="]put [/FONT]
[FONT="]Đặt, để[/FONT]
[FONT="]eread [/FONT]
[FONT="]read [/FONT]
[FONT="]read [/FONT]
[FONT="]Đọc[/FONT]
[FONT="]rend [/FONT]
[FONT="]rent [/FONT]
[FONT="]rent [/FONT]
[FONT="]Xé, làm rách[/FONT]
[FONT="]rid [/FONT]
[FONT="]rid [/FONT]
[FONT="]rid [/FONT]
[FONT="]Vứt bỏ[/FONT]
[FONT="]ride [/FONT]
[FONT="]rode [/FONT]
[FONT="]roden [/FONT]
[FONT="]Cỡi (ngụa, xe),đi xe[/FONT]
[FONT="]ring [/FONT]
[FONT="]rang [/FONT]
[FONT="]rung [/FONT]
[FONT="]Rung chuông[/FONT]
[FONT="]rise [/FONT]
[FONT="]rose [/FONT]
[FONT="]risen [/FONT]
[FONT="]Mọc lên[/FONT]
[FONT="]rive [/FONT]
[FONT="]rived [/FONT]
[FONT="]riven [/FONT]
[FONT="]Chẻ, tách[/FONT]
[FONT="]rot [/FONT]
[FONT="]rotted [/FONT]
[FONT="]rotten [/FONT]
[FONT="]Thối, mục nát[/FONT]
[FONT="]run [/FONT]
[FONT="]ran [/FONT]
[FONT="]run [/FONT]
[FONT="]Chạy[/FONT]
[FONT="]saw [/FONT]
[FONT="]sawed [/FONT]
[FONT="]sawn [/FONT]
[FONT="]Cưa[/FONT]
[FONT="]say [/FONT]
[FONT="]said [/FONT]
[FONT="]said [/FONT]
[FONT="]Nói[/FONT]
[FONT="]see [/FONT]
[FONT="]saw [/FONT]
[FONT="]seen [/FONT]
[FONT="]Thấy[/FONT]
[FONT="]seek [/FONT]
[FONT="]sought [/FONT]
[FONT="]sought [/FONT]
[FONT="]Tìm kiếm[/FONT]
[FONT="]sell [/FONT]
[FONT="]sold [/FONT]
[FONT="]sold [/FONT]
[FONT="]Bán[/FONT]
[FONT="]send [/FONT]
[FONT="]sent [/FONT]
[FONT="]sent [/FONT]
[FONT="]Gửi, phải đi[/FONT]
[FONT="]set [/FONT]
[FONT="]set [/FONT]
[FONT="]set [/FONT]
[FONT="]Để, đặt, lập nên[/FONT]
[FONT="]shake [/FONT]
[FONT="]shook [/FONT]
[FONT="]shaken [/FONT]
[FONT="]Lắc, lay, rũ[/FONT]
[FONT="]shear [/FONT]
[FONT="]shere, sheared [/FONT]
[FONT="]shorn [/FONT]
[FONT="]Gọt, cắt (lông cừu) [/FONT]
[FONT="]shed [/FONT]
[FONT="]shed [/FONT]
[FONT="]shed [/FONT]
[FONT="]Đổ, tràn ra [/FONT]
[FONT="]shine [/FONT]
[FONT="]shone [/FONT]
[FONT="]shone [/FONT]
[FONT="]Chiếu sáng [/FONT]
[FONT="]shoe [/FONT]
[FONT="]shod [/FONT]
[FONT="]shod [/FONT]
[FONT="]Đóng móng ngựa [/FONT]
[FONT="]shoot [/FONT]
[FONT="]shot [/FONT]
[FONT="]shot [/FONT]
[FONT="]Bắn, phóng mạnh[/FONT]
[FONT="]show [/FONT]
[FONT="]showed [/FONT]
[FONT="]shown [/FONT]
[FONT="]Chỉ, trỏ [/FONT]
[FONT="]shred [/FONT]
[FONT="]shred [/FONT]
[FONT="]shred [/FONT]
[FONT="]Băm, chặt nhỏ [/FONT]
[FONT="]shrink [/FONT]
[FONT="]shrank [/FONT]
[FONT="]shrunk [/FONT]
[FONT="]Rút lại, co [/FONT]
[FONT="]shrive [/FONT]
[FONT="]shrove [/FONT]
[FONT="]shriven [/FONT]
[FONT="]Xưng tội [/FONT]
