Hoàng Thịnh
Member
- Xu
- 0
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIẾNG ANH LỚP 12 - ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN TIẾNG ANH LỚP 12
[f=800]https://d.violet.vn/uploads/resources/499/2898407/preview.swf[/f]
ì/MODAL VERBS[f=800]https://d.violet.vn/uploads/resources/499/2898407/preview.swf[/f]
- MODALS IN ACTIVE
- COULD/ MAY/ MIGHT
- Maybe it will rain tomorrow. Possibly, maybe = perhaps: có lẽ. có khả năng (chỉ dự đoán)
Ex: I don't know where Lan is. Maybe she is in her room.
I may go to the beach or stay at home in this summer holidays.
- SHOULD: Được dùng để diễn tả: - Một lời đề nghị, lời khuyên.
- MUST: Được dùng để diễn tả
làm nhưng với mustsẽ không có sự lựa chọn. Ex: - An automobile must have gasoline to run. + mustn't chỉ sự ngăn cấm
Ex: You mustn't drive on the left
- HAVE TO
Ex: -1 need some meat. I have to go to the butcher's.
- Does your father have to go at once?
- could/ may/ might + have + pTp
- SHOULD + HAVE+P.P
Ex: John should have gone to the post office this morning. (He did not go to the post office) Maria shouldn't have called John last night, (she did call him)
- MUST + HAVE + P P: chỉ một sự suy luận hợp lý Ương quá khứ.
- MODALS IN PASSIVE
- SO : vì vậy ( chỉ nguyên nhân, hậu quả)
- THEREFORE: vì thế
=> "Therefore" đứng giữa câu, trước có dấu chấm phây, sau có dấu phây hoặc không có, hoặc có dấu phây cả trước và sau.
Ex: He broke the rules of the school; therefore he had to punished.
* CHÚ Ỷ: "So" dừng thông dụng toong văn nói, "therefore" toang ừọng hơn, thường dùng toong văn viết.
- BUT: nhưng ( chỉ sự tương phản hoàn toàn)
Ì
=> "But" không đứng đầu câu (ương văn viết), thường đứng giữa câu và trước có dấu phẩy. Ex: It was midnight, but the restaurant was still open.
4. HOWEVER: tuy nhiên (nó thể hiện sự nhượng bộ, cũng nói về sự ừái ngược nhưng không đối nghịch nhau hoàn toàn, và ý định nhận mạnh phàn sau hon phần trước) => "However" đứng đầu câu, sau đó có dấu phây
=> "However" đứng giữa câu, trước có dấu chấm phây, sau có dấu phay hoặc không có Ex: Lan is a very good student; however Hung is much better than her.
* CHÚ Ỷ: "But" dùng thông dụng Ương văn nói, "however" ừang trọng hơn, thường dùng Ương văn viết. liu TRANSITIVE AND IN TRANSITIVE VERBS : NGOẠI ĐỘNG TỪ VÀ NỌI ĐỘNG TỪ 1. TRANSITIVE VERBS: NGOAI ĐỘNG TỪ
=> Là những động từ cân có đôi tượng tiêp nhận hành động(tân ngữ) theo sau thì nghĩa của câu mới đây đủ. => Phàn thông tin phía sau động từ ừả lời cho câu hỏi: AI, CÁI GÌ
=> ride, find, finish, read, write, meet, kill, help, climb, clean, catch,teach, study, build, buy, sell, cook, paint,
take, tell, watch....................................................
Ex: He drove the boat very fast.
Ex: I met Ba at the bus stop early in the morning.
2 - INTRANSITIVE VERBS - NỘI ĐỘNG TỪ.
=> Là những động từ không cần có đối tượng tiếp nhận hành động(tân ngữ) theo sau ,mà nghĩa của câu vẫn đầy đủ.
=> Phàn thong tin phía sau động từ ừả lời cho câu hỏi: Ở ĐÂU, KHI NAO, NHƯ THỂ NAO.
=> walk, sleep, grow, arrive, lie, rain, exist, occur, breathe, run,cry, go, fall, happen, sit, stand, swim,
Ex: We walked down town after work yesterday. Ex: The baby was crying in the room. IV/ COMPARISON
- So sánh bằng (positive form)
Ex: * She is as tall as me s be adj pr. * My hands were as cold as ice.
s + V + AS + Adv + AS + Noun/ Pronoun/ clause
Ex: She sings as well as her sister.
V adv N
s + V (not)+ as/ so + adj/ adv + as + Noun/ Pronoun/ clause
Ex: This flat is not as/ so big as our old one.
