ngan trang
New member
- Xu
- 159
Câu 1: Hãy trình bày những nét lớn về tình hình Nhật Bản qua các giai đoạn 1945-1952 và 1952-1973.
I. Từ 1945-1952
* Hoàn cảnh:
- Thất bại trong ctranh thế giới (hậu quả nặng nề:
+ Khoảng 3 triệu người chết và mất tích
+ 40% đô thị, 80% tàu bè, 34% mãy móc bị phá huỷ
+ Thảm hoạ đói rét đe doạ nước Nhật
+ Bị quân Mĩ chiếm đóng
* Công cuộc phục hồi ktế ở Nhật
- Về chính trị
+ Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt, xét xử tội phạm chiến tranh
+ Hiến pháp mới được công bố (1947), quy định Nhật Bản là nước quân chủ lập hiến, nhưng thực chất là cđộ dchủ đại nghị. Hiến Pháp mới vẫn duy trì ngôi vị của Thiên Hoàng. Quốc hội có quyền lập pháp, chính phủ có quyền hành pháp
+ Cam kết từ bỏ chiến tranh, không duy trì quân đội thường trực
- Về ktế: Thực hiện 3 cuộc cải cáh dân chủ
+ Giải tán các Daibátxư
+ Cải cách ruộng đất
+ Dân chủ hoá lao động
( Dựa vào sự viện trợ của Mĩ (1950 - 1951) ktế Nhật được phục hồi
- Về đối ngoại: Liên minh với Mĩ, ngày 8/8/1951 kí hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật. Chế độ chiếm đóng của Đồng minh chấm dứt
II. Từ 1952 - 1973
* Kinh tế và KHKT:
- Kinh tế
+ 1952 - 1960 kinh tế Nhật có bước phát triển nhanh
+ 1960 - 1973, kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì
- Biểu hiện: Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm 10,8% (1969) à1973: 7,8% ; à vươn lên hàng thứ hai trong thế giới tư bản.
+ Từ những năm 70 trở đi, Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
- Khoa học-kỹ thuật
+ Rất coi trọng ptriển gdục và khoa học –kỹ thuật.
+ 1968 mua bằng phát minh của nước ngoài trị giá 6 tỉ USD.
+ Chủ yếu tập trung vào công nghiệp dân dụng
+ Đạt nhiều thành tựu lớn: Các sản phẩm nổi tiếng như ti vi, tủ lạnh, ô tô; Đóng tàu 1 triệu tấn, các ctrình thế kỷ: đường ngầm dưới đáy biển dài 53,8 km...
- Nguyên nhân phát triển
+ Con người được coi là yếu tố quyết định hàng đầu đối với sự phát triển
+ Vai trò quản lý, lãnh đạo có hiệu quả của Nhà nước
+ Chế độ làm việc suốt đời, chế độ hưởng lương theo thâm niên và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí nghiệp được coi là ba "kho báu thiêng liêng" làm cho các công ty của Nhật và có sức mạnh cạnh tranh cao.
+ Áp dụng các thành tựu KH-KT nâng cao năng suất , chất lượng , hạ giá thành
+ Chi phí quốc phòng thấp (không quá 1% GDP).
+ Biết tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển như viện trợ Mỹ, chiến tranh Triều Tiên,Việt Nam...
- Hạn chế
+ Nghèo tài nguyên => nguyên, nhiên liệu phụ thuộc bên ngoài.
+ Cơ cấu vùng ktế thiếu cân đối, tập trung chủ yếu vào 3 trung tâm là Tokiô, Ôxaca và Nôgôia; giữa nông nghiệp và công nghiệp.
+ Sự cạnh tranh quyết liêt của Mỹ, Tây Âu, các nước NIC, Trung Quốc...
* Về chính trị:
- Đảng Dân chủ Tự do (LDP) liên tục cầm quyền.(1955-1993). Nền chính trị Nhật bản nhìn chung là ổn định.
- Chủ trương xây dựng "Nhà nước phúc lợi chung", tăng thu nhập quốc dân lên gấp đôi trong vòng 10 năm (1960-1970)
* Chính sách đối ngoại
- Liên minh chặt chẽ với Mỹ.