[FONT="]shut [/FONT]
[FONT="]shut [/FONT]
[FONT="]shut [/FONT]
[FONT="]Đóng lại [/FONT]
[FONT="]sing [/FONT]
[FONT="]sang [/FONT]
[FONT="]sung [/FONT]
[FONT="]Hát [/FONT]
[FONT="]sink [/FONT]
[FONT="]sank [/FONT]
[FONT="]sunk [/FONT]
[FONT="]Đắm, chìm, nhận, chìm [/FONT]
[FONT="]sit [/FONT]
[FONT="]sat [/FONT]
[FONT="]sat [/FONT]
[FONT="]Ngồi [/FONT]
[FONT="]slay [/FONT]
[FONT="]slew [/FONT]
[FONT="]slain [/FONT]
[FONT="]Giết [/FONT]
[FONT="]sleep [/FONT]
[FONT="]slept [/FONT]
[FONT="]slept [/FONT]
[FONT="]Ngủ [/FONT]
[FONT="]slide [/FONT]
[FONT="]slid [/FONT]
[FONT="]slid [/FONT]
[FONT="]Lướt, trượt, trơn [/FONT]
[FONT="]slink [/FONT]
[FONT="]slink [/FONT]
[FONT="]slink [/FONT]
[FONT="]Chuồn đi [/FONT]
[FONT="]sling [/FONT]
[FONT="]slung [/FONT]
[FONT="]slung [/FONT]
[FONT="]Ném, liệng, bắn ná [/FONT]
[FONT="]slit [/FONT]
[FONT="]slit [/FONT]
[FONT="]slit [/FONT]
[FONT="]Bổ đôi, chẻ ra [/FONT]
[FONT="]smell [/FONT]
[FONT="]smelt [/FONT]
[FONT="]smelt [/FONT]
[FONT="]Ngửi thấy [/FONT]
[FONT="]smite [/FONT]
[FONT="]smote, smit [/FONT]
[FONT="]smitten [/FONT]
[FONT="]Đánh, đâm đá [/FONT]
[FONT="]sow [/FONT]
[FONT="]sowed [/FONT]
[FONT="]sown [/FONT]
[FONT="]Gieo hạt [/FONT]
[FONT="]speak [/FONT]
[FONT="]spoke [/FONT]
[FONT="]spoken [/FONT]
[FONT="]Nói, xướng ngôn [/FONT]
[FONT="]speed [/FONT]
[FONT="]sped [/FONT]
[FONT="]sped [/FONT]
[FONT="]Làm nhanh [/FONT]
[FONT="]spell [/FONT]
[FONT="]spelt [/FONT]
[FONT="]spelt [/FONT]
[FONT="]Đánh vần [/FONT]
[FONT="]spend [/FONT]
[FONT="]spent [/FONT]
[FONT="]spent [/FONT]
[FONT="]Tiêu xài [/FONT]
[FONT="]spill [/FONT]
[FONT="]spilt [/FONT]
[FONT="]spilt [/FONT]
[FONT="]Đổ vãi [/FONT]
[FONT="]spin [/FONT]
[FONT="]spun [/FONT]
[FONT="]spun [/FONT]
[FONT="]Kéo sợi [/FONT]
[FONT="]spit [/FONT]
[FONT="]spat [/FONT]
[FONT="]spat [/FONT]
[FONT="]Nhổ, khạc [/FONT]
[FONT="]split [/FONT]
[FONT="]split [/FONT]
[FONT="]split [/FONT]
[FONT="]Bổ, xẻ, chẻ, tách [/FONT]
[FONT="]spread [/FONT]
[FONT="]spread [/FONT]
[FONT="]spread [/FONT]
[FONT="]Trải ra, làm tràn [/FONT]
[FONT="]spring [/FONT]
[FONT="]sprang [/FONT]
[FONT="]sprung [/FONT]
[FONT="]Nhảy, nẩng lên [/FONT]
[FONT="]stand [/FONT]
[FONT="]stood [/FONT]
[FONT="]stood [/FONT]
[FONT="]Đứng [/FONT]
[FONT="]steal [/FONT]
[FONT="]stole [/FONT]
[FONT="]stolen [/FONT]
[FONT="]Ăn trộm, cắp [/FONT]
[FONT="]stick [/FONT]
[FONT="]stuck [/FONT]
[FONT="]stuck [/FONT]
[FONT="]Dán, dính [/FONT]