I couldn't run as/ so fast as him. ( as he runs )
* Notes:
- so sánh bang nhau hoặc như nhau còn có thể thay thế bằng cấu trúc the same as.
s + V (not)+ the same + ( Noun ) as+ Noun/ Pronoun
Ex: Tom is as old as Mary = Tom is the same age as Mary.
Tom's salary as much as Mary's = Tom's salary is the same as Mary's.
less................. than = not.. .as/ so..... as (kém hom, không bang)
Ex: This dress is less expensive than that one = This dress isn't as / so expensive as that one.
Khi nói gap bao nhiêu lần ta dùng cấu trúc: Twice as.... as; three times as..... as.
Ex: Theừ house is about three times as big as ours.
Peừol is twice as expensive as it was a few years ago.
- So sánh hơn (comparative form)
s + V (not)+ short adj/adv + er + than + Noun/ Pronoun/ Clause EX: She is taller than me.
She runs faster than me.
- Tính từ, ừạng từ dài (long adj, adv): là những tính từ hoặc ừạng từ có từ 2 âm tiết trở lên
Ex: Her watch is more expensive than mine
Jane speaks English more fluently than me. NOTES:
- so sánh hon có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trước hình thức so sánh. Ngoài ra a lot, a bit, a little, rather cũng có thể được dùng Ương cấp so sánh hon.
- ừong lối văn thân mật, tân ngữ của đại từ nhân xưng (me, you, us, them, her, hùn, it) thường được dùng sau as hoặc than.
- Trong lối văn ừang ừọng, đại từ nhân xưng thường được dùng (thường đi với động từ hoặc ừợ động từ) Ex: They have more money than we have.
- more và most được dùng để thành lập hình thức so sánh của các ừạng từ bằng đuôi - ly (ngoại trừ trường hợp early.)
- một số tính từ hai âm tiết có thể có cả 2 hình thức so sánh (-er/more và - est/ most) EX: It's too noisy here. Can we go somewhere quieter/ more quiet?
- So sánh nhất (superlative form)
s + V (not) the +most + long adj/ adv + Noun
EX: Love is the most important thing.
- So sảnh kép (double comparatives)
mức độ) của sự việc._______________________________________________________
=> THE + ADJ / ADV + ER + s +v, THE + ADJ / ADV + ER + S +v.
Ex: The bigger the room is , the better I feel. => THE MORE+ AD J / ADV + s + V, THE MORE+ AD J / ADV + s + V.
Ex: The more polluted the water is , the more dangerous our lives become. => THE MORE+N + s + V, THE MORE+N + s + V.
Ex: The more money he gets , the more food he buys. => THE MORE + s + V , THE MORE + s + V.
_________ Ex: The more I think, the more ĩ worry.________________________________
EX: The more dangerous it is, the more I like it. The older I get, the happier I am.
> so sánh lũy tiến (càng ngày càng): diễn đạt sự tăng dần hoặc giảm dần Ì cách liên tục -.. .er and .. .er và more and more được dùng để diễn đạt sự tăng dần.
s + V + short adj/ adv + er + and + short adj/adv + er,
EX: Betty is younger and younger.
- less and less dùng để diễn đạt sự giảm dần:
He became less and less interested in politics.
V/ PHRASAL VERBS
Cụm động từ, là những động từ đi kèm với một hoặc hai từ ( một trạng từ hoặc một giới từ). Với mỗi trạng từ, giới từ đi kem thi mệnh đề động từ sẽ mang một ý nghĩa khác nhau.
Vd: - Look! There is a cat!
- My mother looks after carefull.
Có bốn loại cụm động từ khác nhau:
- Loại 1:
V + Adverb +Q
look up, bring ịsb) up, letịsb) down, make up, put off, put on, take off, take away, try on, turn down, work out, turn on,
turn off....
- Loại 2: Động từ đi vối một giới từ và một bổ ngữ trực tiếp- đây là ngoại động từ. Đối vối những cụm động từ này không được tách rời hai phần của cụm động từ.
V + preposition +Q
She looks after her children properly
- Loại 3: động từ không đi với bổ ngữ trực tiếp - đây là nội động từ. Ta khống được tách rời hai phần của cụm động từ.
Vả: break down , break up, get away, get by, go down, hold on, pass away, pass out, set off set out, stand out, take off....
- Loai 4: động từ bao gồm cả trạng từ và giới từ. Chúng luôn cần một bổ ngữ trực tiếp. Ta không được tách rời các phần của cụm động từ này.
catch up with, come up against, come up with, face up to, fall in with, get along/on with, get out of, look up to, make up for, put up with, run out of, stand up for, stand up to...
VI/ADVERBIAL CLAUSES OF TIME
Mệnh đề ừạng ngữ chỉ thời gian là một mệnh đề phụ, bắt đầu bằng một Ương những liên từ chỉ thời gian như: when, whenever, while, before, after, as soon as, just after, since. /. When: Động từ mệnh đề when chia thì đơn.