- 1956: bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhập Liên Hợp Quốc.
I. Từ 1945-1952
* Hoàn cảnh:
- Thất bại trong ctranh thế giới (hậu quả nặng nề:
+ Khoảng 3 triệu người chết và mất tích
+ 40% đô thị, 80% tàu bè, 34% mãy móc bị phá huỷ
+ Thảm hoạ đói rét đe doạ nước Nhật
+ Bị quân Mĩ chiếm đóng
* Công cuộc phục hồi ktế ở Nhật
- Về chính trị
+ Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt, xét xử tội phạm chiến tranh
+ Hiến pháp mới được công bố (1947), quy định Nhật Bản là nước quân chủ lập hiến, nhưng thực chất là cđộ dchủ đại nghị. Hiến Pháp mới vẫn duy trì ngôi vị của Thiên Hoàng. Quốc hội có quyền lập pháp, chính phủ có quyền hành pháp
+ Cam kết từ bỏ chiến tranh, không duy trì quân đội thường trực
- Về ktế: Thực hiện 3 cuộc cải cáh dân chủ
+ Giải tán các Daibátxư
+ Cải cách ruộng đất
+ Dân chủ hoá lao động
( Dựa vào sự viện trợ của Mĩ (1950 - 1951) ktế Nhật được phục hồi
- Về đối ngoại: Liên minh với Mĩ, ngày 8/8/1951 kí hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật. Chế độ chiếm đóng của Đồng minh chấm dứt
II. Từ 1952 - 1973
* Kinh tế và KHKT:
- Kinh tế
+ 1952 - 1960 kinh tế Nhật có bước phát triển nhanh
+ 1960 - 1973, kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì
- Biểu hiện: Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm 10,8% (1969) à1973: 7,8% ; à vươn lên hàng thứ hai trong thế giới tư bản.
+ Từ những năm 70 trở đi, Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
- Khoa học-kỹ thuật
+ Rất coi trọng ptriển gdục và khoa học –kỹ thuật.
+ 1968 mua bằng phát minh của nước ngoài trị giá 6 tỉ USD.
+ Chủ yếu tập trung vào công nghiệp dân dụng
+ Đạt nhiều thành tựu lớn: Các sản phẩm nổi tiếng như ti vi, tủ lạnh, ô tô; Đóng tàu 1 triệu tấn, các ctrình thế kỷ: đường ngầm dưới đáy biển dài 53,8 km...
- Nguyên nhân phát triển
+ Con người được coi là yếu tố quyết định hàng đầu đối với sự phát triển
+ Vai trò quản lý, lãnh đạo có hiệu quả của Nhà nước
+ Chế độ làm việc suốt đời, chế độ hưởng lương theo thâm niên và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí nghiệp được coi là ba "kho báu thiêng liêng" làm cho các công ty của Nhật và có sức mạnh cạnh tranh cao.
+ Áp dụng các thành tựu KH-KT nâng cao năng suất , chất lượng , hạ giá thành
+ Chi phí quốc phòng thấp (không quá 1% GDP).
+ Biết tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển như viện trợ Mỹ, chiến tranh Triều Tiên,Việt Nam...
- Hạn chế
+ Nghèo tài nguyên => nguyên, nhiên liệu phụ thuộc bên ngoài.
+ Cơ cấu vùng ktế thiếu cân đối, tập trung chủ yếu vào 3 trung tâm là Tokiô, Ôxaca và Nôgôia; giữa nông nghiệp và công nghiệp.
+ Sự cạnh tranh quyết liêt của Mỹ, Tây Âu, các nước NIC, Trung Quốc...
* Về chính trị:
- Đảng Dân chủ Tự do (LDP) liên tục cầm quyền.(1955-1993). Nền chính trị Nhật bản nhìn chung là ổn định.
- Chủ trương xây dựng "Nhà nước phúc lợi chung", tăng thu nhập quốc dân lên gấp đôi trong vòng 10 năm (1960-1970)
* Chính sách đối ngoại
- Liên minh chặt chẽ với Mỹ.
- 1956: bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhập Liên Hợp Quốc.