[FONT="]sting [/FONT]
[FONT="]stung [/FONT]
[FONT="]stung [/FONT]
[FONT="]Châm, đốt [/FONT]
[FONT="]stink [/FONT]
[FONT="]stank [/FONT]
[FONT="]stank [/FONT]
[FONT="]Hôi, có mùi hôi [/FONT]
[FONT="]stride [/FONT]
[FONT="]strode [/FONT]
[FONT="]stridden [/FONT]
[FONT="]Đi bước dài [/FONT]
[FONT="]strike [/FONT]
[FONT="]struck [/FONT]
[FONT="]struck [/FONT]
[FONT="]Đánh, co vào [/FONT]
[FONT="]string [/FONT]
[FONT="]strung [/FONT]
[FONT="]strung [/FONT]
[FONT="]Xỏ dây [/FONT]
[FONT="]strive [/FONT]
[FONT="]strove [/FONT]
[FONT="]striven [/FONT]
[FONT="]Cố gắng, nổ lực [/FONT]
[FONT="]swear [/FONT]
[FONT="]swore [/FONT]
[FONT="]sworn [/FONT]
[FONT="]Thề [/FONT]
[FONT="]sweat [/FONT]
[FONT="]sweat [/FONT]
[FONT="]sweat [/FONT]
[FONT="]Ra mồi hôi [/FONT]
[FONT="]sweep [/FONT]
[FONT="]swept [/FONT]
[FONT="]swept [/FONT]
[FONT="]Quét [/FONT]
[FONT="]swell [/FONT]
[FONT="]swelled [/FONT]
[FONT="]swellen [/FONT]
[FONT="]Phồng lên, sưng [/FONT]
[FONT="]swim [/FONT]
[FONT="]swam [/FONT]
[FONT="]swum [/FONT]
[FONT="]Bơi lội [/FONT]
[FONT="]swing [/FONT]
[FONT="]swung [/FONT]
[FONT="]swung [/FONT]
[FONT="]Đánh đu [/FONT]
[FONT="]take [/FONT]
[FONT="]took [/FONT]
[FONT="]taken [/FONT]
[FONT="]Lấy [/FONT]
[FONT="]teach [/FONT]
[FONT="]taught [/FONT]
[FONT="]taught [/FONT]
[FONT="]Dạy [/FONT]
[FONT="]tear [/FONT]
[FONT="]tore [/FONT]
[FONT="]torn [/FONT]
[FONT="]Làm rách, xé [/FONT]
[FONT="]tell [/FONT]
[FONT="]told [/FONT]
[FONT="]told [/FONT]
[FONT="]Nói, kể lại, bảo [/FONT]
[FONT="]think [/FONT]
[FONT="]thought [/FONT]
[FONT="]thought [/FONT]
[FONT="]Nghĩ, tưởng [/FONT]
[FONT="]thrive [/FONT]
[FONT="]throve [/FONT]
[FONT="]thriven [/FONT]
[FONT="]Thịnh vượng [/FONT]
[FONT="]throw [/FONT]
[FONT="]threw [/FONT]
[FONT="]thrown [/FONT]
[FONT="]Ném. liệng, quăng [/FONT]
[FONT="]thrust [/FONT]
[FONT="]thrust [/FONT]
[FONT="]thrust [/FONT]
[FONT="]Đẩy, nhét vào [/FONT]
[FONT="]tread [/FONT]
[FONT="]trod [/FONT]
[FONT="]trodden [/FONT]
[FONT="]Dẫm đạp, giày xéo [/FONT]
[FONT="]unbend [/FONT]
[FONT="]unbent [/FONT]
[FONT="]unent [/FONT]
[FONT="]Dàn ra [/FONT]
[FONT="]undergo [/FONT]
[FONT="]underwent [/FONT]
[FONT="]undergone [/FONT]
[FONT="]Chịu đựng [/FONT]
[FONT="]understand [/FONT]
[FONT="]understood [/FONT]
[FONT="]understood [/FONT]
[FONT="]Hiểu [/FONT]
[FONT="]indo [/FONT]
[FONT="]indid [/FONT]
[FONT="]inodne [/FONT]
[FONT="]Thỏa, cởi, phá bỏ [/FONT]
[FONT="]upset [/FONT]
[FONT="]upset [/FONT]