- When + s + hiện tại đơn, s + hiện tại đơn.
- When + s + hiện tại đơn, s + tương lai tiếp diễn.
When he opens the door, the dog runs into the house.
- When + s + hiện tại đơn, s + tương lai đơn: chỉ hai hành động xảy ra ở tương lai (nhưng khi có liên từ chỉ thời gian thì tuông lai đon được thế bằng hiện tại đơn).
When you come to my office tomorrow, I will be sitting at my desk.
- When + s + hiện tại hoàn thành, s + tương lai đơn: để nhấn mạnh hành động Ì xảy ra hoàn toàn trước hành động 2 (vì có liên từ chỉ thời gian thì tương lai hoàn thành được thay thế bằng thì hiện tại
Ex: When I have finished my book, I will lend it to you.
- When + s + quá khứ đơn, s + quá khù đơn: chỉ 2 việc xảy ra liên tục toong quá khứ. Ex: When he opened the door, the dog ran into the house.
- When + s + quá khứ đơn, s + quá khứ tiếp diễn: chỉ hành động Ì ngắn, hành động 2 kéo dài toong quá khứ Ex: When he came home yesterday, she was still sleeping.
- When + s + quá khứ đơn, s + quá khứ hoàn thành: hành động Ì xảy ra sau, hành động 2 xảy ra trước. Ex: When I arrived at the station yesterday, the bus had just left.
- s + hiện tại đơn + while + s + hiện tại tiếp diễn.
- While + s + hiện tại tiếp diễn, s + tương lai đơn.
- s + quá khứ đơn + while + s + quá khứ tiếp diễn.
- s + quá khứ đơn, s + quá khứ hoàn thành + while + s + quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
- Before:
- Before + v_ing, s + V: khi 2 chủ từ giống nhau. Ex: Before going to bed, I finished my homework.
- Before + s + quá khứ đơn, s + quá khứ hoàn thành: hành động Ì xảy ra sau, hành động 2 xảy ra trước. Ex: Before I went to bed last night, I had finished my homework.
- Before + s + hiện tại đơn, s + hiện tại đơn: 2 hành động xảy ra liên tục, thường xuyên ở hiện tại. Ex: Before ì go to bed, I usually finish my homework.
- Before + s + hiện tại đơn, s + tương lai đơn: thì tuông lai đon được thế bằng thì hiện tại đơn vì có liên từ before. Ex: Before you come tomorrow, I will finish my work.
Ex: Before the manage comes back next week, we will have finished the project.
- After, just after:
- After + v_ ing, s + V: khi 2 chủ từ Ương câu giống nhau. Ex: After finishing my work, the officer went home.
- After + s + quá khứ hoàn thành, s + quá khứ đon. Ex: After the worker had finished the work, he went home.
- After + s + hiện tại đơn, s + tương lai đơn.
- After + s + hiện tại hoàn thành, s + tương lai đơn: để nhấn mạnh sự việc Ì xảy ra hoàn thành trước sự việc 2 ở tương lai.
- As soon as /Just as /Just after: ngay sau khi.
Ex: As soon as / Just as / Just after he had got / got home, the bell rang.
- As soon as + s + hiện tại đơn, s + tương lai đơn: có as soon as thì tương lai đơn => hiện tại đơn. Ex: As soon as he passes the exam next month, he will go on holiday.
- As soon as + s + hiện tại hoàn thành, s + tương lai đơn: để nhấn mạnh sự việc Ì hoàn tất trước sự việc 2. Ex: As soon as he has finished his study, he will go for his holidays.
- As soon as + s + hiện tại đơn, (please) + Vi! / don't + Vi! Ex: As soon as he comes here, please phone me.
- Since:
- s + hiện tại hoàn thành + since + s + quá khứ đơn.
- s + hiện tại hoàn thành ( tiếp diễn) + since + s + hiện tại hoàn thành (tiếp diễn): để nhấn mạnh sự việc còn tiếp tục đến hiện tại.
- Afo sooner ... than: Hardly ... when: vừa mới... thì.
- No sooner + had + s + V3 + than + s + quá khứ đơn.
- Hardly + had + s + v[SUB]3[/SUB] + when + s + qua khứ đơn
Exercise:
REWRITE THE FOLLOWING SENTENCES
1 .Because I was sleepy, I took a nap. so
- It was cold, but I didn't put on my coat HOWEVER
- The nurse didn't bring Mr Hill a glass of water even though he asked her 3 times. BUT
- Because of his failure at the exam, Tim didn't want to meet anyone. THEREFORE
Complete the sentences. Use the comparative form of one of the