[FONT="]upset [/FONT]
[FONT="]Lật đổ, lộn ngược [/FONT]
[FONT="]wake [/FONT]
[FONT="]woke [/FONT]
[FONT="]woken [/FONT]
[FONT="]Thức tỉnh [/FONT]
[FONT="]wear [/FONT]
[FONT="]wore [/FONT]
[FONT="]worn [/FONT]
4. # Thì quá khứ đơn
Thì này lại là một thì rất cơ bản và rất dễ hiểu. Trong bài này, ta sẽ học thì quá khứ đơn với động từ TO BE và thì quá khứ đơn với động từ thường.
* QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI TO BE
* Công thức thể khẳng định:
Chủ ngữ + WAS hoặc WERE + Bổ ngữ nếu có.
* Lưu ý:+ Nếu chủ ngữ là I, HE, SHE. IT hoặc là ngôi thứ 3 số ít nói chung, ta dùng WAS.
- I WAS DISAPPOINTED TO KNOW MY SCORE.
- SHE WAS HAPPY TO SEE ME.
+ Nếu chủ ngữ là YOU, WE, THEY hoặc là số nhiều nói chung, ta dùng WERE.
* Công thức thể phủ định: thêm NOT sau WAS hoặc WERE
* Lưu ý:
+ WAS NOT viết tắt = WASN'T
+ WERE NOT viết tắt = WEREN'T
+ Công thức thể nghi vấn: đem WAS hoặc WERE ra trước chủ ngữ
- WERE YOU DRUNK LAST NIGHT? = Tối qua anh đã say rượu phải không?
* QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
* Công thức thể khẳng định:
Chủ ngữ + Động từ ở dạng quá khứ + Bổ ngữ (nếu có).
- Giải thích:
+ Xét theo đa số, dạng quá khứ của một động từ được tạo ra bằng cách thêm ED đằng sau dạng nguyên mẫu của động từ đó.
WANTED --> WANTED
NEEDED --> NEEDED
Tuy nhiên, thêm ED sau động từ cũng có những quy tắc cần biết:
1. Động từ tận cùng bằng E và có 1 phụ âm đứng trước E, ta chỉ cần thêm D ( DATE --> DATED, LIVE --> LIVED...)
2. Động từ tận cùng bằng Y phải đổi Y thành I rồi mới thêm ED (TRY --> TRIED, CRY --> CRIED...)
3. Động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngoài W và Y, ta viết phụ âm cuối đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ED (STOP --> STOPPED, TAP -->TAPPED, COMMIT --> COMMITTED...)
4. Tất cả những động từ khác không rơi vào trường hợp trên chỉ cần thêm ED bình thường.
+ CHÚ Ý: Có một số động từ có dạng quá khứ BẤT QUY TẮC, tức là chúng ta phải học thuộc lòng danh sách những động từ đó vì cách chuyển chúng từ dạng nguyên mẫu sang dạng quá khứ không theo quy tắc nào cả. Nếu bạn tham khảo Bảng Động Từ Bất Quy Tắc, dạng quá khứ của một động từ nằm ở cột thứ 2 (cột thứ 1 là dạng nguyên mẫu, cột thứ 2 là dạng quá khứ và cột thứ 3 là dạng quá khứ hoàn thành). Thí dụ vài động từ bất quy tắc:
DO -->DID
GO -->WENT
SPEAK --> SPOKE
WRITE --> WROTE
Cuối bài này, ta sẽ có danh sách các động từ bất quy tắc.
- Thí dụ:
+ I SAW PETER LAST WEEK. = Tuần trước tôi có nhìn thấy Peter.
+ SHE LEFT WITHOUT SAYING A WORD. = Cô ấy bỏ đi không nói một lời nào.
* Công thức thể phủ định:
Chủ ngữ + DID + NOT + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có)
- Lưu ý: + Chủ ngữ có thể là bất kỳ chủ ngữ nào, số ít hay số nhiều không cần quan tâm.
- Viết tắt:
+ DID NOT viết tắt là DIDN'T (chỉ trong văn viết trang trọng hoặc khi nhấn mạnh mới dùng dạng đầy đủ, bình thường khi nói ta dùng dạng ngắn gọn)
+ Ta có thể thay DID NOT trong công thức trên bằng NEVER để nhấn mạnh ý phủ định (mạnh hơn cả khi nói ở dạng đầy đủ)
- Thí dụ:
+ HE DIDN'T UNDERSTAND WHAT YOU SAID = Anh ấy đã không hiểu những gì bạn nói.
+ I NEVER PROMISED YOU ANYTHING. = Anh chưa bao giờ hứa với em điều gì cả.
+ Công thức thể nghi vấn:
DID + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có) ?
- Lưu ý:
+ Cách trả lời câu hỏi YES - NO thì quá khứ đơn:
Trả lời YES: YES, Chủ ngữ + DID
Trả lời NO: NO, Chủ ngữ + DIDN'T
+ Có thể thêm từ WH trước công thức trên để có câu hỏi WH với thì quá khứ đơn.
- Thí dụ:
+ DID YOU DO THAT ? Có phải bạn đã làm điều đó? (Trả lời: YES, I DID hoặc NO, I DIDN'T)
+ WHAT DID YOU DO ? = Bạn đã làm gì?
* Khi nào chúng ta sử dụng Thì Quá Khứ Đơn?
- Khi muốn diễn tả hành động đã xảy ra xong trong quá khứ.
+ I LAST SAW HER AT HER HOUSE TWO MONTHS AGO = Lần cuối cùng tôi đã nhìn thấy cô ta ở nhà cô ta là cách đây 2 tháng)
- Khi muốn diễn tả hành động đã xảy ra xong trong một giai đoạn nào đó trong quá khứ.
+ I LIVED IN CHINA FOR 6 MONTHS = Tôi đã sống ở Trung Quốc 6 tháng (đó là chuyện quá khứ, giờ tôi không sống ở TQ)
* Trạng từ thường dùng cho Thì Quá Khứ Đơn:
YESTERDAY = hôm qua
LAST NIGHT = tối hôm qua
LAST WEEK = tuần trước (có thể thay WEEK bằng MONTH (tháng), YEAR(năm), DECADE(thập niên), CENTURY...)
TWO DAYS AGO = cách đây 2 ngày (có thể thay TWO DAYS bằng một ngữ danh từ về thời gian nào khác : AN HOUR AGO = Cách đây 1 tiếngđồng hồ, 300 YEARS AGO = cách đây 300 năm...)
5. # Thì quá khứ tiếp diễn
- Tên gọi của thì này có lẽ cũng gợi ý cho bạn cách dùng của nó. Thì này được dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ.
* Công thức thể khẳng định:
Chủ ngữ + TO BE Ở DẠNG QUÁ KHỨ + Động từ nguyên mẫu thêm ING + Bổ ngữ (nếu có).
- Lưu ý:
+ TO BE ở dạng quá khứ chỉ có 2 biến thể WAS và WERE, tùy theo chủ ngữ mà dùng WAS hay WERE.
+ WAS được dùng cho chủ ngữ là I, HE, SHE, IT hoặc bất cứ chủ ngữ số ít nào
+ WERE được dùng cho chủ ngữ là WE, YOU, THEY hoặc bất cứ chủ ngữ số nhiều nào.
- Thí dụ:
+ I WAS WATCHING TV WHEN YOU CALLED. = Lúc bạn gọi điện thoại đến, tôi đang xem Tivi.
+ WHEN THEY WERE PLAYING SOCCER, IT STARTED TO RAIN. = Họ đang đá bóng thì trời bắt đầu mưa.
* Công thức thể phủ định: THÊM NOT sau TO BE ở công thức thể khẳng định.
- Viết tắt:
+ WAS NOT = WASN'T
+ WERE NOT = WEREN'T
- Thí dụ:
+ I WAS NOT SLEEPING. I WAS HAVING MY EYES CLOSE TO RELAX. = Lúc đó tôi đâu có ngủ, tôi nhắm mắt để thư giãn.
* Công thức thể nghi vấn: Đem TO BE ra trước chủ ngữ.
- Có thể thêm từ WH trước TO BE để tạo ra câu hỏi WH.
- Thí dụ:
+ WHAT WERE YOU DOING AT 10 O'CLOCK LAST NIGHT? = Tối qua lúc 10 giờ anh đang làm gì?
* Khi nào ta dùng thì quá khứ tiếp diễn?
- Để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
+ SHE WAS TAKING A SHOWER WHEN THE BUGLAR BROKE IN. = Lúc tên trộm đột nhập vào nhà, bà ta đang tắm.
- Khi diễn tả hai hoặc nhiều hơn hai hành động đang xảy ra cùng lúc trong quá khứ.
+ THE BOY WAS DOING HIS HOMEWORK WHILE HIS PARENTS WERE WATCHING TV. = Cậu bé đang làm bài tập trong khi bố mẹ cậu ta đang xem Tivi.
- Khi muốn diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xảy đến. hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xảy đến có thể cắt ngang hành động đang xảy ra được chia ở thì quá khứ đơn.
+ HE STOOD UP AND LEFT THE ROOM WHEN THE PROFESSOR WAS GIVING A LECTURE. = Lúc giáo sư đang giảng bài thì anh ta đứng dậy và rời khỏi phòng.
6. #Thì quá khứ hoàn thành
- Đây là thì tương đối khó và đòi hỏi bạn bạn học thuộc lòng càng nhiều từ càng tốt trong bảng động từ bất quy tắc. Nói thì này khó vì khái niệm của nó xa lạ với người Việt Nam chúng ta. Thật ra ta có thể hiểu thì quá khứ hoàn thành một cách rất đơn giản như sau:
* Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
* Công thức thì quá khứ hoàn thành:
** Công thức thể khẳng định:
Chủ ngữ + HAD + Dạng quá khứ hoàn thành của động từ + Bổ ngữ (nếu có).
- Lưu ý:
+ Dạng quá khứ hoàn thành của động từ thông thường là động từ nguyên mẫu thêm ED. Đối với động từ bất quy tắc thì ta phải dùng cột 3 của bảng động từ bất quy tắc.
- Thí dụ:
+ I HAD EATEN BEFORE I CAME HERE. = Tôi đã ăn trước khi đến đây.
** Công thức thể phủ định:
Chủ ngữ + HAD + NOT + Dạng quá khứ hoàn thành của động từ + Bổ ngữ (nếu có).
- Lưu ý:
+ HAD NOT có thể viết tắt là HADN'T
- Thí dụ:
+ SHE HADN'T PREPARED FOR THE EXAM BUT SHE STILL PASSED. = Cô ta đã không có chuẩn bị cho kỳ thi nhưng cô ta vẫn đậu.
** Công thức thể nghi vấn:
HAD + Chủ ngữ + Dạng quá khứ hoàn thành của động từ + Bổ ngữ (nếu có) ?
- Thí dụ:
+ HAD YOU LOCKED THE DOOR BEFORE YOU LEFT THE HOUSE? = Bạn đã khóa cửa trước khi rời khỏi nhà chứ?
7. # Thì tương lai đơn
- Thì tương lai đơn có lẽ là thì đơn giản và dễ hiểu nhất trong tiếng Anh.
* Công thức thể khẳng định:
Chủ ngữ + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ.
- Viết tắt "Chủ ngữ + WILL": + I WILL = I'LL
+ WE WILL = WE'LL
+ YOU WILL = YOU'LL
+ THEY WILL = THEY'LL
+ HE WILL = HE'LL
+ SHE WILL = SHE'LL
+ IT WILL = IT'LL
- Thí dụ:
+ I WILL HELP YOU. = Tôi sẽ giúp bạn.
+ SHE WILL CALL YOU WHEN SHE ARRIVES. (Cô ấy sẽ gọi điện cho bạn khi cô ấy đến nơi).
* Công thức thể phủ định:
Chủ ngữ + WILL + NOT + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ.
- Viết tắt + WILL NOT = WON'T
- Nhấn mạnh phủ định:
+ Ta có thể thay NOT bằng NEVER để nhấn mạnh ý phủ định.
- Thí dụ:
+ I WILL NOT HELP HIM AGAIN.= Tôi sẽ không giúp nó nữa.
+ I WILL NEVER HELP HIM AGAIN. = Tôi sẽ không bao giờ giúp nó nữa.
* Công thức thể nghi vấn:
WILL + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ ?
- Thí dụ: + WILL YOU BE AT THE PARTY TONIGHT? = Tối nay bạn sẽ có mặt ở buổi tiệc hay không?
- Câu hỏi WH:
+ Ta chỉ cần thêm ừ WH trước công thức trên để đặt câu hỏi WH.
WHEN WILL YOU GO BACK TO YOUR COUNTRY? = Khi nào bạn sẽ trở về nước?
* Khi nào dùng thì tương lai đơn ?
- Khi muốn diễn tả một hành động mà người nói quyết định thực hiện ngay khi nói.
+ I AM SO HUNGRY. I WILL MAKE MYSELF A SANDWICH. = Tôi đói bụng quá. Tôi sẽ tự đi làm cho mình cái bánh mì sandwich.
- Khi muốn diễn tả một lời hứa
+ (I PROMISE) I WILL NOT TELL ANYONE ELSE ABOUT YOUR SECRET. = (Tôi hứa) tôi sẽ không nói cho ai biết về bí mật của bạn.
- Khi muốn diễn tả một dự đoán về tương lai.
+ IT WILL RAIN TOMORROW. = Ngày mai trời sẽ mưa.
* Lưu ý:
- Trong một câu, nếu có mệnh đề phụ chỉ thời gian tương lai, mệnh đề phụ đó KHÔNG dùng thì tương lai đơn, chỉ dùng thì hiện tại đơn; trong mệnh đề chính ta mới có thể dùng thì tương lai đơn.
+ WHEN YOU COME HERE TOMORROW, WE WILL DISCUSS IT FURTHER. = Ngày mai khi bạn đến đây, chúng ta sẽ bàn thêm. ("Ngày mai khi bạn đến đây" là mệnh đề phụ chỉ thời gian, ta dùng thì hiện tại đơn, "chúng ta sẽ bàn thêm" là mệnh đề chính, ta dùng thì tương lai đơn)
- Ngày xưa, khi học thì tương lai đơn, giáo viên sẽ dạy bạn về từ SHALL, rằng SHALL được dùng thay cho WILL khi chủ ngữ là I hoặc WE. Tuy nhiên, ngày nay, tất cả chủ ngữ đều dùng WILL. SHALL chỉ còn được dùng trong văn bản trang trọng như văn bản luật và các hợp đồng. Thậm chí, người ta còn đang muốn thay thế SHALL bằng WILL trong những văn bản trang trọng đó. Bạn chỉ cần nhớ một trường hợp duy nhất mà SHALL còn được dùng trong thực tế là:
+ SHALL WE GO NOW? = Bây giờ chúng ta đi chứ?
* Verb (viết tắt: V) = Động từ: Là từ chỉ hành động, hoặc tình trạng, hoặc quá trình. Có 2 loại: nội động từ và ngoại động từ
- Transitive = Ngoại động từ: là động từ có tân ngữ đi theo sau
- Intransitive = Nội động từ: là động từ không có tân ngữ đi theo sau
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: