Đề cương 88 câu hỏi ôn thi Tốt nghiệp THPT 2011

Nhân Dược

New member
Xu
0
Đề cương 88 câu hỏi ôn thi Tốt nghiệp THPT 2011


CHỦ ĐỀ 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

CĐ1_ND1: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

C1: Trình bày khái quát đặc điểm vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ nước ta?
Vị trí địa lý:
- Nằm ở rìa Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực ĐNA.
- Hệ toạ độ địa lý: + Vĩ độ: 23023’B - 8034’B
+ Kinh độ: 102009’Đ - 109024’Đ
- Đại bộ phận lãnh thổ nằm ở trong k.vực múi giờ số 7.
Phạm vi lãnh thổ:
a. Vùng đất:
- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2.
- Biên giới có hơn 4600 km, tiếp giáp các nước Trung Quốc, Lào, Campuchia.
- Đường bờ biển dài 3260 km, có 28 tỉnh, thành giáp biển.
- Nước ta có 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có 2 quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà), Hoàng Sa (Đà Nẵng).
b. Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
c. Vùng trời: khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ

C2: Phân tích ý nghĩa của vị trí tự nhiên, kinh tế văn hóa xã hội, quốc phòng?
Ý nghĩa của vị trí địa lý:
a/ Ý nghĩa về tự nhiên
- Nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới và chịu ảnh hưởng của khu vực gió mùa châu Á làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Giáp biển Đông nên chịu ẩnh hưởng sâu sắc của biển, thiên nhiên bốn mùa xanh tốt.
- Nằm ở nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư động thực vật tạo nên sự đa dạng về động – thực vật.
-Nằm trên vành đai sinh khoáng châu Á-Thái Bình Dương nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá đa dạng về tự nhiên: phân hoá Bắc – Nam, miền núi và đồng bằng…
* Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán…
Ý nghĩa về ktế, văn hóa, xã hội và quốc phòng.
- Về kinh tế:
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông hàng hải, hàng không, đường bộ với các nước trên thế giới.
Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới.
à
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các nghành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch…)
- Về văn hóa- xã hội: nằm ở nơi giao thoa các nền văn hóa nên có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa . Đây cũng là thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- Về chính trị quốc phòng: vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á. Biển Đông có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc phát triển và bảo vệ đất nước.
*Khó khăn: vừa hợp tác vừa cạnh tranh quyết liệt trên thị trường thế giới.

CĐ1_ND2: Lịch sử hình thành & ptriển lãnh thổ

C3: Trình bày đặc điểm địa chất của giai đoạn tiền CamBri, giai đoạn cổ kiến tạo và tân kiến tạo ở nước ta?
1. Giai đoạn Tiền Cambri: gồm 2 đại Thái cổ & Nguyên sinh
Ở giai đoạn tiền Cambri lớp vỏ Trái đất chưa được hình thành rõ ràng và có rất nhiều biến động, đây là giai đoạn sơ khai của lịch sử Trái Đất. Các đá biến chất tuổi tiền Cambri làm nên những nền móng ban đầu của lãnh thổ nước ta.
- Đây là giai đoạn cổ nhất, kéo dài nhất trong lịch sử phát triển của lãnh thổ Việt Nam: Cách đây 2 tỷ năm, kết thúc cách đây 540 triệu năm.
a. Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta như: Vòm sông Chảy, Hoàng Liên Sơn, sông Mã, địa khối Kon Tum…
b. Các thành phần tự nhiên rất sơ khai đơn điệu
- Khí quyển rất loãng, hầu như chưa có ôxi
- Thuỷ quyển hầu như chưa có lớp nước trên mặt
- Sinh vật nghèo nàn: tảo, động vật thân mềm: sứa, hải quỳ….

2. Giai đoạn Cổ kiến tạo
-Thời gian diễn ra khá dài, tới 477 triệu năm, trải qa 2 đại Cổ sinh & Trug sinh.
-Kết thúc cách đây 65 triệu năm.
-Có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển tự nhiên nước ta.
+Có các kì vận độg tạo núi Calêđôni & Hecxini (thuộc đại Cổ sinh), các kì vận độg tạo núi Inđôxini và Kimêri (thuộc đại Trug sinh)
+Các hoạt động uốn nếp và nâng lên diễn ra ở nhiều nơi : trong đại Cổ sinh là các địa khối thượng nguồn sông Chảy, khối nâng Việt Bắc, địa khối Kon Tum; trong đại Trung sinh là các dãy núi có hướng Tây Bắc – Đông Nam ở Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, các dãy núi có hướng vòng cung ở Đông Bắc và khu vực núi cao ở Nam Trung Bộ.
+Kèm theo các hoạt động uốn nếp tạo núi và sụt võng là các đứt gãy, động đất có các loại đá macma xâm nhập và mac ma phun trào như granit, riôlit, anđêzit cùng các khoáng quý như : đồng, sắt, thiếc, vàng , bạc, đá quý.
-Là giai đoạn lớp vỏ cảnh quan địa lý nhiệt đới ở nước ta đã rất phát triển.
-Các điều kiện cổ địa lý của vùng nhiệt đới ẩm ở nước ta vào giai đoạn này đã được hình thành và phát triển thuận lợi mà dấu vết để lại là các hóa đá san hô tuổi Cổ sinh, các hóa đá than tuổi Trung sinh cùng nhiều loài sinh vật cổ khác.
Có thể nói về cơ bản đại bộ phận lãnh thổ Việt Nam hiện nay đã được định hình từ khi kết thúc giai đoạn cổ kiến tạo.

3. Giai đoạn Tân kiến tạo
-Diễn ra ngắn nhất trong lịch sử hình thành và phát triển của tự nhiên nước ta (bắt đầu cách đây 65 triêụ năm và dẫn tiếp tục cho đến ngày hôm nay).
-Chịu sự tác động mạnh mẽ của kỳ vận động tạo núi Anpơ-Hymalaya và những biến đổi khí hậu có quy mô toàn cầu:
+Vận động tạo núi Anpơ - Hymalaya có tác động đến lãnh thổ nước ta bắt đầu từ kỷ Nêôgen, cách đây 23 triệu năm, cho đến ngày nay.
+Do chịu tác động của vận động tạo núi Anpơ - Hymalaya, trên lãnh thổ nước ta đã xảy ra các hoạt động như: uốn nếp, đứt gãy, phun trào macma, nâng cao và hạ thấp địa hình, bồi lắp các bồn trũng lục địa.
+Cũng vào giai đoạn này, trong kỷ Đệ Tứ, khí hậu Trái Đất có những biến đổi lớn với những thời kỳ băng hà gây nên tình trạng dao động lớn của mực nước biển. Đã có nhiều lần biển tiến và biển lùi trên lãnh thổ nước ta mà dấu vết để lại là thềm biển, cồn cát, các ngấn nước trên vách đá ở vùng ven biển và các đảo ven bờ.
-Là giai đoạn tiếp tục hoàn thiện các điều kiện tự nhiên làm cho đát nước ta có diện mạo và đặc điểm tự nhiên như hiện nay.
+Ảnh hưởng của hoạt động Tân kiến tạo ở nước ta làm cho các quá trình địa mạo như hoạt động xâm thực, bồi tụ được đẩy mạnh, hệ thống sông suối đã bồi đắp nên những đồng bằng châu thổ rộng lớn, mà điển hình nhất là đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ, các khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh được hình thành như dầu mỏ, khí đốt, than nâu, bôxit.
+Các điều kiện tự nhiên nhiệt đới ẩm đã được thể hiện rõ nét trong quá trình tự nhiên như quá trình phong hóa và hình thành đất, trong nguồn nhiệt ẩm dồi dào của khí hậu, lượng nước phong phú của mạng lưới sông ngòi và nước ngầm, sự phong phú và đa dạng của thổ nhưỡng và giới sinh vật đã tạo nên diện mạo và sắc thái của thiên nhiên nước ta ngày nay.

C4: Vì sao nói giai đoạn Cổ kiến tạo là giai đoạn có tính chất quyết định đến lịch sử phát triển lãnh thổ nước ta?
-Trong giai đoạn này nhiều bộ phận lãnh thổ được nâng lên trong các pha uốn nếp của các kỳ vận động tạo núi Calêđôni và Hecxini thuộc đại Cổ sinh, các kỳ vận động tạo núi Inđôxini và Kimêri thuộc đại Trung sinh hình thành các khu vực lãnh thổ nước ta.
-Giai đoạn này cũng còn có các sụt võng, đứt gãy hình thành các loại đá và các loại khoáng sản trên lãnh thổ nước ta.
-Các điều kiện cổ địa lý của vùng nhiệt đới ẩm nước ta giai đoạn này được hình thành và phát triển thuận lợi.

CĐ1_ND3: Đặc điểm chug của tự nhiên VN

C5: Địa hình đồi núi nước ta có những đặc điểm cơ bản nào ?
-Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
+ Đồi núi chiếm 3/4 diện tích cả nước, đồng bằng chiếm 1/4 diện tích cả nước.
+ Đồi núi thấp chiếm hơn 60%, nếu kể cả đồng bằng thì địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85% diện tích, núi cao trên 2000m chiếm khoảng 1% diện tích cả nước.
-Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng:
- Địa hình được trẻ hóa và có tính phân bật rõ rệt.
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
- Địa hình gồm 2 hướng chính:
+Hướng Tây Bắc-Đông Nam: dãy núi vùng Tây Bắc, Bắc Trường Sơn.
+Hướng vòng cung: các dãy núi vùng Đông Bắc, Nam Trường Sơn.
-Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: quá trình xâm thực và bồi tụ diễn ra mạnh mẽ.
-Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người: con ng làm giảm d.tích rừg dẫn đến q.trình xâm thực, bóc mòn ở đồi núi tăg; tạo thêm nhiều dạg địa hình mới (đê sôg, đê biển)

C6: Địa hình đồi núi có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu, sinh vật và thổ nhưỡng nước ta ?
Khí hậu:
-Các dãy núi cao chính là ranh giới khí hậu giữa các vùng. Chẳng hạn như, dãy Bạch Mã là ranh giới giữa khí hậu giữa phía Bắc và phía Nam-ngăn gió mùa Đông Bắc từ Đà Nẵng vào; dãy Hoàng Liên Sơn là ranh giới giữa khí hậu giữa Tây Bắc và Đông Bắc; dãy Trường Sơn tạo nên gió Tây khô nóng ở Bắc Trung Bộ.
-Độ cao của địa hình tạo nên sự phân hóa khí hậu theo đai cao. Tại các vùng núi cao xuất hiện các vành đai khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới.
Sinh vật và thổ nhưỡng:
-Ở vành đai chân núi diễn ra quá trình hình thành đất feralit và phát triển cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. Trên các khối núi cao hình thành đai rừng cận nhiệt đới trên núi và đất feralit có mùn. Lên cao trên 2.400 m, là nơi phân bố của rừng ôn đới núi cao và đất mùn alit núi cao.
-Thảm thực vật và thổ nhưỡng cũng có sự khác nhau giữa các vùng miền: Bắc-Nam, Đông-Tây, đồng bằng lên miền núi.

C7: Hãy nêu những đặc điểm khác nhau về địa hình giữa Đông Bắc và Tây Bắc? (kẻ bảng so sánh về các đặc điểm: giới hạn, hướg núi, độ cao trug bình, các dãy núi chính)
Địa hình núi vùng Đông Bắc:
+Nằm ở tả ngạn sông Hồng với 4 cánh cung lớn (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) chụm đầu ở Tam Đảo, mở về phía bắc và phía đông.
+Núi thấp chủ yếu, theo hướng vòng cung, cùng với sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam.
+Hướng nghiêng chung của địa hình là hướng Tây Bắc-Đông Nam.
+Những đỉnh núi cao trên 2.000 m ở Thương nguồn sông Chảy. Giáp biên giới Việt-Trung là các khối núi đá vôi cao trên 1.000 m ở Hà Giang, Cao Bằng. Trung tâm là đồi núi thấp, cao trung bình 500-600 m
Địa hình núi vùng Tây Bắc:
+Giữa sông Hồng và sông Cả, địa hình cao nhất nước ta, hướng núi chính là Tây Bắc-Đông Nam (Hoàng Liên Sơn, Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh…)
+Hướng nghiêng: thấp dần về phía Tây
+Phía Đông là núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn, có đỉnh Fan Si Pan cao 3.143 m. Phía Tây là núi trung bình dọc biên giới Việt-Lào như Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh. Ở giữa là các dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu. Xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông (sông Đà, sông Mã, sông Chu…)

C8: Hãy nêu những đặc điểm khác nhau về địa hình giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam? (kẻ bảng so sánh về các đặc điểm: giới hạn, hướg núi, độ cao trug bình, các dãy núi chính)
Địa hình núi vùng Trường Sơn Bắc:
+Từ Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.
+Huớng núi là hướng Tây Bắc-Đông Nam, gồm các dãy núi so le, song song, hẹp ngang.
+Cao ở 2 đầu, thấp trũng ở giữa. Phía Bắc là vùng núi Tây Nghệ An, phía Nam là vùng núi Tây Thừa Thiên-Huế. Mạch cuối cùng là dãy Bạch Mã-ranh giới với vùng núi Trường Sơn Nam và là bức chắn ngăn cản các khối khí lạnh tràn xuống phía Nam
Địa hình núi vùng Trường Sơn Nam :
+Gồm các khối núi, cao nguyên ba dan chạy từ nơi tiếp giáp dãy núi Bạch Mã tới bán bình nguyên ở Đông Nam Bộ, bao gồm khối núi Kon Tum và khối núi Nam Trung Bộ.
+Hướng nghiêng chung: với những đỉnh cao trên 2000 m nghiêng dần về phía Đông, tạo nên thế chênh vênh của đường bờ biển có sườn dốc.
+Phía Tây là các cao nguyên xếp tầng tương đối bằng phẳng, cao khoảng từ 500-800-1000 m: Plây-cu, Đắk Lắk, Lâm Viên, Mơ Nông, Di Linh, tạo nên sự bất đối xứng giữa 2 sườn Đông-Tây của địa hình Trường Sơn Nam.

C9: Đồng Bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có gì giống và khác nhau?
Giống nhau
-Đều là đòng bằng châu thổ rông lớn của nước ta.
-Được hình thành trên vùng sụt lún ở hạ lưu sông.
-Tiếp giáp vùng bờ biển phẳng có thềm lục địa nông.
-Địa hình khá bằng phẳng.
Khác nhau
Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng bồi tụ phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình
+ Diện tích: 15.000 km2.
+ Địa hình: cao ở rìa Tây, Tây Bắc và thấp dần về phía biển, chia cắt thành nhiều ô nhỏ.
+ Trong đê, không được bồi đắp phù sa hàng năm, gồm các ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước. Ngoài đê được bồi đắp phù sa hàng năm
Đồng bằng sôg C.Log là đ.bằg được bồi tụ từ phù sa của sông Tiền và sông Hậu, mới được khai thác sau ĐBSH
+ Diện tích: 40.000 km2, lớn nhất nước ta
+ Địa hình: thấp và khá bằng phẳng.
+ Không có đê, nhưng mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt, nên vào mùa lũ bị ngập nước, mùa cạn nước triều lấn mạnh vào đồng bằng. Trên bề mặt đồng bằng còn có những vùng trũng lớn như: Đồng Tháp Mười, Tứ Giác Long Xuyên.

C10: Trình bày những đặc điểm của Đồng bằng ven biển miền Trung.
+ Diện tích: 15.000 km2.
+ Đồng bằng do phù sa sông biển bồi đắp
+ Địa hình: hẹp ngang và bị chia cắt thành từng ô nhỏ, chỉ có đồng bằng Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Nam, Phú Yên tương đối rộng.
+ Phần giáp biển có cồn cát và đầm phá, tiếp theo là đất thấp trũng, trong cùng đã bồi tụ thành đồng bằng. Đất ít phù sa, có nhiều cát.


C11: Hãy nêu thế mạnh và hạn chế của khu vực đồi núi và khu vực đồng bằng.

1.Khu vực đồi núi:
a.Thế mạnh:
-cung cấp nguồn tài nguyên k.sản, tài nguyên rừg, đất nôg ngiệp, thủy điện và d.lịch
-phát triển nôg ngiệp nh.đới vs cơ cấu cây trồg đa dạg, các khu vực cao nguyên, các đồg bằg thug lũg tạo thuận lợi cho việc hình thành các vùg chuyên canh cây CN, cây ăn qả, p.triển chăn nuôi đại gia súc & trồg cây lươg thực
-tài nguyên rừg giàu có về thành phần loài và có nhiều laoif quý hiếm
-nguồn thủy năg: các sôg miền núi có tiềm năg thủy điện lớn
-p.triển d.lịch: vs khí hậu mát mẻ, cảnh qan đẹp nhiều vùg núi đã trở thành các điểm ngỉ mát, d.lịch nổi tiếg
b.Hạn chế:
-địa hình đồi núi bị chia cắt mạnh gây nhiều trở ngại cho dâ sinh & p.triển k.tế
-là nơi hay xảy ra thiên tai (lũ quét, xói mòn, trượt lở,…)
-các đứt gãy sâu có nguy cơ gây độg đất, nơi khô nóg thườg xảy ra cháy rừg
-vùg núi đá vôi thiếu đất trồg trọt & thiếu nc về mùa khô
2.Khu vực đồg bằg
a/ Thế mạnh:
+ Là nơi có đất phù sa màu mỡ nên thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, với nhiều loại nông sản có giá trị xuất khẩu cao.
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thuỷ sản, khoáng sản, lâm sản.
+ Thuận lợi cho phát triển nơi cư trú của dân cư, phát triển các thành phố, khu công nghiệp…
+ Phát triển GTVT đường bộ, đường sông.
b/ Hạn chế: bão, lũ lụt, hạn hán …thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài sản.
ĐBSH vùng trong đê phù sa không được bồi đắp dẫn đến đất bạc màu và tạo thành các ô trùng ngập nước. ĐBSCL do địa hình thấp nên thường ngập lụt, chịu tác động mạnh mẽ của sóng biển và thuỷ triều, dẫn tới diện tích đất ngập mặn, nhiễm phèn lớn. Đồng bằng ven biển miền Trung thì quá nhỏ hẹp, bị chia cắt, nghèo dinh dưỡng.

C12:Biển Đông có những đặc điểm gì ?
- Biển Đông là một vùng biển rộng và lớn trên thế giới, lớn thứ 2 trog các biển thuộc Thái Bình Dươg, có dtích 3,477 triệu km2.
- Là biển tương đối kín, tạo nên tính chất khép kín của dòng hải lưu với hướng chảy chịu ảnh hưởng của gió mùa.
- Biển Đông trải dài từ xích đạo đến chí tuyến Bắc, nằm trong vùng nội chí tuyến nên là một vùng biển có đặc tính nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
- Biển Đông giàu khoáng sản và hải sản. Thành phần sinh vật cũng tiêu biểu cho vùng nhiệt đới, số lượng loài rất phong phú.

C13: Biển Đông có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nước ta?
-Biển Đông rộng và chứa một lượng nước lớn là nguồn dự trữ ẩm dồi dào làm cho độ ẩm tương đối trên 80%.
-Các luồng gió hướng đông nam từ biển thổi vào làm giảm tính lục địa ở các vùng cực tây đất nước.
-Biển Đông làm biến tính các khối khí đi qua biển vào nước ta, làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô vào mùa đông; làm dịu bớt thời tiết nóng bức vào mùa hè.
Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hoà hơn, lượng mưa nhiều.
à

C14: Biển Đông có ảnh hưởng gì đến địa hình và hệ sinh thái ven biển nước ta ?
-Tạo nên địa hình ven biển rất đa dạng, đặc trưng địa hình vùng biển nhiệt đới ẩm với tác động của quá trình xâm thực-bồi tụ diễn ra mạnh mẽ.
-Phổ biến là các dạng địa hình: vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu với bãi triều rộng lớn, các bãi cát phẳng, các đảo ven bờ và những rạn san hô…
-Biển Đông mang lại lượng mưa lớn cho nước ta, đó là điều kiện thuận lợi cho rừng phát triển xanh tốt quanh năm.
-Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn có diện tích 450.000 ha, lớn thứ 2 trên thế giới. Ngoài ra còn có hệ sinh thái trên đất phèn, hệ sinh thái rừng trên đảo…

C15: Hãy trình bày các nguồn tài nguyên thiên nhiên của Biển Đông.
-Tài nguyên khoáng sản: dầu mỏ, khí đốt với trữ lượng lớn ở bể Nam Côn Sơn và Cửu Long, Thổ Chu-Mã Lai, sông Hồng.
-Ngoài ra còn có các bãi cát ven biển, quặng titan là nguyên liệu quý cho công nghiệp.
-Vùng ven biển có trữ lượng muối biển lớn, tập trung ở Nam Trung Bộ.
-Tài nguyên hải sản phong phú: các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng (2.000 loài cá, hơn 100 loài tôm…), các rạn san hô ở quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa

C16: Tính chất nhiệt đới, ẩm của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào ? Giải thích nguyên nhân ?
Tính chất nhiệt đới:
- Nằm trong vùng nội chí tuyến nên tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm.
- Nhiệt độ trung bình năm trên 200C (trừ vùg núi cao)
- Tổng số giờ nắng từ 1400 – 3000 giờ/năm.
Lượng mưa, độ ẩm lớn:
- Lượng mưa trung bình năm cao: 1500–2000 mm. Mưa phân bố không đều, sườn đón gió 3500– 4000 mm.
- Độ ẩm không khí cao trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dương.
Gió mùa:
* Gió mùa mùa đông: (gió mùa Đông Bắc)
-Từ tháng XI đến tháng IV
-Nguồn gốc: cao áp lạnh Sibir
-Hướng gió Đông Bắc
-Phạm vi: miền Bắc (dãy Bạch Mã trở ra)
-Đặc điểm:
+Nửa đầu mùa đông: lạnh, khô
+Nửa sau mùa đông: lạnh, ẩm, có mưa phùn.
Riêng từ Đà Nẵng trở vào, gió tín phong Bắc Bán Cầu thổi theo hướng Đông Bắc gây mưa cùng ven biển miền Trung, còn Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.
* Gió mùa mùa hạ: (gió mùa Tây Nam)
-Từ tháng V đến tháng X
-Hướng gió Tây Nam
+Đầu mùa hạ: khối khí từ Bắc Ấn Độ Dương thổi vào gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên, riêng ven biển Trung Bộ và phần nam của Tây Bắc có hoạt động của gió Lào khô, nóng.
+Giữa và cuối mùa hạ: gió tín phong từ Nam Bán Cầu di chuyển và đổi hướng thành gió Tây Nam, gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên. Cùng với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả 2 miền Nam, Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ
d/Nguyên nhân:
-Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, góc nhập xạ lớn và mọi nơi trong năm đều có 2 lần Mặt trời lên thiên đỉnh.
-Các khối khí di chuyển qua biển đã mang lại cho nước ta lượng mưa lớn.
-Nước ta nằm trong khu vực Châu Á, là nơi giao tranh của các khối khí hoạt động theo mùa.

C17: Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam. Giải thích nguyên nhân.
a/ Nhận xét:
-Nhìn chung nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam.
-Nhiệt độ trung bình tháng VII không có sự chênh lệch nhiều giữa các địa phương.
b/ Giải thích:
-Miền Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) mùa đông chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nên các địa điểm có nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn các địa điểm ở miền Nam, tháng VII miền Bắc không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nên các địa điểm trên cả nước có nhiệt độ trung bình tương đương nhau.
-Miền Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, mặt khác lại nằm ở vĩ độ thấp hơn, có góc nhập xạ lớn, nhận được nhiều nhiệt hơn nên các địa điểm ở miền Nam có nhiệt độ trung bình tháng I và cả năm cao hơn các địa điểm miền Bắc

C18: Hãy trình bày hoạt động của gió mùa ở nước ta và hệ quả của nó đối với sự phân chia mùa khác nhau giữa các khu vực.
a/ Gió mùa mùa đông: (gió mùa Đông Bắc)
-Từ tháng XI đến tháng IV
-Nguồn gốc: cao áp lạnh Sibir
-Hướng gió Đông Bắc
-Phạm vi: miền Bắc (dãy Bạch Mã trở ra)
-Đặc điểm:
+Nửa đầu mùa đông: lạnh, khô
+Nửa sau mùa đông: lạnh, ẩm, có mưa phùn.
Riêng từ Đà Nẵng trở vào, gió tín phong Bắc Bán Cầu thổi theo hướng Đông Bắc gây mưa cùng ven biển miền Trung, còn Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.
b/ Gió mùa mùa hạ: (gió mùa Tây Nam)
-Từ tháng V đến tháng X
-Hướng gió Tây Nam
+Đầu mùa hạ: khối khí từ Bắc Ấn Độ Dương thổi vào gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên, riêng ven biển Trung Bộ và phần nam của Tây Bắc có hoạt động của gió Lào khô, nóng.
+Giữa và cuối mùa hạ: gió tín phong từ Nam Bán Cầu di chuyển và đổi hướng thành gió Tây Nam, gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên. Cùng với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả 2 miền Nam, Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ.
Riêng Miền Bắc gió này tạo nên gió mùa Đông Nam thổi vào (do ảnh hưởng áp thấp Bắc Bộ).
c/ Sự phân chia mùa khí hậu giữa các khu vực:
-Miền Bắc có mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
-Miền Nam có 2 mùa rõ rệt: mùa khô và mùa mưa.
-Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có sự đối lập về 2 mùa mưa, khô.

C19: Hãy nêu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống.
a/ Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp:
*Thuận lợi: nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi, phát triển mô hình Nông - Lâm kết hợp, nâng cao năng suất cây trồng.
*Khó khăn: lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh, khí hậu thời tiết không ổn định, mùa khô thiếu nước, mùa mưa thừa nước…
b/ Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống:
*Thuận lợi để phát triển các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản, GTVT, du lịch…đẩy mạnh các hoạt động khai thác, xây dựng… vào mùa khô.
*Khó khăn:
+ Các hoạt động GTVT, du lịch, công nghiệp khai thác… chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông.
+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho quản lý máy móc, thiết bị, nông sản.
+ Các thiên tai như: mưa bão, lũ lụt hạn hán và diễn biến bất thường như dông, lốc, mưa đá, sương muối, rét hại, khô nóng… gây ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản xuất.
+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.

C20: Hãy nêu biểu hiện của nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần địa hình, sông ngòi, đất, sinh vật và cảnh quan thiên nhiên như thế nào ?
Địa hình:
-Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi
+Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, nhiều nơi đất trơ sỏi đá.
+Địa hình ở vùng núi đá vôi có nhiều hang động, thung khô.
+Các vùng thềm phù sa cổ bị bào mòn tạo thành đất xám bạc màu.
+Hiện tượng đất trượt, đá lở, các hang độg ngầm, suối cạn, thug khô.
-Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: ĐBSH và ĐBSCL hằng năm lấn ra biển vài chục đến hàng trăm mét.
Sông ngòi:
-Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Con sông có chiều dài hơn 10 km, nước ta có 2.360 con sông. Trung bình cứ 20 km đường bờ biển gặp một cửa sông.
-Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa. Tổng lượng nước là 839 tỷ m3/năm. Tổng lượng phù sa hàng năm khoảng 200 triệu tấn.
-Chế độ nước theo mùa. Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng mùa khô. Chế độ mưa thất thường cũng làm cho chế độ dòng chảy của sông ngòi cũng thất thường.
Đất đai:
-Quá trình Feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta. Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh tạo nên lớp đất dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất ba-zơ dễ tan làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ ô-xít sắt và ô-xít nhôm tạo ra màu đỏ vàng. Loại đất này gọi là đất feralit đỏ vàng.
-Đất dễ bị thoái hóa là hệ qả của khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi
Sinh vật:
các loài nhiệt đới chiếm ưu thế. Thực vật phổ biến là các loài thuộc các họ cây nhiệt đới như: họ Đậu, Dâu tằm, Dầu…Động vật trong rừng là các loài chim, thú nhiệt đới…
à-Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh là cảnh quan chủ yếu ở nước ta
-Có sự xuất hiện các thành phần cận nhiệt đới và ôn đới núi cao.


C21: Vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đới, ẩm, gió mùa ?
-Do vị trí địa lý: nước ta nằm hoàn toàn trong vòng đai nhiệt đới nội chí tuyến Bắc Bán Cầu nên khí hậu có tính chất nhiệt đới với nền nhiệt độ cao, nắng nhiều, ánh sáng mạnh.
-Do nằm gần trung tâm gió mùa châu Á, trong khu vực chịu ảnh hưởng gió Mậu dịch và gió mùa châu Á nên khí hậu mang tính chất gió mùa rõ rệt

C22: So sánh đặc điểm thiên nhiên phái Bắc và phái Nam lãnh thổ nước ta?
Miền khí hậu miền Bắc: (từ dãy núi Bạch Mã trở ra)
-Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh
-Nhiệt độ trung bình: 200C-250C, biên độ nhiệt trung bình năm lớn (100C-120C). Số tháng lạnh dưới 180C có 3 tháng.
-Sự phân hoá theo mùa: mùa đông-mùa hạ
-Cảnh quan: Đới rừng nhiệt đới gió mùa. Các loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các cây cận nhiệt đới, ôn đới, các loài thú có lông dày.
Miền khí hậu miền Nam: (từ dãy núi Bạch Mã trở vào)
-Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nóng quanh năm.
-Nhiệt độ trung bình: >250C, biên độ nhiệt trung bình năm thấp (30C-40C). Không có tháng nào dưới 200C.
- Sự phân hoá theo mùa: mùa mưa-mùa khô
-Cảnh quan: đới rừng cận xích đạo gió mùa. Các loài động vật và thực vật thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới với nhiều loài.

C23: So sánh đặc điểm địa lý tự nhiên của miên Bắc và Đông Bắc Bộ với miên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? Đặc điểm của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:
-Phạm vi: Tả ngạn sông Hồng, gồm vùng núi Đông Bắc và đông bằng BắcBộ.
-Địa hình: hướng vòng cung (4 cánh cung), với hướng nghiêng chung là Tây Bắc-Đông Nam.
+Đồi núi thấp (độ cao trung bình khoảng 600m).
+Nhiều địa hình đá vôi (caxtơ).
+Đồng bằng Bắc Bộ mở rộng. Bờ biển phẳng, nhiều vịnh, đảo, quần đảo.
-Khí hậu: mùa hạ nóng, mưa nhiều, mùa đông lạnh, ít mưa với sự xâm nhập mạnh của gió mùa Đông Bắc. Khí hậu, thời tiết có nhiều biến động. Có bão.
-Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi dày đặc. Hướng Tây Bắc-Đông Nam và hướng vòng cung.
-Thổ nhưỡng, sinh vật: Đai nhiệt đới chân núi hạ thấp. Trong thành phần có thêm các loài cây cận nhiệt (dẻ, re) và động vật Hoa Nam.
-Khoáng sản: giàu khoáng sản: than, sắt, thiếc, vonfram, vật liệu xây dựng, chì-bạc-kẽm, bể dầu khí s.Hồng…
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ:
-Phạm vi: hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã.
-Địa hình: địa hình núi trung bình và cao chiếm ưu thế, độ dốc cao.
+Hướng Tây Bắc-Đông Nam.
+Đồng bằng thu nhỏ, chuyển tiếp từ đồng bằng châu thổ sang đồng bằng ven biển.
+Nhiều cồn cát, bãi biển, đầm phá.
-Khí hậu: gió mùa Đông Bắc suy yếu và biến tính. Số tháng lạnh dưới 2 tháng (ở vùng thấp). Bắc Trung Bộ có gió phơn Tây Nam, bão mạnh, mùa mưa lùi vào tháng VIII, XII, I. Lũ tiểu mãn tháng VI.
-Sông ngòi: sông ngòi hướng Tây Bắc-Đông Nam; ở Bắc Trung Bộ hướng tây – đông. Sông có độ dốc lớn, nhiều tiềm năng thuỷ điện
-Thổ nhưỡng, sinh vật: có đủ hệ thống đai cao: đai nhiệt đới gió mùa, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có đất mùn khô, đai ôn đới trên 2600m. Rừng còn nhiều ở Nghệ An, Hà Tĩnh.
-Khoáng sản: có thiếc, sắt, apatit, crôm, titan, vật liệu xây dựng….
Đặc điểm của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ:
-Phạm vi: từ dãy Bạch Mã trở vào Nam.
-Địa hình: khối núi cổ Kontum. Các núi, sơn nguyên, cao nguyên ở cực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. Các dãy núi là hướng vòng cung. Sườn Đông thì dốc, sườn Tây thoải.
+Đồng bằng ven biển thì thu hẹp, đồng bằng Nam Bộ thì mở rộng.
+Đường bờ biển Nam Trung Bộ nhiều vũng vịnh.
-Khí hậu: cận xích đạo. Hai mùa mưa, khô rõ. Mùa mưa ở Nam Bộ và Tây Nguyên từ tháng V đến tháng X, XI; ở đồng bằng ven biển NTB từ tháng IX đến tháng XII, lũ có 2 cực đại vào tháng IX và tháng VI.
-Sông ngòi: 3 hệ thống sông: các sông ven biển hướng Tây-Đông ngắn, dốc (trừ sông Ba). Ngoài ra còn có hệ thống sông Cửu Long và hệ thống sông Đồng Nai.
-Thổ nhưỡng, sinh vật: thực vật nhiệt đới, xích đạo chiếm ưu thế. Nhiều rừng, nhiều thú lớn. Rừng ngập mặn ven biển rất đặc trưng.
-Khoáng sản: dầu khí có trữ lượng lớn ở thềm lục địa. Tây Nguyên giàu bô- xít.

CĐ1_ND4: Vấn đề sử dụg và bảo vệ tự nhiên

C24: Nêu tình trạng suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng rừng nước ta. Ý nghĩa và các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng?
Tài nguyên rừng:
-Rừng của nước ta đang được phục hồi.
+1943: 14,3 triệu ha (70% diện tích là rừng giàu)
+1983: diện tích rừng giảm còn 7,2 triệu ha, trung bình mỗi năm giảm 0,18 triệu ha.
hiện nay có xu hướng tăng trở lại.
à+2005: 12,7 triệu ha (chiếm 38%)
-Tỷ lệ che phủ rừng năm 2005 đạt 40% nhưng vẫn thấp hơn năm 1943 (43%).
-Chất lượng rừng bị giảm sút: năm 1943, 70% diện tích rừng là rừng giàu, đến năm 2005 thì 70% diện tích rừng là rừng nghèo và rừng mới phục hồi.
Các biện pháp bảo vệ:
-Đối với rừng phòng hộ: có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
-Đối với rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
-Đối với rừng sản xuất: Phát triển diện tích và chất lượng rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.
-Nhà nước có chính sách giao đất giao rừng cho người dân và thực hiện chiến lược trồng 5 triệu ha rừng đến năm 2010.
Ý nghĩa của việc bảo vệ rừng.
-Về kinh tế: cung cấp gỗ, dược phẩm, phát triển du lịch sinh thái….
-Về môi trường: chống xói mòn đất, hạn chế lũ lụt, điều hoà khí hậu…..

C25: Nêu biểu hiện và nguyên nhân của sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta. Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học ?
Suy giảm đa dạng sinh học
-Giới sinh vật nước ta có tính đa dạng sinh vật cao.
-Số lượng loài thực vật và động vật đang bị suy giảm nghiêm trọng.
+Thực vật giảm 500 loài trên tổng số 14.500 loài đã biết, trong đó có 100 loài có nguy cơ tuyệt chủng.
+Thú giảm 96 loài trên tổng số 300 loài đã biết, trong đó có 62 loài có nguy cơ tuyệt chủng.
+Chim giảm 57 loài trên tổng số 830 loài đã biết, trong đó có 29 loài có nguy cơ tuyệt chủng.
Nguyên nhân
-Khai thác quá mức làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên và làm nghèo tính đa dạng của sinh vật.
-Ô nhiễm môi trường đặc biệt là môi trường nước làm cho nguồn thuỷ sản bị giảm sút.
Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học
-Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
-Ban hành sách đỏ Việt Nam.
-Quy định khai thác về gỗ, động vật, thuỷ sản

C26: Trình bày hiện trạng sử dụng tài nguyên đất và tình trạng suy thoái tài nguyên đất ở nước ta. Các biện pháp bảo vệ đất ở vùng đồi núi và vùng đồng bằng.
Hiện trạng sử dụng đất
-2005: có 12,7 triệu ha đất có rừng và 9,4 triệu ha đất sử dụng trong nông nghiệp (chiếm hơn 28% tổng diện tích đất tự nhiên), 5,3 triệu ha đất chưa sử dụng.
-Bình quân đất nông nghiệp tính theo đầu người thấp (0,1 ha). Khả năng mở rộng đất nông nghiệp ở đồng bằng và miền núi là không nhiều.
Suy thoái tài nguyên đất
-Diện tích đất trống đồi trọc đã giảm mạnh nhưng diện tích đất đai bị suy thoái vẫn còn rất lớn.
-Cả nước có khoảng 9,3 triệu ha đất bị đe doạ hoang mạc hoá (chiếm khoảng 28%).
Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất
-Đối với đất vùng đồi núi:
+Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác hợp lý: làm ruộng bậc thang, trong cây theo băng.
+Cải tạo đất hoang đồi trọc bằng các biện pháp nông-lâm kết hợp. Bảo vệ rừng, đất rừng, ngăn chặn nạn du canh du cư.
-Đối với đất nông nghiệp:
+Cần có biện pháp quản lý chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích.
+Thâm canh nâng cao hiệu quả sử dụng đất, chống bạc màu.
+Bón phân cải tạo đất thích hợp, chống ô nhiễm đất, thoái hóa đất

C27: Nhiệm vụ và chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường?
-Duy trì các hệ sinh thái, các quá trình sinh thái chủ yếu và các hệ thống sông có ý nghĩa quyết định đến đời sống con người.
-Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen, các loài nuôi trồng, các loài hoang dại, có liên quan đến lợi ích lâu dài.
-Đảm bảo việc sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên, điều khiển việc sử dụng trong giới hạn có.
-Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu cuộc sống con người.
-Phấn đáu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dung hợp lý tài nguyên tự nhiên.
-Ngăn ngừa ÔNMT, kiểm soát và cải tạo m.trườg

C28: Hãy nêu thời gian hoạt động và hậu quả của bão ở Việt Nam và biện pháp phòng chống bão.
Hoạt động của bão ở Việt Nam:
-Thời gian hoạt động từ tháng 06, kết thúc tháng 11, đặc biệt là các tháng 9,10.
-Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.
-Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. Riêng Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của bão.
-Trung bình mổi năm có 3-4 cơn bão đổ bộ vào vùg biển nc ta.
Hậu quả của bão:
-Mưa lớn trên diện rộng, gây ngập úng đồng ruộng, đường giao thông, thuỷ triều dâng cao làm ngập mặn vùng ven biển.
-Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa…
-Ô nhiễm môi trường gây dịch bệnh.
Biện pháp phòng chống bão:
-Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển cuả cơn bão.
-Thông báo cho tàu thuyền trở về đất liền.
-Củng cố hệ thống đê kè ven biển.
-Sơ tán dân khi có bão mạnh.
-Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói mòn lũ quét ở miền núi.

C29: Nêu các vùng hay xảy ra ngập lụt ở nước ta.Nguyên nhân, Hậu quả? Cần làm gì để giảm nhẹ tác hại do ngập lụt.
Vùng đồng bằng nước ta hay xảy ra ngập lụt.
-Đồng bằng sông Hồng ngập lụt nghiêm trọng là do diện mưa bão rộng, lũ tập trung trên các hệ thống sông lớn, mặt đất thấp, xung quanh có đê bao bọc, mức độ đô thị hóa cao cũng làm cho ngập lụt nghiêm trọng.
-Đồng bằng sông Cửu Long ngập lụt không chỉ do mưa lũ gây ra mà còn do triều cường.
-Ở Trung Bộ ngập lụt mạnh vào tháng 9, 10 là do mưa bão, nước biển dâng và lũ nguồn về.
*Nguyên nhân: ở ĐBSH do diện mưa bão rộng, lũ tập trung trong hệ thông sông lớn, mặt đất thấp, xung quanh có đê bao bọc. Ở ĐBSCL do lượng mưa lớn và chiều cường.
*Hậu quả: Ảnh hưởng lớn đến năng suất vụ hè thu.
*Biện pháp giảm nhẹ tác hại: xây dựng đê điều, hệ thống thuỷ lợi…

C30: Nêu các vùng hay xảy ra lũ quét ở nước ta. Nguyên nhân, Hậu quả? Cần làm gì để giảm nhẹ tác hại do lũ quét.
Lũ quét thường xảy ra ở những lưu vực sông suối miền núi, nơi có địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, bề mặt đất dễ bị bóc mòn khi có mưa lớn.
Xảy ra vào tháng 06-10 ở miền Bắc và tháng 10-12 ở miền Trung.
*Nguyên nhân: mưa cường độ lớn trong vài giờ.
*Hậu quả: thiệt hại người của cơ sở hạ tầng…
*Biện pháp giảm nhẹ tác hại:
- Trồng rừng, quản lý và sử dụng đất đai hợp lý.
- Canh tác hiệu quả trên đất dốc.
- Quy hoạch các điểm dân cư.


C31: Nêu các vùng hay xảy ra hạn hán ở nước ta.Hậu quả? Cần làm gì để giảm nhẹ tác hại do hạn hán ?

-Miền Bắc: tại các thung lũng khuất gió như: Yên Châu, sông Mã (Sơn La), Lục Ngạn (Bắc Giang), mùa khô kéo dài 3-4 tháng.
-Miền Nam: thời kỳ khô hạn kéo dài 4-5 tháng ở đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.
-Vùng ven biển cực Nam Trung Bộ mùa khô kéo dài 6-7 tháng.
*Hậu quả: gây thiệt hại cho hàng vạn cây trồng, thiêu hủy hàng nghìn ha rừng, ảnh hưởng tới sinh hoạt.
*Biện pháp giảm nhẹ tác hại: xây dựng các công trình thuỷ lợi hợp lý…

Nguồn: sưu tầm
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
CHỦ ĐỀ 2: ĐỊA LÍ DÂN CƯ

CĐ2_ND1: Đặc điểm dân số và phân bố


C32: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta?
Việt Nam là nước đông dân, có nhiều thành phần dân tộc.
- Năm 2006 dân số nước ta là 84,1 triệu người, thứ 3 ĐNA, 13 trên thế giới.
Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, bên cạnh đó gây trở ngại trong giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống.ð
- Có 54 dân tộc, đông nhất là người Kinh (86.2%)
đoàn kết tạo nên sức mạnh dân tộc, đa dạng văn hoá…, nhưng vẫn còn chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, nhất là đối với các dân tộc ít người, mức sống còn thấp.ð
Dân số tăng nhanh, dân số trẻ.
- Dân số nước ta tăng nhanh đặc biệt là nửa cuối thế kỷ XX: 1965-75: 3%, 1979-89: 2.1%.
- Thời kỳ 2000-2005 còn 1,32% đã giảm đáng kể nhưng vẫn còn cao, mỗi năm tăng hơn 1 triệu người.
Sức ép lên phát triển kinh tế, bảo vệ TNMT, nâng cao chất lượng cuộc sống.à
- Dân số trẻ: độ tuổi lao động khoảng 64,0% dân số, trẻ em chiếm 27%, tuổi già chỉ 9,0% (2005).
LLLĐ dồi dào, trẻ nên năng động, sáng tạo, bên cạnh đó khó khăn trong giải quyết việc làm.à
Sự phân bố dân cư không đều
phân bố không đềuà-Mật độ dân số: 254 người/km2 (2006)
*Phân bố không đều giữa đồng bằng – miền núi:
ĐBSH cao nhất, 1.225 người/km2 , gấp 5 lần cả nước.à+Đồng bằng: 1/4 diện tích – chiếm 3/4 dân số
Tây Nguyên 89 người/km2, Tây Bắc 69 người/km2à+Miền núi: 3/4 diện tích - chiếm 1/4 dân số
*Phân bố không đều giữa nông thôn và thành thị:
+Nông thôn: 73,1%, có xu hướng giảm.
+Thành thị: 26,9%, có xu hướng tăng.
- Nguyên nhân: ĐKTN, KTXH, lịch sử khai thác lãnh thổ
- Hậu quả: Sử dụng lãng phí, không hợp lý lao động, khó khăn trong khai thác tài nguyên, đồng bằng thừa nhân lực trong khi đó trung du miền núi thiếu lược lượng khai thác tài nguyên.

C33: Phân tích tác động của đặc điểm dân cư nước ta đối với sự phát triển kinh tế xã hội và môi trường :
Thuận lợi:
-Dân số đông nên có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
-Dân số tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ tạo ra nguồn lao động bổ sung lớn, tiếp thu nhanh khoa học kỹ thuật.
Khó khăn:
-Đối với phát triển kinh tế:
+Tốc độ tăng dân số chưa phù hợp tốc độ tăng trưởng kinh tế.
+Vấn đề việc làm luôn là thách thức đối với nền kinh tế.
+Sự phát triển kinh tế chưa đáp ứng được tiêu dùng và tích lũy.
+Chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ.
-Đối với phát triển xã hội:
+Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện, thu nhập bình quân đầu người còn thấp.
+Giáo dục, y tế, văn hóa còn gặp nhiều khó khăn.
-Đối với tài nguyên môi trường:
+Sự suy giảm các TNTN.
+Ô nhiễm môi trường.
+Không gian cư trú chật hẹp.

C34: Vì sao ở nước ta hiện nay, tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng ? Nêu ví dụ minh họa:
-Do quy mô dân số nước ta lớn, số người trong độ tuổi sinh đẻ cao, nên tỉ lệ gia tăng giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng .
-Ví dụ: với quy mô dân số 70 triệu người, tỷ lệ gia tăng dân số 1,5%, thì mổi năm dân số tăng 1,05 triệu người. Nhưng nếu quy mô dân số là 84 triệu người, tỷ lệ gia tăng dân số là 1,31%, thì mổi năm dân số tăng thêm 1,10 triệu người.

C35: Vì sao nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lý? Nêu một số phương hướng và biện pháp đã thực hiện trong thời gian qua:
Nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lý là do:
-Mật độ dân số trung bình ở nước ta: 254 người/km2 (2006), nhưng phân bố không đều.
-Phân bố không đều giữa đồng bằng – miền núi:
ĐBSH cao nhất, 1.225 người/km2 , gấp 5 lần cả nước.à+Đồng bằng: 1/4 diện tích – chiếm 3/4 dân số
Tây Nguyên 89 người/km2, Tây Bắc 69 người/km2, trong khi vùng này lại giàu TNTN.à+Miền núi: 3/4 diện tích - chiếm 1/4 dân số
-Phân bố không đều giữa nông thôn và thành thị:
+ Nông thôn: 73,1%, có xu hướng giảm.
+ Thành thị: 26,9%, có xu hướng tăng.
- Sự phân bố dân cư chưa hợp lý làm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng alo động, khai thác tài nguyên. Vì vậy, phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước là rất cần thiết.
Một số phương hướng và biện pháp đã thực hiện trong thời gian vừa qua :
-Tuyên truyền và thực hiện chính sách KHHDS có hiệu quả.
-Phân bố dân cư, lao động hợp lý giữa các vùng.
-Quy hoạch và có chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.
-Mở rộng thị trường xuất khẩu lao động, đẩy mạnh đào tạo người lao động có tay nghề cao, có tác phong công nghiệp.
-Phát triển công nghiệp ở miền núi và ở nông thôn nhằm sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước.

CĐ2_ND2: Lao độg & việc làm

C36: Phân tích những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta?

Thế mạnh:
-Năm 2005, dân số hoạt động kinh tế của nước ta là 42,53 triệu người (51,2% tổng số dân).
-Mỗi năm tăng thêm 1 triệu lao động.
-Lao động cần cù, sáng tạo có tinh thần ham học hỏi, kinh nghiệm tích lũy qua nhiều thế hệ.
-Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao nhờ những thành tựu phát triển trong văn hóa, giáo dục và y tế.
Hạn chế:
-Thiếu tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động chưa cao.
-Lao động trình độ cao còn ít, đội ngũ quản lý, công nhân lành nghề còn thiếu.
-Phân bố không đồng đều. Đại bộ phận lao động tập trung ở đồng bằng và hoạt động trong nông nghiệp, vùng núi và cao nguyên lại thiếu lao động, nhất là lao động có kỹ thuật.

C37: Vì sao việc làm là vấn đề kinh tế xã hội lớn nhất nước ta? Trình bày các phương hướng giải quyết việc làm nhằm sủ dụng hợp lý lao động nước ta?
Việc làm là vấn đề kinh tế xã hội lớn nhất nước ta vì:
-Dân số hoạt dộng kinh tế ở nước ta chiếm 51,2% tổng số dân (42,53 triệu người), mỗi năm tăng hơn 1 triệu lao động trong khi đó nền kinh tế nước ta còn chậm phát triển, chưa thể tạo ra 1 số lượng viêc làm để giải quyết cho số lao động tăng thêm hàng năm.
-Mặc dù mỗi năm nước ta đã tạo ra khoảng 1 triệu chỗ làm mới nhưng tình trạng việc làm vẫn còn gay gắt.
-2005, tỷ lệ thất nghiệp của cả nước là 2,1%, còn thiếu việc làm là 8,1%. Thất nghiệp ở thành thị cao: 5,3%, thiếu việc làm ở thành thị là 4,5%. Ở nông thôn, thất nghiệp là 1,1%, thiếu việc làm là 9,3%.
Hướng giải quyết
-Phân bố lại dân cư và nguồn lao động .
-Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản.
-Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.
-Tăng cường hợp tác thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng XK.
-Đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn lao động.
-Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

CĐ2_ND3: Đô thị hóa

C38: Trình bày đặc điểm đô thị hóa ở nước ta ?
* Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp:
+Từ thế kỷ III trước Công nguyên và trong suốt thời kỳ phong kiến, ở nước ta mới hình thành một số đô thị quy mô nhìn chung còn nhỏ như: Phú Xuân, Hội An, Đà Nẵng, Phố Hiến…
+Thời Pháp thuộc, công nghiệp hóa chưa ptriển. Đến những năm 30 của thế kỷ XX mới có một số đô thị lớn được hình thành như: Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định …
+Từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến năm 1954, quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, các đô thị không có sự thay đổi nhiều.
+Từ 1945 đến 1975, đô thị phát triển theo hai xu hướng khác nhau: ở miền Nam, chính quyền Sài Gòn đã dùng “đô thị hóa” như một biện pháp để dồn dân phục vụ chiến tranh. Ở M.Bắc, đô thị hóa gắn liền vs côg ngiệp hóa, nhưg các đô thị bị chiến tranh phá hoại, quá trình đô thị hóa chững lại.
+ Từ năm 1975 đến nay, quá trình đô thị hóa có chuyển biến khá mạnh, đô thị được mở rộng và phát triển nhanh hơn, đặc biệt là các đô thị lớn. Tuy nhiên, cơ sở hạ tầng của các đô thị (hệ thống giao thông, điện, nước, các công trình phúc lợi xã hội) vẫn còn ở mức độ thấp so với các nước trong khu vực và thế giới.
* Tỷ lệ dân thành thị tăng:
+ Năm 1990 dân số thành thị ở nước ta mới chỉ đạt 19,5% thì đến năm 2005 con số này đã tăng lên 26,5%.
+ Tuy nhiên, tỷ lệ dân thành thị còn thấp so với các nước trong khu vực .
* Phân bố đô thị không đồng đều giữa các vùng:
+ Trung du miền núi Bắc Bộ nước ta có số lượng đô thị lớn nhất nước ta, tuy nhiên ở đây chủ yếu là các đô thị vừa và nhỏ, số đô thị lớn thứ 2 và thứ 3 cả nước là các vùng đồng bằng (ĐBSH và ĐBSCL).
+ Đông Nam Bộ là vùng có quy mô đô thị lớn nhất nước ta

C39: Phân tích những ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa ở nước ta đối với phát triển kinh tế - xã hội.
Tích cực:
+ Các đô thị có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, các vùng trong nước. Năm 2005 khu vực đô thị đóng góp 70,4% GDP cả nước, 84% GDP công nghiệp – xây dựng, 87% GDP dịch vụ và 80% ngân sách nhà nước.
+ Các thành thị, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn và đa dạng, là nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật; có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu tư trong nước và ngoài nước, tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
+ Các đô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
-Hạn chế: quá trình đô thị hóa cũng nảy sinh những hậu quả cần phải có kế hoạch khắc phục như: vấn đề ô nhiễm môi trường, an ninh trật tự xã hội…

Sưu tầm
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
CHỦ ĐỀ 3: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KTẾ
CĐ3_ND1: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ


C40: Cơ cấu kinh tế nc ta đang chuyển dịch theo hướng công ngiệp hóa, hiện đại hóa (CNH-HĐH)
1.Chuyển dịch cơ cấu ngành:
- Tăng tỷ trọng khu vực II, giảm tỷ trong khu vực I. Khu vực III chiếm tỷ trọng khá cao nhưng chưa ổn định. Năm 2005, lần lượt các khu vực I, II, III có tỷ trọng là: 21,0%; 41,0%; 38,0%.
- Xu hướng chuyển dịch là tích cực, nhưng vẫn còn chậm, chưa đáp ứng yêu cầu giai đoạn mới.
- Trong từng ngành có sự chuyển dịch riêng.
+Khu vực I: giảm tỷ trọng ngành NN, tăng tỷ trọng ngành thuỷ sản. Trong nông nghiệp, tỷ trọng ngành trồng trọt giảm, ngành chăn nuôi tăng.
+Khu vực II: công nghiệp chế biến có tỷ trọng tăng, công nghiệp khai thác có tỷ trọng giảm. Đa dạng hóa các sản phẩm đáp ứng yêu cầu thị trường, nhất là các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và có sức cạnh tranh.
+Khu vực III: tăng nhanh các lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng, phát triển đô thị và các dịch vụ mới.
2.Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế
- Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỷ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo
- Tỷ trọng của kinh tế tư nhân ngày càng tăng.
- Thành phấn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, đặc biệt từ khi nước ta gia nhập WTO.
3.Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế
- Nông nghiệp: hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp
- Công nghiệp: hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.
- Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm:
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
+ Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam


CĐ3_ND2: MỘT SÔ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN & PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP

C41: Nền nông ngiệp nhiệt đới

a.N~ thuận lợi & khó khăn
Thuận lợi:
-Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá rõ rệt, cho phép:
+Đa dạng hoá các sản phẩm nông nghiệp. Mùa đông lạnh cho phép phát triển cây trồng vụ đông ở ĐBSH.
+Áp dụng các biện pháp thâm canh, tăng vụ, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ.
-Địa hình và đất trồng cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. Đồng bằng thế mạnh là cây hàng năm, nuôi trồng thuỷ sản; miền núi thế mạnh cây lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn.
Khó khăn:
-Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh…
-Tính mùa vụ & tính bấp bênh

C42: Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới.
-Các tập đoàn cây trồng và vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái
-Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi.
-Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn.
-Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới

C43: Phân biệt n~ nét khác nhau cơ bản giữa nền NN cổ truyền & NN hàng hóa ở nv ta? (kẻ bảng)
a.NN cổ truyền
- sx nhỏ manh mún
- công cụ thủ công sdụng nhiều lđ
- năg suất lđ thấp
- sx tự cung tự cấp đa canh là chính
- chưa gắn với CN chế biến và dvụ NN
- mục đích là tạo ra n` sp’, tự cung tự cấp, ít qtâm đến thị trg`.
- tồn tại ở nhiều vùng lãnh thổ đặc biệt ở vùng NN còn khó khăn
b.NN hàng hóa
- sx với quy mô lớn
- sdụng n` máy móc, vật tư NN
- năng suất lđ cao
- sx theo hg’ hàng hóa, chuyên môn hóa ngày càng cao
- gắn chặt với CN chế biến và dvụ NN
- mục đích sx: ko chỉ tạo ra n` sp’ mà qtrọng hơn là tạo ra n` thuận lợi
- ptriển ở n~ vùg có truyền thốg sx, có đk thuận lợi

C44: CMR ktế nông thôn nc ta đang có n~ buớc chuyển dịch mạnh mẽ?
_Cơ cấu hộ nông thôn theo ngành sx co sự thay đổi theo hg’:
+Tăng số hộ tham gia sx trong lĩnh vực CN-XD và dịch vụ(2001 số hộ tham gia sx CN 5,8% và dịch vụ là 10,6%; đến năm 2006 tỷ lệ tg ứng là 10% và 14,8%).
+Số hộ tham gia sx n-l-n nghiệp giảm xuống.
_Cơ cấu thành fần ktế nông thônngày càng đa dạng hơn bao gồm:
+Các doanh nghiệp n-l-thủy sản.
+Các hợp tác xã n-l-thủy sản.
+Ktế hộ gđ.
+Ktế trang trại.
_Cơ cấu ktế nông thôn đang từng bứơc chuyển dịch theo hg’ sx hàng hóa và đa dạng hóa:
+sx hàng hóa trong NN:
/Đẩy mạnh chuyên môn hóa NN.
/Hình thành các vùng NN chuyên môn hóa.
/Kết hợp NN vs CN chế biến, hg’ mạnh ra xk.
+Đa dạng hóa ktế nông thôn:
/Cho fép khai thác tốt hơn các nguồn tntn, lđ..
/Đáp ứng tốt hơn đk thị trg`.
+Chuyển dịch cơ cấu ktế nông thôn còn thể hiện bằng các sp’ chính trong n-l-thủy sản và các sp’ NN #.

C45: Trình bày đặc điểm chủ yếu trong sx lg thực của nc ta trong n~ năm qua?
_S gieo trồng lúa tăng mạnh từ 5,6 tr ha(1980) lên 7,5 tr ha(2002), sau đó giảm nhẹ còn 7,3 tr ha(2005).
_Cơ cấu mùa vụ có thay đổi fù hợp vs đk canh tác của từng địa fg. Vụ đông xuân và hè thu đang trở thành vụ chính trong sx NN.
_Năng xuất tăng mạnh từ 21 tạ/ha(1980) lên 49 tạ/ha(2005) nhờ áp dụng rộng rãi các biện fáp thâm canh đặc biệt đưa các giống ms vào canh tác.
_Sản lg lúa cũng tăng mạnh từ 11,6tr tấn(1980) lên 36tr tấn(2005).
_Từ chỗ sx không đảm bảo đủ nhu cầu lg thực trong nc ta đã trở thành một nc xk gạo hành đầu TG.
_Lương thực bình quân đầu ng` hơn 470kg/năm.
_ĐBSCL là vùng sx lg thực max, chiếm trên 50% S và sản lg lúa cả nc. ĐBSH là vùng sx lg thực lớn thứ 2 và là vùng có n/s lúa cao nhất cả nc.

C46: CMR việc đẩy mạnh ptriển cây CN và cây ăn quả góp fần phát huy thế mạnh của NN nhiệt đới ở nc ta?
Nc ta có Đk thuận lợi để ptriển cây CN và cây ăn quả:
_ Khí hậu nhiệt đs ẩm gió mùa vs lg nhiệt cao, độ ẩm lớn.
_Nc ta có nhiều loại đất thík hợp vs nhiều loại cây CN; đất feralit ở miền núi và đất fù sa ở đbằng.
_Nguồn lđ dồi dào, có nhiều EXP.
_Các cơ sở chế biến ngày càng ptriển.
_Nhu cầu thị trg` lớn.
_Luôn đc Đảng và Nhà nc quan tâm.
Việc ptriển cây CN và cây ăn quả đme lại n` ý nghiã to lớn:
_Cung cấp ngliệu cho CN chế biến.
_Cung cấp các mặt hàng xk. Hiện nay nc ta là 1 trong n~ nc đứng đầu TG về xk cà fê, hồ tiêu, điều...sp’ từ cây CN là 1 trong n~ mặt hàng xk chủ lực của nc ta.
_Góp fần giải quyết việc làm, fân bố lại dân cư và lđ trên fạm vi cả nc.
_Thúc đẩy ptriên ktế-xh ở n~ vùng gặp nhiều khó khăn.

C47: Thực trạng ptriển và fân bố cây CN lâu năm ở nc ta. Giai thík ng.nhân?
Thực trạng ptriển
_Cây CN ở nc ta chủ yếu là cây CN nhiệt đs, ngoài ra còn 1số cây có nguồn gốc cận nhiệt.
_Tổng S gieo trồng cây CN tăng nahnh: 1990là 1,19tr ha đến năm 2005 là 2,5tr ha. Trong đó S cây CN lâu năm tăng nhanh và cao hơn là cây hàng năm(2005 S cây CN lâu năm là 1,6tr ha chiếm 65%).
Nguyên nhân
_Nc ta có nhiều tiềm năng lớn về đất đai, khí hậu, nc, lđ để ptriển cây CN.
_Giải quyết tốt vấn đề lg thực nên S cây CN ỏn định.
_Nhà nc khuyến khík ptriển cây CN đẻ xk.
_CN chế biến ptriển đã nâng cao đc hiệu quả sx.
_Thị trg` TG mở rộng
_Trồg cây CN lâu năm ở TDMN còn có k/năng mở rộng dtích.
Phân bố:
_Cà fê: Trồng chủ yếu trên đất bazan ở Tây Nuyên, ĐNB, rải rác BTB. Cà fê che trồng ở Tây Bắc.
_Cao su: trồng chủ yếu trên đất bazan và đất xám bạc màu ở ĐNB, Tây Nguyên.
_Hồ tiêu: trồng chủ yếu trên đất bazan ở Tây Nguyên, ĐNB, rải rác DHMT.
_Điều: trồng nhiều ở ĐNB.
_Chè: trồng nhièu ở TDMNBB, Tây Nguyên( nhiều nhất là Lâm Đồng).

C48: Trình bày các đk, thực trạng ptriển và fân bố ngành chăn nuôi của nc ta trong n~ năm qua.
Đk ptriển chăn nuôi:
_Nguòn thức ăn cho chăn nuôi đc tăng cg`( các đồng cỏ đc cải tạo, nguồn lg thực nhất là lg thực hoa màu, thức ăn chế biến từ CN...)
_Các dịch vụ thú y tăng cg`.
_Các csvc-kt cho chăn nuôi đc tăng cg`.
_Chủ trg của nhà nc khuyến khíck ptriển chăn nuôi.
Thực trạng ptriển chăn nuôi:
_Ngành chăn nuôi ptriển mạnh và khá vững chắc:
+Tỷ trọng của ngành chăn nuôi trong gtrị sx NN từ 17,9%(1990) lên 24,7%(2005)..
+Đàn gia súc gia cầm tăng nhanh: đàn trâu 2,9tr con, bò 5,5tr con, lợn 27tr con, gia cầm 220 tr con(2005), dê cừu 1,3 tr con.
_Chăn nuôi ptriển mạnh theo xu hg’:
+Ngành chăn nuôi đang tiến mạnh lên sx hàng hóa, chăn nuôi trang trại theo h/thức CN.
+Sp k0 qua giết mổ nagỳ càng chiếm tỷ trọng cao trong giá trin sx của ngành chăn nuôi.
Phân bố:
_Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều ở ĐBSH và ĐBSCL, ở các tỉnh giáp vs các TP lớn.
_Đàn trâu đc nuôi nhiều ở TDMNBB, BTB.
_Đàn bò đc nuôi nhiều ở BTB, DHNTB và Tây Nguyên, bò sữa ptriển ở ven TP lớn.

C49: P/tíck đk thuận lợi & khó khăn để ptriển ngành thủy sản? Trình bày thực trạng ptriển và fân bố ngàh thủy sản ở nc ta?
Đk thuận lợi và khó khăn để ptriển ngành thúy sản:
●Thuận lợi
_Tự nhiên:
+Có đg` bờ biển dài 3260km, nguồn lợi hải sản fong fú 2000 loầic, 1647 laòi giáp xác, 2500 loài nhuyễn thể, 100 loài tôm, 600 loài rong biển...nhiều loài có gtrị ktế cao. Tổng trữ lg khoảng 4tr tấn có thể khai thác hàng năm 1,9tr tấn.
+Có 4 ngư trg` trọng điểm: cà Mau-Kiên Giang, Ninh Thuận-Bình Thuận-Bà Rịa Vũng Tàu, Hải Phòng-QN, ngư trg` quần đảo Hoàng sa, Trg` Sa.
+Dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đàm fá, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nc lợ.
+Có nhièu sông suối kênh rạch, ao hồ, các ô trũng ở đbằng có thể nuôi cá nc ngọt.
_KT-XH
+Nd có nhiều EXP trong nuôi trồng và đánh bắt thuy sản.
+Csvc đang đc tăng cg` và hiện đại hóa
+Nhu cầu thị trg` ngày càng tăng cao.
+Chính sách khuyến nông, khuyến ngư của Nhà nc.
●Khó khăn:
_Bão và gió mùa Đông Bắc gây thiệt hại về ng` và tài sản của ngư dân, hạn chế số ngày ra khơi.
_Thiếu vốn và kĩ thuật, cơ sở hạ tầng yếu, nguồn lợi thuy sản bi suy thoái.
Thực trạng ptriển và fân bố:
_Ngành thủy sản nc ta ptriển mạnh:
+Sản lg thủy sản năm 2005 đtạ 3,4tr tấn. Sản lg bình quân trên đàu ng` hiện nay khoảng 42kg/năm.
+Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu san lg thủy sản(1990: 18% đến 2005 chiếm 42.6%)
_Khai thác thủy sản:
+Sản lg thuy sản tăng nhah năm 2005 tăng gấp 2,7 lần năm 1990.
+Phân bố: tất cả các tỉnh giáp biển đèu có ngành khai thác ptriển đăc biệt ptriển manh ở DHNTB và NAm Bộ. CÁc tỉnh dẫn đáu sản lg khai thác là Kiên Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Thuận và CÀ Mau
_Nuôi trồng thủy sản ngày càng có vai trò quan trọng dặc biệt là nuôi cá và tôm
+Sản lg tôm nuôi 327 nghìn tấn (2005) trong đó ĐBSCL là vùng nuôi tôm lớn nhất ( chiến 80% cả nc), các tỉnh dẫn đẩu là Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng.
+Nghề nuôi cá nc ngọt cũng priển đạt 970 nghìn tấn (2005) đặ biệt là ĐBSCL & ĐBSH, An Giang dẫn đầu sản lg cá nuôi

C50: Tình hình khai thác, chế biến lâm sản và trồng rừng ở nc ta?
Khai thác chế biến gỗ và lâm sản
-mỗi năm nc ta khai thác khoảng 2,5 tr m¬¬3 gỗ, khoảng 120 tr cây tre luồng & gần 100 tr cây nứa.
-các sp’ gỗ qtrọng là gỗ tròn , gỗ xẻ, ván sàn , đồ gỗ , gỗ lạng và gỗ dán. Cả nc đã có hơn 400 nhà máy kưa xẻ
-CN bột giấy và giấy đang Ptriển. Cơ sở lớn nhất là nhà máy giấy Bãi Bằng( Phú Thọ) và liên hiệp giấy Tân Mai (Đ/Nai)
ngành trồng rừng
-cả nc có khoảng 2,5 tr ha rừng trồng tập chung, trong đó chủ yếu là rừng làm ng/liệu giấy, rừng gỗ trụ mỏ, rừng phòng hộ ...
-cả nc trồng trên dưới 200 nghìn ha rừng tập trung mỗi năm.


C51: So sánh sp’ chuyên môn hóa sx NN giữa ĐBSH và TDMNBB? Tại sao lại có sự # biệt đó?
Sự # biệt giữa chuyên môn hóa của ĐBSH với TDMNBB
-ĐBSH có các sp’ chủ yếu là:
+lúa cao sản, rau , cây thực phẩm có nguồn gốc cận nhiệt & ôn đới( cà chua su hào bắp cải khoai tây...)
+cây CN ngắn ngày như đay cói.
+Chăn nuôi lợn bò sữa , gia cầm thuỷ sản nc ngọt, thủy sản nc mặn,nc lợ
-TDMNBB có các sp’ chủ yếu là
+CN có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới ( chè, trẩu, hồi )
+CN ngắn ngày đậu tg, lạc , thuốc lá
+cây ăn quả , dược liệu có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới như đào, lê mận
+Chăn nuôi trâu bò lấy thịt , sữa, thịt và lợn.
Nguyên nhân # biệt
_Do sự # biệt về đk sinh thái NN như địa hình, khí hậu, đất trồng, nguồn nc đặc biệt là sự # về địa hình và đất.
+ĐBSH địa hình tg đối = phẳng đất phù sa màu mỡ...
+TDMNBB địa hình chủ yếu là núi cao nguyên và đồi thấp. Đất chủ yếu là feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu

C52: Tại sao sự ptriển vùng chuyên canh NN kết hợp với CN chế biến lại có ý nghĩa qtrọng đối với tổ chức lãnh thổ NN và sự ptriển ktế ?
Hình thành vùng chuyên canh NN sẽ:
-tạo đk để khai thác thế mạnh về tự nhiên của mỗi vùng.
-thuận lợi cho việc cơ giớ hóa , áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật mới nhằm nâng cao hiệu quả sx
-thuận lợi để đưa nền NN nc ta tiến nên nền NN sx hàng hóa.
-tạo nguồn ng/liệu ổn định cho các cơ sở chế biến và xkhẩu
Gắn vùng chuyên canh với CN chế biến sẽ
-giảm bớt chi phí vận chuyển, hạ giá thành sp’ , tăng sức cạnh tranh của hàng hóa trên thị trg
-nâng cao chất lg sp’
-giải quyết tốt nhu cầu đ/sống của nhân dân
-tạo nguồn ng/liệu ổn định cho các cơ sở chế biến
-góp phần thực hiện pbố dân cư và lđ

CĐ3_ND3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ PTRIỂN & PHÂN BỐ CÔNG NGIỆP


C53: Đặc điểm cơ cấu ngành CN nc ta & phươg hướg hoàn thiện ngành CN
a.Đặc điểm cơ cấu ngành CN nc ta
Cơ cấu ngành CN nc ta tươg đối đa dạg
Theo cách phân loại hiện hành, nước ta có 3 nhóm với 29 ngành công nghiệp. Đó là
-nhóm công nghiệp khai thác (4 ngành),
-nhóm công nghiệp chế biến (23 ngành)
-và nhóm sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước (2 ngành).
Cơ cấu ngành CN nc ta đag nổi lên 1 số ngành CN trọg điểm:
-CN năng lượng,
-CNchế biến lương thực – thực phẩm,
-CN dệt – may,
-CN hóa chất – phân bón – cao su,
-CN vật liệu xây dựng,
-CN cơ khí – điện tử…
đây là n~ ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao, và có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác.
à
Cơ cấu công nghiệp có sự chuyển dick: nhằm thích nghi với tình hình mới để có thế hội nhập vào thị trường thế giới. Xu hướng là:
-tăng dân tỉ trọng ngành khai khoáng và công nghiệp chế biến.
-giảm tỉ trọng có chất lượng thấp sức cạnh tranh kém, tăng sản phẩm có chất lượng cao, có sức canh tranh trên thi trường.
b.Hướg hoàn thiện:
-Xây dựng một cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt,
-Đẩy mạnh các ngành công nghiệp chế biến nông – lâm –thủy sản, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
-Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ nhằm nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm

C54: Cơ cấu CN theo lãnh thổ
a.Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực:
-ĐBSH & vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất nước. Từ Hà Nội toả theo các hướng với các cụm chuyên môn hoá:
+Hải Phòng-Hạ Long-Cẩm Phả: khai thác than, cơ khí.
+Đáp Cầu- Bắc Giang: phân hoá học, VLXD.
+Đông Anh-Thái Nguyên: luyện kim ,cơ khí.
+Việt Trì-Lâm Thao-Phú Thọ: hoá chất, giấy.
+Hoà Bình-Sơn La: thuỷ điện.
+Nam Định-Ninh Bình-Thanh Hoá: dệt, ximăng, điện.
tp.HCM là TTCN lớn nhất cả nước.
à-Ở Nam Bộ: hình thành 1 dải công nghiệp với các TTCN trọng điểm: tp.HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu, có các ngành: khai thác dầu ,khí; thực phẩm, luyện kim, điện tử
Đà Nẵng là TTCN lớn nhất vùng.
à-DHMT: Huế, Đà Nẵng, Vinh, với các ngành: cơ khí, thực phẩm, điện
-Khu vực TD-MN còn hạn chế là do thiếu đồng bộ các nhân tố trên, nhất là GTVT kém phát triển.
*Những vùng có mức độ tập trug công nghiệp thấp: Tây Ng, TDMNBB
b.Nguyên nhân:
*N~ vùg có mức độ tập trug CN cao thườg gắn liền vs:
- Vị trí địa lý thuận lợi.
- Tài nguyên khoáng sản phong phú
- Thị trườg rộg lớn.
- Nguồn lao động dồi dào, có trình độ chất lượng cao
- Cơ sở hạ tầg tốt
*Ngược lại, n~ vùg có sự hoạt độg CN chưa phát triển vì sự thiếu đồg bộ của các nhân tố trên đặc biệt là GTVT còn kém phát triển

C55: Thế nào là ngành CN trọg điểm? Tại sao CN năg lượg là ngành CN trọg điểm của nc ta?
a) Ngành công nghiệp trọng điểm là ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao và có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác.
b) Công nghiệp năng lương là ngành công nghiệp trọng điểm vì:
_Có thế mạnh lâu dài:Cơ sở nguôn nhiên liêu phong phú vững chắc
+than antraxit tập trung ớ Q.Ninh với trữ lượng hơn 3 tỷ tấn. Ngoài ra than nâu, than bùn ở ĐBSH
+Dầu khí có trữ lượng vài tỉ tấn và vài trăm tỷ m3 tập trung ở bể trầm tick thềm lục đia
+Thủy năng: Nguồn thủy năng lớn với công suất 3 triệu KW với sản lương 260-270 tỷ KW. Tập trung ở hệ thống sông Hồng và sông Đồng Nai
_Thị trường tiêu thụ rông lớn:
+Phục vụ tất cả các ngành kinh tế.
+PHục vụ nhu cầu hàng ngày của đời sống nhân dân.
_Mang lại hiệu quả kinh tế cao
+K.tế: Đẩy mạnh phát triển kinh tế, phục vụ sự nghiệp c.ngiệp hóa-hiện đại hóa đất nước. Xuất khẩu dầu thô mang lại nguồn ngoai tệ lớn cho đất nước.
+Xã hội: nâng cao đòi sống nhất là đồng bào vùng sâu vùng xa.
+Môi trường: giảm ô nhiễm môi trường.
_Tác đông mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác về mặt quy mô, kĩ thuật, chất lương sản phẩm.

C56: Tình hình phát triên ngành công nghiệp điện lực
a.ĐK phát triển:
-cơ sở nguồn nhiên liệu p.phú & vữg chắc
+than atraxit tập trug ở vùg mỏ Qninh vs trữ lượg hơn 3 tỷ tấn. Ngoài ra còn có than nâu ở ĐBSH, than bùn ở ĐBSCL, than mỡ,…
+dầu khí vs trữ lượg vài tỉ tấn và hàg trăm m3 khí tập trug ở các bể trầm tích thềm lục địa
+nguồn thủy năg lớn tập trug ở hệ thốg S.Hồg & S.Đồg Nai
b.Tình hình ptriển:
-Đến nay, sản lượng điện tăng rất nhanh đạt 52,1 tỷ kwh (2005), trong đó nhiệt điện cung cấp 70% sản lượng điện
-Đường dây 500 kV được xây dựng từ Hoà Bình đi Phú Lâm (tp.HCM) đưa vào hoạt động.
Thủy điện:
-Tiềm năng rất lớn, khoảng 30 triệu kW, tập trung ở hệ thống sông Hồng (37%) và sông Đồng Nai (19%).
-Hàng loạt các nhà máy thủy điện công suất lớn đang hoạt động: Hòa Bình (1920 MW), Yaly (720MW), Trị An (400 MW)…
-Nhiều nhà máy đang triển khai xây dựng: Sơn La (2400 MW), Tuyên Quang (342 MW)
Nhiệt điện:
-Nhiên liệu dồi dào: than, dầu khí; nguồn nhiên liệu tiềm tàng: năng lượng mặt trời, sức gió…
-Các nhà máy nhiệt điện phía bắc chủ yếu dựa vào than ở Quảng Ninh, các nhà máy nhiệt điện ở miền Trung và miền Nam chủ yếu dựa vào dầu, khí.
-Hàng loạt nhà máy nhiệt điện có công suất lớn đi vào hoạt động: Phả Lại 1 và 2, Uông Bí và Uông Bí mở rộng, Phú Mỹ 1, 2, 3, 4, Cà Mau 1, 2

C57: CN chế biến lươg thực thực phẩm
a.Cơ sở nguyên liệu:
-ng.liệu cho chế biến sp trồg trọt là từ ngành trồg cây lươg thực, cây CN, và nguồn ng.liệu nhập ngoại
-ng.liệu chế biến sp chăn nuôi là từ ngành chăn nuôi: thịt, sữa, da, lôg, trứg,…
b.Tình hình sản xuất & phân bố:
Công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt:
phân bố tập trung tp.HCM, HN, ĐBSH, ĐBSCL.
à-Công nghiệp xay xát phát triển mạnh, sản lượng gạo, ngô xay xát đạt 39,0 triệu tấn (2005)
phân bố tập trung ở ĐBSCL, ĐNB, DHMT…
à-Công nghiệp đường mía: sản lượng đường kính đạt 1,0 triệu tấn (2005)
-Công nghiệp chế biến cafe, chè, thuốc lá phát triển mạnh: chế biến chè chủ yếu ở TD-MN BB, Tây Nguyên-SL đạt 127.000 tấn; chế biến cafe chủ yếu ở Tây Nguyên, ĐNB, BTB-SL đạt 840.000 tấn cafe nhân;
tập trung nhất ở tp.HCM, HN, HP, ĐN…
à-Công nghiệp rượu, bia, nước giải khát phát triển nhanh. Hàng năm sx 160-220 triệu lít rượu, 1,4 tỷ lít bia
Công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi:
-Chưa phát triển mạnh do cơ sở nguyên liệu cho ngành còn hạn chế.
-Các cơ sở chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa tập trung ở một số đô thị lớn. Sản lượng sữa đặc trung bình hàng năm đạt 300-350 triệu hộp.
Hà Nội, tp.Hồ Chí Minh.
à-Thịt và sản phẩm từ thịt
Công nghiệp chế biến thuỷ, hải sản:
-Nghề làm nước mắm nổi tiếng ở Cát Hải (HP), Phan Thiết (Bình Thuận), Phú Quốc (Kiên Giang). Sản lượng hàng năm đạt 190-200 triệu lít.
phát triển tập trung ở ĐBSCL.
à-Chế biến tôm, cá và một số sản phẩm khác: tăng trưởng nhanh đáp ứng nhu cầu trong và ngoài nước

C58: Tổ chức lãnh thổ CN và các nhân tố ảnh hưởg đến tổ chức lanhc thổ CN
a.KN:Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sx công nghiệp trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lý nguồn lực sẵn có để đạt hiệu quả kinh tế cao về mặ k tế, xã hội & môi trườg
b.Các nhân tố ảnh hưởg:
-Bên trong:
+VTĐL:
+TNTN: khoáng sản, nguồn nước, tài nguyên khác
+Điều kiện KT-XH: dân cư và lao động, trung tâm kinh tế và mạng lưới đô thị…
-Bên ngoài:
+Thị trường
+Hợp tác quốc tế: Vốn, công nghệ, tổ chức quản lý

C59: Nc ta có n~ tổ chức lãnh thổ CN nào? Các khu CN có đặc điểm gì, phân bố ntn trên đất nc ta?
a.Các hình thức tổ chức lãnh thổ CN ở nc ta: Điểm CN, Khu CN, Tr.tâm CN, Vùg CN
b.Đặc điểm & sự phân bố các khu CN ở nc ta:
-Khu CN là hình thức tổ chức lãnh thổ mới đc hình thành ở nc ta từ thập niên 90 của thế kỉ XX. Tươg đươg vs hình thức này còn có khu chế xuất & khu côg ngệ cao.
-Là khu CN do Chính phủ quyết định thành lập, có ranh giới địa lí xác định, chuyên sản xuất CN & các dvụ hỗ trợ, k0 có dân cư sinh sốg
-Hnay nc ta có 150 khu CN tập trug, khu chế xuất, côg ngệ cao
-Phân bố: k0 đồg đều; tập trug nhiều nhất ở ĐNB sau đó là ĐBSH, DHMT; ở các vùg khác việc hình thành khu CN tập trug còn hạn chế

CĐ3_ND4: MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN & PHÂN BỐ NGÀNH DỊCH VỤ

C60: Nc ta có hệ thốg GTVT khá phát triển
a.Đường bộ:
Sự phát triển:
-Ngày càng được mở rộng và hiện đại hóa.
-Mạng lưới đường bộ đã phủ kín các vùng, tuy nhiên mật độ đường bộ vẫn còn thấp so với một số nước trong khu vực, chất lượng đường còn nhiều hạn chế.
Các tuyến đường chính:
-QL 1 và đường HCM là 2 trục đường bộ xuyên quốc gia. QL 1 chạy từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) đến Năm Căn (Cà Mau) dài 2.300 km, là tuyến đường xương sống đi qua các vùng kinh tế của cả nước. Đường HCM có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển KT-XH của dải đất phía tây đất nước.
-Các tuyến đường bộ xuyên Á được kết nối vào hệ thống đường bộ các nước trong khu vực.
b.Đường sắt:
-∑chiều dài là 3.143 km.
Các tuyến đường chính:
-Đường sắt Thống Nhất dài 1.726 km (HN-tp.HCM) là trục giao thông quan trọng theo hướng Bắc-Nam.
-Các tuyến khác: HN-HP, HN-Lào Cai, HN-Đồng Đăng.
-Các tuyến đường thuộc mạng đường sắt xuyên Á cũng đang được xây dựng.
c.Đường sông:
-∑chiều dài là 11.000 km.
-Các phương tiện vận tải trên sông khá đa dạng nhưng ít hiện đại hóa. Cả nước có hàng tăm cảng sông với năng lực bốc dỡ khoảng 100 triệu tấn/năm.
Các tuyến đường chính: tập trung trên một số hệ thống sông chính.
-Hệ thống s.Hồng-s.Thái Bình
-Hệ thống s.Mekong-s.Đồng Nai
-Hệ thống sông ở miền Trung.
d.Đường biển:
Sự phát triển:
-Cả nước có 73 cảng biển lớn nhỏ, tập trung ở Trung Bộ, ĐNB. Các cảng biển và cụm cảng quan trọng: HP, Cái Lân, Đà Nẵng, Dung Quất, Nha Trang, Sài Gòn-Vũng Tàu-Thị Vải.
-Công suất các cảng biển ngày càng tăng, từ 30 triệu tấn năm 1995 lên 240 triệu tấn năm 2010.
Các tuyến đường chính: chủ yếu ven bờ theo hướng Bắc-Nam. Quan trọng nhất là tuyến HP-tp.HCM, dài 1.500 km.
e.Đường không:
-Phát triển nhanh chóng và ngày càng hiện đại hóa.
-Cả nước có 19 sân bay, trong đó có 5 sân bay quốc tế: Tân Sơn Nhất (tp.HCM), Nội Bài (HN)…Trong nước với 3 đầu mối chính: tp.HCM, HN, Đà Nẵng.
f.Đường ống:
Ngày càng phát triển, gắn với sự phát triển của ngành dầu, khí. Chủ yếu là các tuyến từ nơi khai thác dầu, khí ngoài thềm lục địa phía Nam vào đất liền.


C61 : Hoạt độg xuất nhập khẩu của nc ta đag có n~ bước chuyển biến tích cực trog n~ năm gần đây
Tình hình:
-Hoạt động XNK có nhiều chuyển biến rõ rệt. 1992, lần đầu tiên cán cân XNK tiến tới cân đối; từ 1993 tiếp tục nhập siêu.
-Tổng giá trị XNK tăng liên tục từ 5,2 tỷ USD năm 1990 lên 69,2 tỷ USD năm 2005.
-Thị trường mua bán ngày càng mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa.
-2007, VN chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO, tạo ra nhiều cơ hội và thách thức.
Xuất khẩu:
-XK liên tục tăng: 1990 đạt 2,4 tỷ USD tăng lên 32,4 tỷ USD vào năm 2005.
-Các mặt hàng XK ngày càng phong phú: giảm tỷ trọng của nhóm hàng nông lâm thuỷ sản, tăng tỷ trọng của nhóm hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng công nghiệp nặng nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
-Thị trường XK lớn nhất hiện nay là Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc.
Nhập khẩu:
nhập siêu
à-Tăng khá mạnh: 1990 đạt 2,8 tỷ USD tăng lên 36,8 tỷ USD vào năm 2005
-Các mặt hàng NK: tăng tỷ trọng nhóm hàng tư liệu sản xuất, giảm tỷ trọng nhóm hàng tiêu dùng, nguyên liệu…
-Thị trường NK chủ yếu là khu vực châu Á-TBD và châu Âu.
*Ng.nhân:
-Cơ chế chính sách có nhiều thay đổi theo hướng mở rộng quyền XNK cho các ngành và các địa phương, tăng sự quản lý thống nhất của Nhà nước bằng pháp luật
-Hoạt độg buôn bán ở nc ta từg bước hội nhập vào thị trườg TG vs việc gia nhập WTO

C62: Chứng minh rằng tài nguyên du lịch nước ta tương đối phong phú và đa dạng.
a.Tài nguyên du lịch tự nhiên: phong phú và đa dạng, gồm: địa hình, khí hậu, nước, sinh vật.
-Về địa hình có nhiều cảnh quan đẹp như: đồi núi, đồng bằng, bờ biển, hải đảo. Địa hình Caxtơ với hơn 200 hang động, nhiều thắng cảnh nổi tiếng như: vịnh Hạ Long, Phong Nha-Kẽ Bàng…
-Sự đa dạng của khí hậu thuận lợi cho phát triển du lịch, nhất là phân hóa theo độ cao. Tuy nhiên cũng bị ảnh hưởng như thiên tai, sự phân mùa của khí hậu.
-Nhiều vùng sông nước trở thành các điểm tham quan du lịch như: hệ thống s.Cửu Long, các hồ tự nhiên (Ba Bể) và nhân tạo (Hoà Bình, Dầu Tiếng). Ngoài ra còn có nguồn nước khoáng thiên nhiên có sức hút cao đối với du khách.
-Tài nguyên SV có nhiều giá trị: nước ta có hơn 30 vườn quốc gia.
b.Tài nguyên du lịch nhân văn: gồm: di tích, lễ hội, tài nguyên khác…
-Các di tích văn hóa-lịch sử có giá trị hàng đầu. Cả nước có 2.600 di tích được Nhà nước xếp hạng, các di tích được công nhận là di sản văn hóa thế giới như: Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn; di sản phi vật thể như: Nhã nhạc cung đình Huế, Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên.
-Các lễ hội diễn ra khắp cả nước, có ý nghĩa qưuốc gia là lễ hội đền Hùng, kéo dài nhất là lễ hội Chùa Hương…
-Hàng loạt làng nghề truyền thống và các sản phẩm đặc sắc khác có khả năng phục vụ mục đích du lịch

Sưu tầm
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
CHỦ ĐỀ 4: ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KTẾ

A.TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ (TDMNBB)
C63: Những đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên và ktế-xh của TDMNBB

-bao gồm 15 tỉnh (dùng Atlat để kể tên)
-là vùng có diện tích max nc’ ta (101.000km2 chiếm 30,5% dtích cả nc’).
-dsố 12triệu ng, chiếm 14,2% cả nc’.
a.Vị trí địa lí:
-phía bắc giáp TrQuốc, tại đây có nhiều cửa khẩu qtrọg như MógCái, HữuNghị, LàoCai…
-phía nam giáp ĐBSH và BTB.
-phía tây giáp Lào.
-phía đông nam giáp Vịnh BBộ.
thuận lợi giao lưu, ptriển ktế = đườg bộ, đườg sắt, đườg biển vs các vùg trog cả nc’ và vs nc’ ngoài.
à
b.Đặc điểm tự nhiên:
-TNTN đa dạng: là nơi tập trug nhiều mỏ k/sản nhất nc’ ta, hthốg sôg lớn, tài nguyên s/vật đa dạg.
-có khả năg đa dạg hóa cơ cấu ktế vs n~ thế mạh về CN khthác & chế biến khoág sản, thủy điện.
-nền nôg nghiệp nhđới có các sản fẩm cận nhiệt & ôn đới
-ptriển ktế biển & du lịch.
c.Đặc điểm ktế-xh:
-dsố 12triệu ng chiếm 14,2% dsố cả nc’.
-là vùng thưa dân nên thiếu lđộg đbiệt là lđộg lành nghề
-có nhiều dtộc thiểu số.
-là vùng căn cứ địa c/mạg có Điện Biên Phủ lsử.
-cơ sở vật chất có nhiều tiến bộ chủ yếu tập trug ở trug du.

C64: Tại sao nói việc phát huy thế mạnh của TDMNBB có y/n~ ktế lớn, ý/n~ ctrị-xh sâu sắc?
a.Ý/n~ ktế:
-TDMNBB có tiềm năg lớn để ptriển ktế nên việc phát huy các thế mạnh sẽ thúc đẩy ktế của vùg ptriển.
-việc phát huy các thế mạnh của vùg góp phần thúc đẩy ktế-xh của các vùg khác ptriển đbiệt là ĐBSH.
b.Ý/n~ ctrị-xh:
-là vùg có nhiều dtộc thiểu số, mức sống thấp.
-là vùg căn cứ địa c/m, đồg bào dtộc có đóg góp lớn.
-có đườg biên giới chug vs TrQuốc, Lào; có các tuyến gthôg, cửa khẩu qtế qtrọg…
việc phát huy các thế mạnh góp phần thúc đẩy ktế-xh của vùg ptriển, an ninh biên giới đc bảo vệ tốt hơn, đ/sốg các dtộc đc nâg cao, xóa dần sự cách biệt zữa đồg bằg và mnúi, đảm bảo sự bình đẳg giữa các dtộc.
à

C65: Điều kiện ptriển và hiện trạng khai thác các thế mạnh của vùng TDMNBB?
a.Khai thác, chế biến k/sản & thủy điện
Điều kiện ptriển:
-K/sản: là vùg giàu TN ksản vào bậc nhất ở nc’ ta, rất phog phú, gồm nhiều loại:
+Than:tập trug ở QNinh, Na Dương (Lsơn), ThNguyên trog đó vùg than Qninh có trữ lượg lớn nhất & chất lg tốt nhất ĐNA’.
+Mỏ kim loại: Fe(YBái), Cu-Ni(SLa), Zn-Pb(BắcKạn), Cu-Au(LCai), Sn-bôxit(CBằg).
+Mỏ phi kim:Apatid (LCai)
+Vật liệu xdựg:đá vôi, đất sét, cao lanh,…
=>giàu TN k/sản tạo đk ptriển cơ cấu công nghiệp đa ngành.
-Thủy điện:là vùg có trữ năg thủy điện lớn, riêg hthốg S.Hồg đã chiếm hơn 1/3 trữ năg thủy điện cả nc’
Hiện trạg ptriển:
-Khai thác than: Sản lg > nhiên liệu cho nhà máy nhđiện và xuất khẩu.
à30tr tấn/năm
tiêu dùg trog nc’
à-Khai thác Sn:1000 tấn/năm & xuất khẩu.
sxuất phân lân.
à-Khai thác quặg Apatid:600 nghìn tấn/năm
việc ptriển thủy điện tạo độg lực cho ptriển ktế của vùg nhất là việc khthác và chế biến ksản tuy nhiên cần chú ý đến việc bảo vệ môi trườg.
à-đã xdựg các nhà máy thủy điện: HBình (1920MW), Thác Bà (110MW); đag xdựg nhmáy thủy điện SơnLa (2400MW), TuyênQuag (342MW)
b.Trồg & chế biến cây CN,cây dược liệu,rau qả cận nhiệt & ôn đới
Đk ptriển:
-Thuận lợi:
+có nhiều loại đất: feralit, phù sa…thích hợp vs nhiều loại cây.
+KH có sự phân hóa theo mùa & phân hóa theo độ cao, chịu ảnh hưởng sâu sắc của địa hình vùg núi.
+ng dân có exp trog sxuất.
-Khó khăn:
+rét đậm, rét hại, sươg muối và tình trạg thiếu nc’ tưới vào mùa đôg.
+mạg lưới cơ sở chế biến nôg sản chưa ptriển.
Hiện trạg ptriển:
-chè: dtích, sản lg lớn nhất cả nc’ (chiếm 60% dtích & sản lg chè cả nc’), trồg nhiều ở ThNguyên, PhThọ, Ybái,…
-cây dược liệu:tam thất, đươg quy, đỗ trọg,…trồg nhiều ở CBằg, LSơn.
-cây ăn qả:đào, lê, mận trồg nhiều ở CBằg, LSơn, Lcai.
-rau & hạt giốg rau đc trồg nhiều ở Sapa.
-khả năg mở rộg dtích và nâg cao nsuất cây trồg còn lớn nhg các cơ sở chế biến chưa tươg xứg vs thế mạnh của vùg.
c.Chăn nuôi gia súc:
Đkptriển:có nhiều đồg cỏ, cao nguyên để ptriển chăn nuôi trâu, bò, ngựa, dê…
Thực trạg:
-Bò sữa (Mộc Châu SLa):900 nghìn con (16,2% đàn bò cả nc).
-Trâu:1,7tr con(57,5% đàn trâu).
-Hnay còn khó khăn trog côg tác vận chuyển các sp? chăn nuôi, chất lượg đồg cỏ chưa cao.
-Việc sxuất hoa màu, hỗ trợ chăn nuôi nên đàn lợn tăng nhanh có 5,8tr con (21% đàn lợn cả nc).
d.Ktế biển:
-Vùg biển Qninh giàu tiềm năg đẻ ptriển tổg hợp ktế biển
-ptriển mạnh đánh bắt hải sản và nuôi trồg thủy sản.
-Du lịch biển–đảo góp phần đáng kể vào cơ cấu ktế: có qần thể du lịch Hạ Log.
-Cảng Cái Lân đag đc xây dựg góp phần ptr GTVT biển,tạo đà hình thành khu CN Cái Lân.

B.ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (ĐBSH)
C66: Thế mạnh & hạn chế của vùng ĐBSH?
-ĐBSH gồm 10 tỉnh và tphố (dùng Atlat để kể tên nếu có t.gian)
-S: 15.000km2 chiếm 4,5% dtích cả nc’.
-Dsố: 18,2triệu ng chiếm 21,6% dsố cả nc’.
a.Thế mạnh chủ yếu:
Vị trí địa lí:
-vị trí trug tâm của Mbắc, là cầu nối zữa Đôg bắc vs Tây bắc và Bắc Trug Bộ.
-nằm trog vùg ktế trọg điểm fía bắc.
-tiếp giáp vs biển trên 400km, có cảg HP là cửa ngõ thôg ra biển để mở rộg giao lưu vs các vùg trog cả nc’ và nc’ ngoài.
-có thủ đô HN-trug tâm hành chính, ctrị, văn hóa, KH-Kt của cả nc’.
Tài nguyên thiên nhiên:
thuận lợi ptriển nông ngiệp.
à-Đất: đất nông nghiệp chiếm 51,2% dtích đồg bằg trog đó 70% là đất phù sa màu mỡ
-TN nước vs hệ thốg sôg ngòi dày đặc, nguồn nc’ ngầm dồi dào.
-Đườg bờ biển dài, giàu tiềm năg,có thể ptriển nhiều ngành(thủy hải sản,du lịch,cảng,…)
-K/sản:than nâu, khí đốt, đá vôi, đất sét, cao lanh,…
Ktế-xh:
-dsố đôg, lực lượg lđộg dồi dào, thị trườg lớn, lđộg có exp và trình độ tay ngề.
-cơ sở hạ tầg (mạg lưới g thôg,điện nước) +cơ sở vật chất kthuật tươg đối tốt phục vụ sxuất & đ/sốg.
-có lsử ptriển lâu đời vs nhiều danh lam thắg cảnh, di tích VH-lsử, nhiều làg nghề truyền thốg, lễ hội.
b.Hạn chế:
-dsố qá đôg, mật độ dsố cao gấp 4,8 lần trug bình cả nước gây sức ép lên sự ptriển ktế-xh.
-nằm trog vùg có KH nhiệt đới ẩm gió mùa, thườg xuyên chịu ảnh hưởg của thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,…
-Tài nguyên bị khai thác qá mức nên đâg bị suy thoái ngiêm trọg
-việc chuyển dịch cơ cấu ktế còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùg.

C67: Vì sao phải có sự chuyển dịch cơ cấu ktế theo ngành ở ĐBSH?
-Chuyển dịch cơ cấu ktế theo hướg công ngiệp hóa-hiện đại hóa là xu hướg chug của cả nước, ĐBSH là bộ phận ko thể tách rời.
-Vtrò của ĐBSH:
+là một trog 2 vùg ktế ptriển nhất cả nc’.
+là khu vực tập trug nhiều cơ sở côg ngiệp và dvụ qtrọg của cả nc’.
-Cơ cấu k tế của ĐBSH còn nhiều hạn chế:
+ngành nôg ngiệp vẫn chiếm tỉ lệ cao,trog nôg ngiệp lúa vẫn giữ vtrò chủ đạo.
+côg ngiệp tập trug chủ yếu ở đô thị lớn.
+ngành dvụ còn chậm ptriển.
-Chuyển dịch c.cấu ktế nhằm phát huy các thế mạnh của vùg và khắc phục hạn chế và thúc đẩy sự ptriển ktế-xh.

C68: Chuyển dịch cơ cấu ktế theo ngành và các định hướg ở ĐBSH
29,9 năm2005)
à 25,1% năm2005),tăg KVII(21,5% năm 1986 àThực trạg: cơ cấu ktế theo ngành chuyển dịch theo hướg giảm tỉ trọg KVI (49,5% năm1986 & 45% năm2005).Đây là xu hướg tích cực tuy nhiên còn chậm.àKVIII(29% năm1986
Nhữg định hướg chính:
-Xu hướg chug:tiếp tục giảm tỉ trọg của KVI,tăg nhanh tỉ trọg của KVII & III trên cơ sở đảm bảo tăg trưởg ktế vs tốc độ nhanh, hiệu qả gắn vs giải quyết các vđề xh & mtrườg.
-Trong nội bộ từg ngàh:
+KVI:giảm tỉ trọg ngành trtrọt,tăg ngàh chăn nuôi và thủy sản.Trog trồg trọt giảm tỉ trọg cây lươg thực,tăg cây CN,cây thực phẩm & cây ăn qả.
+KVII:hình thành các ngành CN trọg điểm để khthác thế mạnh of vùg.
+KVIII:ptr dvụ,tài chíh,GD-ĐT,ngân hàg,…

C.BẮC TRUNG BỘ (BTB)
C69: Trình bày thuận lợi & khó khăn trog ptriển ktế ở BTB?
-gồm 6 tỉnh (dùg Atlat để kể tên).
-S: 51 nghìn km2, chiếm 15,6% dtích cả nc’.
-Dsố: 10,6triệu ng, chiếm 12,7% dsố cả nc’.
a.Thuận lợi:
Vị trí địa lí:
-đc coi như chiếc cầu nối giữa các tỉnh thuộc ĐBSH,TDMNBB vs các tỉnh DHNTB và các tỉnh phía nam.
-phía tây giáp Lào, có nhiều cửa khẩu qtế qtrọg tạo đkiện mở rộg qhệ giao lưu ktế-xh.
mở rộg qhệ giao lưu ktế-xh vs các vùg khác trog nc’ và nc’ ngoài.
à-phía đôg là biên đôg-vùg biển giàu tiềm năg cho ptriển ktế-xh
Tài nguyên thiên nhiên:
ptriển trồg rừg, trồg cây CN lâu năm. Đbằg ven biển có đất phù sa có thể trồg lúa,cây CN ngắn ngày.
à-đất feralit ở mnúi, nhiều vùg có đất badan
-hệ thốg sôg có gtrị về thủy điện:S.Mã,S.Cả.
-TN rừg:SRỪG=2,4triệu ha chiếm 20%dtích rừg cả nc’ vs nhiều loại gỗ, lâm sản quý.
-TN k/sản fog fú,1 số k/sản có trữ lượg lớn và gtrị: Fe,Cr,Sn,đá vôi,…
-TN biển đa dạg, fog fú có thể ptriển tổg hợp ktế biển.
-TN du lịch khá fog fú:có nhiều bãi tắm nổi tiếg (Sầm Sơn,Cửa Lò,Thuận An,…),di sản thiên nhiên TG’(Phog Nha-Kẻ Bàg) & di sản văn hóa TG’ (Cố đô Huế).
Ktế-xh:
-Dsố đôg, nguồn lđộg dồi dào,lđộg cần cù,có exp.
-1 số tphố, trug tâm CN đã đc hthành
b.Khó khăn:
-đây là vùg thườg xuyên chịu ảnh hưởg của thiên tai: gió phơn, cát bay, hạn hán
-lực lượg lđộg có tay ngề còn mỏg.Mức sốg của người dân còn thấp.
-cơ sở hạ tầg còn hạn chế do chịu hậu qả ctranh.
-thiếu sức hấp dẫn đối vs các nhà đầu tư.

C70: Tại sao phải hình thành cơ cấu nông-lâm-ngư ngiệp ở BTB?
-Lãnh thổ hẹp ngag, có nhiều dạg địa hình vs các thế mạnh khác nhau: vùg bờ biển thuận lợi ptriển đánh bắt & nuôi trồg thủy sản; vùg đồg bằg nhỏ hẹp ptriển trtrọt & chăn nuôi gia súc nhỏ;vùg gò đồi ptriển chăn nuôi đại gia súc & trồg cây CN; vùng núi ptriển nôg ngiệp.
-cơ cấu nông-lâm-ngư ngiệp góp phần tạo ra c.cấu ngành & tạo thế liên hoàn trog ptriển c.cấu ktế theo ko gian lãnh thổ.
-phát huy thế mạnh của vùg để đẩy mạnh CNH-HĐH


C71: Khái quát về cơ cấu nông-lâm-ngư ngiệp ở BTB.
a.Lâm ngiệp:
-Điều kiện ptriển: SRỪG=2,4triệu ha chiếm 20%dtích rừg cả nc’ vs nhiều loại gỗ, lâm sản quý.Độ che phủ 47,8%.Hnay rừg sxuất chiếm 34% còn lại là rừg phòg hộ & rừg đặc dụg.
-Hiện trạg:các lâm trườg đag tiến hành khthác đi đôi vs tu bổ và bảo vệ rừg.
-Ý/n~: bảo vệ rừg là bảo vệ mtrườg sốg của độg vật hoag dã, giữ gìn nguồn gen, điều hòa nguồn nc’,hạn chế tác hại của lũ lụt; trồg rừg ven biển có tác dụg chắn gió bão, nạn cát bay,…
b.Nông ngiệp:
-Điều kiện ptriển:
+vùg đồi trước núi có thế mạnh về chăn nuôi đại gia súc, trồg cây CN lâu năm.
+trên các đồg bằg có đất cát pha thuận lợi ptriển cây CN hàg năm.
-Hiện trạg:
+đàn trâu:750.000 con chiếm 1/4 cả nc’; đàn bò 1,1 triệu con chiếm hơn 1/5 cả nc’
+vùg chuyên canh cây CN lâu năm:café,chè ở phía tây Nghệ An,QuảgTrị; cao su, hồ tiêu ở QuảgBình, QuảgTrị
+vùg chuyên canh cây CN hàg năm và thâm canh lúa:đồg bằg ven biển.
-Ý/n~:giải quyết vấn đề lươg thực tại chỗ.
c.Ngư nghiệp:
-Tất cá các tỉnh BTN đều có khả năg ptriển ngư ngiệp dù ko lớn.Ngệ An & Thanh Hóa là 2 tỉnh có ngành đánh bắt ptriển
-Việc nuôi thủy sản đc ptriển khá mạnh, đag làm thay đổi khá rõ rệt c.cấu nôg thôn ven biển

D.DUYÊN HẢI NAM TRUG BỘ (DHNTB)
C72: Thuận lợi & khó khăn trog ptriển ktế-xh ở DHNTB
1.Khái qát:
-gồm 8 tỉnh, thành phố (dùg Atlat để kể tên)
-DT: 44,4 nghìn km2 (13,4% diện tích cả nước). Dân số: 8,9 triệu người (10,5% dân số cả nước)
-Có 2 quần đảo xa bờ: Hoàng Sa, Trường Sa.
Giao lưu ktế trong và ngoài khu vực.
à-Tiếp giáp: BTB, Tây Nguyên, ĐNB, biển Đông
2.Thuận lợi & Khó khăn:
a.Thuận lợi:
Đk tự nhiên:
-Lãnh thổ hẹp, phía Tây là sườn đông của Trường Sơn Nam, phía Đông là biển Đông, phía Bắc có dãy Bạch Mã làm ranh giới với BTB, phía Nam là ĐNB. Các nhánh núi ăn ra biển tạo nên hàng loạt các bán đảo, vịnh biển và nhiều bãi biển đẹp tạo cho vùng có nhiều tiềm năng phát triển đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, du lịch.
-Các đồng bằng nhỏ hẹp, đất cát pha và đất cát là chính; đồng bằng màu mỡ nổi tiếng là đồng bằng Tuy Hòa. Vùng gò đồi thuận lợi chăn nuôi bò, cừu, dê.
-Vùng có đặc điểm khí hậu của Đông Trường Sơn: mùa hè có hiện tượng phơn, thu-đông mưa địa hình và tác động của hội tụ nhiệt đới đem lại mưa lớn ở Đà Nẵng, Quảng Nam. Tuy nhiên phía nam thường ít mưa, khô hạn kéo dài, nhất là ở Ninh Thuận-Bình Thuận.
-Tiềm năng thuỷ điện không lớn nhưng vẫn có thể xây dựng các nhà máy có công suất trung bình và nhỏ.
-Dtích rừng hơn 1,7 triệu ha, độ che phủ rừng là 38,9%, nhưng có đến 97% là rừng gỗ, chỉ có 2,4% là rừng tre nứa. Rừng có nhiều loại gỗ, chim và thú quý.
-Khoáng sản không nhiều, chủ yếu các loại VLXD, các mỏ cát làm thuỷ tinh ở Khánh Hòa, vàng ở Bồng Miêu (Quảng Nam), dầu khí ở thềm lục địa cực NTB.
Ktế-xh:
-Dân cư giàu truyền thống lịch sử, cần cù, chịu khó. Ở đây có các di sản văn hóa thế giới: Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn.
-Có nhiều đô thị và các cụm công nghiệp, khu kinh tế mở để thu hút đầu tư nước ngoài: Dung Quất, Chu Lai…
b.Khó khăn:
- Mùa mưa lũ lên nhanh, mùa khô thiếu nước, khô hạn kéo dài (Ninh Thuận, Bình Thuận) cần có hệ thống thuỷ lợi để giải quyết vấn đề nước tưới.
- Thiên tai thường xảy ra.
- TN khóag sản nghèo nàn
- Khu vực chịu ảnh hưởng nặng nề trong chiến tranh. Có nhiều dân tộc ít người trình độ sản xuất thấp.
- Mạg lưới đô thị, giao thôg còn mỏg, cơ sở n.lượg còn nhỏ bé

C73: Vấn đề ptriển tổg hợp ktế biển ở DHNTB
aNghề cá:
-vùg biển có nhiều bãi cá,tôm nhất là các tỉnh cực NTBộ
-sản lượg thsản đạt 624 nghìn tấn
-ven bờ có nhiều vũg, vịnh, đầm, phá thuận lợi cho nuôi trồg thsản
-hđộg chế biến thsản ngày càg đa dạg, pphú
bDu lịch biển:
-có nhiều bãi biển đẹp: Mĩ Khê, Sa Huỳnh, QNhơn, NhTrag,…
-có 2 t.t dlịch qtrọg:NhTrag, ĐNẵg
cDvụ hàng hải:
-co nhiều nơi thuận lợi để xdựg cảg nc’ sâu: ĐNẵg, QNhơn, NhTrag,…tạo đk giao nc’ trog nc’ và qtế
d.Khai thác ksản ở thềm lục địa & sxuất muối:
-đã tiến hành khai thác dầu khí ở đảo Phú Quý
-sxuất muối : Cà Ná, Sa Huỳnh

C74: Ptriển côg ngiệp & cơ sở hạ tầg của vùg DHNTB
a.Phát triển công nghiệp:
- Hình thành các trung tâm côg ngiệp trong vùng, lớn nhất là ĐNẵg, tiếp đến là NhTrng, QNhơn, PhThiết vs hướh chuyên môn hóa chủ yếu là cơ khí, chế biến nông-lâm-thuỷ sản, sản xuất hàng tiêu dùng.
- Bước đầu thu hút đầu tư nước ngoài vào hình thành các khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất.
*Hạn chế: cơ sở năng lượng chưa đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp mặc dù đang được giải quyết như: sử dụng điện từ đường dây 500 kv, xây dựng một số nhà máy thuỷ điện quy mô trung bình: thuỷ điện sông Hinh (Phú Yên), Hàm Thuận-Đa Mi (Bình Thuận), Vĩnh Sơn (Bình Định), A Vương (Q.Nam), dự kiến xây dựng nhà máy điện nguyên tử đầu tiên ở nước ta tại vùng này.
-Với việc hình thành vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, nhất là Khu kinh tế mở Chu Lai, Khu kinh tế Dung Quất, Nhơn Hội góp phần thúc đẩy công nghiệp của vùng ngày càng phát triển.
b.Phát triển giao thông vận tải:
- Quốc lộ 1, đường sắt Bắc – Nam đang được nâng cấp giúp đẩy mạnh sự giao lưu kinh tế giữa vùng với các vùng khác trong cả nước.
- Các tuyến đường ngang (đường 19, 26…) nối Tây Nguyên với các cảng nước sâu của vùng, ngoài ra còn đẩy mạnh quan hệ với khu vực Nam Lào, Đông Bắc Camphuchia
- Các sân bay cũng được hiện đại hóa: sân bay quốc tế Đà Nẵng, nội địa có sân bay như: Chu Lai, Quy Nhơn, Cam Ranh…

C75: Tại sao việc tăng cường CSHT GTVT có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng?
-QL 1, đường sắt Bắc-Nam được nâng cấp, hiện đại hoá làm tăng khả năng vận chuyển Bắc-Nam.
-Giao thông Đông-Tây góp phần giao thương các nước láng giềng kể cả lên Tây Nguyên.
-Một số cảng nước sâu đang được xây dựng: Dung Quất, Đà Nẵng…
-Hệ thống sân bay được khôi phục, hiện đại: Đà Nẵng, Nha Trang…
Việc đẩy phát triển CSHT GTVT đang tạo ra những thay đổi lớn trong sự phát triển KT-XH của vùng:
-Cho phép khai thác có hiệu quả TNTN để hình thành cơ cấu kinh tế của vùng.
-Thúc đẩy các mối liên hệ kinh tế trong và ngoài nước.
-Cho phép khai thác các thế mạnh về kinh tế biển, tạo điều kiện thu hút đầu tư, hình thành các khu công nghiệp, khu kinh tế mở…

E.TÂY NGUYÊN (TNg)
C76: Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội có thuận lợi, khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế ở TNg
1.Khái quát chung:
Gồm có 5 tỉnh là Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng.
-Diện tích: 54,7 nghìn km2 (16,5% diện tích cả nước). Dân số: 4,9 triệu người (5,8% dân số cả nước).
-Tiếp giáp: Duyên hải NTB, ĐNB, Campuchia và Lào. Đây là vùng duy nhất ở nước ta không giáp biển
thuận lợi giao lưu với các vùng, có vị trí chiến lược về an ninh, quốc phòng và xây dựng kinh tế.
à
2.Thuận lợi & Kh.khăn:
a.Thuận lợi
Tự nhiên:
-Là vùng duy nhất không giáp biển, nằm sát Duyên hải NTB, lại giáp Hạ Lào, Đông Bắc Campuchia nên vùng có vị trí đặc biệt quan trọng về mặt quốc phòng & xây dựng kinh tế.
-Là nơi có nhiều đất đỏ badan với tầng phong hoá sâu, giàu chất dinh dưỡng, phân bố thành những mặt bằng rộng lớn thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn.
-Khí hậu cận xích đạo, có mùa khô kéo dài thuận lợi phơi sấy, bảo quản sản phẩm. Lên cao 400-500m khí hậu khô nóng, độ cao 1000m lại mát mẽ có thể trồng các loại cây công nghiệp nhiệt đới & cận nhiệt.
-Thuỷ năng khá lớn trên sông Đồng Nai, Xê Xan, Xrêpôk…
-Vùng có nhiều đồng cỏ có thế chăn nuôi gia súc lớn.
-Diện tích rừng & trữ lượng gỗ đứng đầu cả nước, chiếm 36% diện tích đất có rừng và 52% sản lượng gỗ có thế khai thác được trong cả nước. Rừng có nhiều loại gỗ, chim, thú quý.
-Có nhiều tiềm năng về du lịch.
-Khoáng sản giàu bô xít, trữ lượng hàng tỷ tấn.
KT-XH:
-Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc, có truyền thống văn hóa, tập quán sản xuất độc đáo
-Được Đảng & Nhà nước quan tâm đầu tư phát triển…
-Cơ sở vật chất kỹ thuật bước đầu được đầu tư tạo điều kiện thu hút đầu tư nước ngoài.
b.Khó khăn:
Tự nhiên:
-k0 giáp biển nên k0 thuận lợi trog việc t.hiện chiến lược mở cửa
-Mùa khô mực nước ngầm hạ thấp nên việc làm thuỷ lợi vừa khó khăn vừa tốn kém.
-Nghèo khoáng sản.
KT-XH:
-Thiếu lao động lành nghề.
-Mức sống người dân thấp, giáo dục, y tế chậm phát triển.
-CSHT kém phát triển nhất là GTVT, các TTCN quy mô nhỏ.

C77: Ptr cây CN lâu năm ở TNg
a.Đk ptr:
-có đất badan màu mỡ,tập trug vs nhữg mặt bằg rộg lớn
-Kh cận xích đạo phân hóa theo mùa:mùa mưa cung cấp nc’ nhưg gây xói mòn; mùa khô thuận lợi phơi sấy sản phẩm nhưng thiếu nc’
b.Hiện trạng
-Café:S=450 nghìn ha,chiếm 4/5 dtích cả nc’;trồg nhiều ở ĐLắk,GLai,Ktum,LĐồg
-Chè:trồg trên các cao nguyên cao : LĐồg,GLai
-Cao su:trồg nhiều thứ 2 sau ĐNBộ (trồg ở cả 5 tỉnh)
-Ngoài ra:hồ tiêu,điều,bông,lạc,dâu tằm
c.Ý nghĩa:
-Khai thác TNTN đất đai,KH
-Thu hút lđộg,góp phần pbố dcư
-Tạo ra tập qán sxuất ms cho đbào dtộc
-Có nhiều mô hình ktế
d.Hướg ptr:
-Hoàn thiện quy hoạch các vùg chuyên canh cây CN,mở rộg S cây CN,có kế hoạch và cơ sở khoa học đi đôi vs việc bảo vệ rừg và ptr thủy lợi
-Đa dạg hóa cơ cấu cây CN
-Đẩy mạnh chế biến sản phẩm cây CN và xkhẩu

C78: Khai thác và chế biến lâm sản
-Đầu thập kỷ 90 (thế kỷ XX) ở Tây Nguyên rừng vẫn che phủ 60% diện tích lãnh thổ. Rừng chiếm 36% diện tích đất có rừng & 52% SL gỗ có thể khai thác của cả nước.
-Có nhiều gỗ quý, chim, thú có giá trị: cẩm lai, sến, trắc…, voi, bò tót, tê giác…
-Có hàng chục lâm trường khai thác, chế biến & trồng rừng
Liên hiệp lâm-nông-công nghiệp lớn nhất nước ta Kon Hà Nừng (Gia Lai), Gia Nghĩa (Đắc Nông)….
à
-Sản lượng khai thác gỗ hàng năm đều giảm, đến cuối thập kỷ 80 (thế kỷ XX) là 600.000-700.000m3, nay còn 200.000-300.000m3/năm.
-Nạn phá rừng gia tăng làm giảm sút lớp phủ thực vật, môi trường sống bị đe dọa, mực nước ngầm hạ thấp, đất đai dễ bị xói mòn…
-Cần có biện pháp ngăn chặn nạn phá rừng, khai thác hợp lý đi đôi với trồng rừng mới, đẩy mạnh giao đất, giao rừng, chế biến tại địa phương và hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.

C79: Ptriển thủy điện ở TNg
Tiềm năng về thuỷ điện của Tây Nguyên chỉ đứng sau TD-MN Bắc Bộ.
-Trước đây đã xây dựng thuỷ điện Đa Nhim(160 MW) trên sông Đa Nhim (thượng nguồn sông Đồng Nai). Đrây-Hơlinh(12 MW) trên sông Xrê-pôk.
-Gần đây đã xây dựng hàng loạt các nhà máy thuỷ điện:
+Yaly trên sông Xêxan (720 MW).Dự kiến xây dựng Xêxan 3, Xêxan 4, Plây-krông…tổng công suất 1.500 MW.
+Trên sông Xrê-pôk, lớn nhất là thuỷ điện Buôn kuôp (280 MW), Xrê-pôk 3, Xrê-pôk 4…
+Trên sông Đồng Nai đang xây dựng thuỷ điện Đại Ninh (300.000kw), Đồng Nai 3, Đồng Nai 4…
Việc xây dựng các công trình thuỷ điện tạo thuận lợi phát triển ngành khai thác & chế biến bột nhôm từ nguồn bô-xít. Ngoài ra các hồ thuỷ điện đem lại nguồn nước tưới quan trọng trong mùa khô, nuôi trồng thuỷ sản & du lịch.

F.ĐÔNG NAM BỘ (ĐNB)
C80: Các thế mạnh của vùng Đông Nam Bộ trong việc phát triển tổng hợp nền kinh tế.
1.Khái quát:
-gồm 6 tỉnh, t.phố (dùg Atlat kể tên)
-D.tích nhỏ: 23,6 nghìm km2 (7,1% cả nc)
-D.số: 12tr ng (14,3% cả nc)
-Dẫn đầu cả nc về GDP (chiếm 42% ca nc), g.trị sản lượg côg ngiệp (chiếm 55,6% cả nc), FDI (61,2% cả nc)
-Có nền k.tế hàg hóa sớm p.triển, c.cấu nôg-côg ngiệp & d.vụ p.triển hơn so vs các vùg khác
2.Thế mạnh:
a.Vị trí địa lý:
-Nằm liền kề ĐBSCL, Tây Nguyên là những vùng nguyên liệu dồi dào để phát triển công nghiệp chế biến, dễ dàng giao lưu bằng đường bộ, kể cả với Campuchia, Duyên hải NTB.
-Cụm cảng Sài Gòn, Vũng Tàu là cửa ngõ giao thông quốc tế.
b.ĐKTN & TNTN:
-Đất đỏ badan chiếm 40% diện tích vùng-nối tiếp vùng Nam Tây Nguyên, đất xám phù sa cổ chiếm diện tích ít hơn phân bố ở Tây Ninh, Bình Dương
thích hợp hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả.
à
-Khí hậu cận xích đạo, ít chịu ảnh hưởng của bão, thuận lợi trồng cây công nghiệp nhiệt đới: cao su, café, đỗ tương, thuốc lá, cây ăn quả…
-Hệ thống sông Đồng Nai có giá lớn về thuỷ điện, giao thông, thuỷ lợi, thuỷ sản.
có điều kiện xây dựng các cảng cá, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
à-Vùng nằm gần các ngư trường lớn: Ninh Thuận-Bình Thuận-BR-VT, Cà Mau-Kiên Giang
Nam Cát Tiên, Cần Giờ
à-Rừng tuy không lớn nhưng là nguồn cung cấp gỗ dân dựng cho tp.HCM và ĐBSCL, nguyên liệu giấy cho Liên hiệp giấy Đồng Nai. Ven biển có rừng ngập mặn thuận lợi để nuôi trồng thuỷ sản
-Khoáng sản: dầu, khí trữ lượng lớn ở thềm lục địa Vũng Tàu; đất sét, cao lanh cho CN VLXD, gốm, sứ ở Đồng Nai, Bình Dương.
c.ĐKKT-XH:
-Lực lượng lao động lành nghề, có chuyên cao; nguồn lao động năng động, thích ứng với cơ chế thị trường
-Có cơ sở vật chất-kỹ thuật hoàn thiện nhất nước, đặc biệt là GTVT & TTLL. Mạng lưới dịch vụ, thương mại, ngân hàng… phát triển hơn các vùng khác.
-Có vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: tp.HCM-ĐN-BD-VT, đặc biệt quan trọng tp.HCM là TTCN, GTVT, DV lớn nhất nước. Tập trung nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
-Thu hút vốn đầu tư nước ngoài đứng đầu cả nước.


C81: Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở ĐNBộ:
a.Công nghiệp
-tăg cườg cơ sở n.lượg cho vùg
+do sự p.triển mạnh mẽ của các ngành CN, d.vụ nên nhu cầu n.lượg của vùg ngày càg lớn
+cơ sở n.l đã đc giải quyết nhờ p.triển nguồn điện & mạg lưới điện
/Thủy điện Trị An (400MW)
/Nhà máy điện tourbin khí Phú Mỹ I, II, III, IV (4000MW)
/Nhiệt điện chạy = dầu phục vị cho khu chế xuất nhiệt điện Bà Rịa, Thủ Đức
/Đườg dây cao áp 500 kV Hòa Bình-Phú Lâm (Tp.HCM) có v.trò q.trọg cho việc đảm bảo n.l cho vùg
-Thu hút đầu tư nc ngoài p.triển ngành côg ngiệp có hàm kượg KHKT cao
-tuy nhiên trog ptr CN cần chú ý bảo vệ mtrườg; tránh làm tổn hại đến ngành du lịch
b.Dvụ:
-chiếm tỉ trọng ngày càg cao
-cơ sở hạ tầg và các dvụ ngày càg ptr và đa dạg:thươg mại,ngân hàg,tín dụg,…
c.Nôg-lâm nghiệp:
-để ptr nôg nghiệp, vđề thlợi có y/n~ hàg đầu,nhiều côg trình đã sử dụg có hqả: hồ Dầu Tiếg, Trị An góp phần c.cấp nc’ cho sxuất và s.hoạt, tăg S đc tưới tiêu, tăg hsố sdụg đất
-thay đổi c.cấu cây trồg như sdụg giốg cao su ms, ứg dụg côg nghệ ms
-n~ cây CN nổi tiếg:cao su,hồ tiêu,mía,…
-cần bảo vệ vốn rừg trên vùg thượg lưu,bảo vệ nghiêm ngặt các vườn quốc gia
d.Ptr tổg hợp ktế biển:
-vùg biển và bờ biển có nhiều đk thuận lợi để ptr tổg hợp ktế biển như: khai thác TN svật, k sản, dlịch
-việc khai thác dầu khí vs quy mô lớn tđộg mạnh mẽ đến sự ptr của vùg
-việc ptr CN lọc hóa dầu và các ngành dvụ khthác dầu khí thúc đẩy mạnh mẽ sự thay đổi c.cấu ktế và sự phân hóa lãnh thổ of vùg
-cần chú ý giải quyết vđề ÔNMT trog khthác, chế biến và vận chuyển dầu khí

G.ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (ĐBSCL)

C82: Thế mạnh và hạn chế
1.Khái qát:
-Diện tích: 40.000 km2 (12% dt cả nước). Dân số: hơn 17,4 triệu người (20,7% dân số cả nước)
-Tiếp giáp: ĐNB, Campuchia, biển Đông
2.Thế mạnh & hạn chế:
a.Thế mạnh:
-Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta
-Chủ yếu đất phù sa, gồm 3 nhóm đất chính:
+Đất phù sa ngọt ven sông Tiền, sông Hậu, có diện tích 1,2 triệu ha (30% diện tích vùng) là đất tốt nhất thích hợp trồng lúa.
+Đất phèn có diện tích lớn hơn, 1,6 triệu ha (41% diện tích vùng), phân bố ở Đồg Tháp Mười, Hà Tiên, vùng trũng ở Cà Mau.
+Đất mặn có diện tích 750.000 ha (19% diện tích vùng), phân bố thành vành đai ven biển Đông và vịnh Thái Lan
+Ngoài ra còn có vài loại đất khác nhưng diện tích không đáng kể.
-Khí hậu: có tính chất cận xích đạo, chế độ nhiệt cao ổn định, lượng mưa hàng năm lớn. Ngoài ra vùng ít chịu tai biến khí hậu gây ra, thuận lợi cho trồng trọt.
-Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, cung cấp nước để tháu chua, rửa mặn, phát triển giao thông, nuôi trồng thuỷ sản và đáp ứng nhu cầu sinh hoạt.
-Sinh vật: chủ yếu là rừng ngập mặn (Cà Mau, Bạc Liêu) & rừng tràm (Kiên Giang, Đồng Tháp). Có nhiều loại chim, cá. Vùng biển có hàng trăm bãi cá, bãi tôm với nhiều hải sản quý, chiếm 54% trữ lượng cá biển cả nước.
-Khoáng sản: không nhiều chủ yếu là than bùn ở Cà Mau, VLXD ở Kiên Giang, An Giang. Ngoài ra còn có dầu, khí bước đầu đã được khai thác.
b.Hạn ché:
thiếu dinh dưỡng, khó thoát nước…
à-Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn
-Mùa khô kéo dài gây thiếu nước & sự xâm nhập mặn vào sâu đất liền làm tăng độ chua và chua mặn trong đất.
-Thiên tai lũ lụt thường xảy ra.
-Khoáng sản hạn chế gây trở ngại cho phát triển KT-XH.

C83: Tại sao phải đặt vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL?
-Đồng bằng có vị trí chiến lược trong phát triển KT-XH nước ta (vùng trọng điểm số 1 về sản xuất lương thực-thực phẩm).
-Lịch sử khai thác lãnh thổ mới đây, việc sử dụng, cải tạo tự nhiên là vấn đề cấp bách nhằm biến thành một khu vực kinh tế quan trọng.
-Giải quyết nhu cầu lương thực cho cả nước và xuất khẩu.
-Vùng có nhiều tiềm năng lớn cần được khai thác hợp lý:
+Đất phù sa màu mỡ thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
+Khí hậu cận xích đạo, thời tiết ít biến động, thích hợp cho sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng, vật nuôi.
+Nguồn nước dồi dào thuận cho thủy lợi, giao thông, nuôi trồng thủy sản.
+Tài nguyên sinh vật phong phú, nhiều loại cá, tôm và các sân chim.
+Có tiềm năng về khai thác dầu khí.

C84: Biện pháp dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL
cần sử dụg nc ngọt trên sôg Tiền
à-Nc ngọt là vấn đề qtrọg hàg đầu: mùa khô thiếu nc, dtích đất phèn, đất mặn tăg & sôg Hậu để thau chua rửa mặn cho vùg Đồg Tháp Mười & tứ giác Log Xuyên
-Đưa giốg lúa chịu đc phèn, mặn trog đkiện tưới tiêu bình thườg
-Duy trì & bảo vệ TN rừg
-Cần chuyển đổi c.cấu ktế, đẩy mạnh trồg cây CN, cây ăn qả có gtrị cao, kết hợp vs nuôi trồg thủy sản & ptriển CN chế biến
-Ở vùg biển, hướg chính trog việc khthác ktế là kết hợp mặt biển vs đảo, qần đảo & đất liền để tạo nên 1 thể ktế liên hoàn
-Cần chủ độg chug sốg vs lũ = biện pháp khác nhau vs sự hỗ trợ của nhà nc, đồg thời khthác các nguồn lợi về ktế do lũ hàg năm đem lại

H.VÙNG BIỂN ĐÔNG & CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO
C85: Tại sao phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo?
-Hoạt động KT biển rất đa dạng và phong phú, giữa các ngành KT biển có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chỉ trong khai thác tổng hợp thì mới mang lại hiệu quả KT cao.
-Môi trường biển không thể chia cắt được, vì vậy khi một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại rất lớn.
-Môi trường đảo rất nhạy cảm trước tác động của con người, nếu khai thác mà không chú ý bảo vệ môi trường có thể biến thành hoang đảo.

C86: Điều kiện & tình hình ptriển tổg hợp ktế biển, đảo
a.Khai thác tài nguyên SV biển và hải đảo:
-Đ.kiện:
+biển nc ta có độ sau trug bình, Vịnh BBộ & Vịnh ThLan là vùg biển nôg. Biển nhiệt đới nóg quanh năm, rất thuận lợi cho svật biển ptriển
+vùg biển có nguồn lợi hải sản p.phú, có nhiều loại đặc sản: tôm he, tôm hùm, sò huyết, yến sào,…
-Tình hình ptriển & giải pháp:
+Khthác sog2 vs bảo vệ & ptriển nguồn lợi
+Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ
b.Khai thác tài nguyên khoáng sản:
-Đk:
+biển nc ta nóg quanh năm, độ mặn khá có đk ptriển sxuất muối
+vùg biển có nhiều sa khóag; titan, cát
+thềm lục địa có tiềm năg lớn về dầu khí
-Tình hình ptriển, giải pháp:
+Phát triển nghề làm muối, nhất là ở Duyên hải NTB.
phát triển CN hóa dầu, sx nhiệt điện, phân bón…
à+Đẩy mạnh thăm dò và khai thác dầu, khí trên vùng thềm lục địa
+Bảo vệ môi trường trong quá trình thăm dò, khai thác, vận chuyển và chế biến.
c.Phát triển du lịch biển:
-ĐK: dọc bờ biển có nhiều bãi biển đẹp, khí hậu tốt thuận lợi ptriển dlịch & ngỉ dưỡg. Các trung tâm du lịch biển đã được nâng cấp và đưa vào khai thác như: Khu du lịch Hạ Long-Cát Bà-Đồ Sơn; Nha Trang; Vũng Tàu…
-Tình hình ptr, giải pháp: tận dụg bãi biển đẹp ở ven bờ để kh.thác cho hoạt độg dlịch. H.thành các tr.tâm du lịch đầu tư xdựg cơ sở hạ tầg & cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ dlịch; bảo vệ các vùg cảnh qan ven biển
d.GTVT biển:
-ĐK: ven biển có nhiều vũg vịnh thuận lợi cho x.dựg cảg biển, nc ta lại nằm gần đườg hàg hải qtế
-Tình hình ptr, giải pháp: Hàng loạt hải cảng được cải tạo, nâng cấp: cụm cảng SG, HP, Quảng Ninh... Một số cảng nước sâu được xây dựng: Cái Lân, Nghi Sơn, Dung Quất, Vũng Tàu…

K.CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
C87: Khái niệm, đặc điểm của vùg ktế trọg điểm. Tại sao phải hình thành vùg ktế trọg điểm?
a.KN: vùg ktế trọg điểm là vùg hội tụ đầy đủ nhất các đk ptriển & có ý ngĩa quyết định vs nền ktế cả nc
b.Đặc điểm:
-Phạm vi gồm nhiều tỉnh, thành phố, ranh giới có sự thay đổi theo thời gian.
-Có đủ các thế mạnh, có tiềm lực KT và hấp dẫn đầu tư.
-Có tỷ trọng GDP lớn, tạo ra tốc độ phát triển nhanh và hỗ trợ các vùng khác.-Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra cả nước
c.Nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm vì:
-Nước ta đi lên từ điểm xuất phát thấp, trình độ phát triển kinh tế còn hạn chế.
-Nguồn lực để phát triển KT-XH tương đối phong phú, nhưng lại có sự phân hóa theo các vùng. Trong khi nguồn vốn đầu tư có giới hạn nên phải đầu tư có trọng điểm.
-Nước ta đang thu hút vốn đầu tư nước ngoài góp phần đẩy nhanh quá trình CNH, HĐH. Vì vậy cần tạo ra các vùng thuận lợi để thu hút nhà đầu tư nước ngoài.
Tất cả những điều đó đòi hỏi phải lựa chọn và hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.

C88: Ba vùng kinh tế trọng điểm:
a.Vùng KTTĐ phía Bắc
- Gồm 7 tỉnh: Hà Nội, Hải Dương, Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh
- Diện tích: 15,3 nghìn km2 (4,7%)
- Dân số: 13,7 triệu người (16,3%)
Thế mạnh và hạn chế:
- Vị trí địa lý thuận lợi trong giao lưu
- Có thủ đô Hà Nội là trung tâm
-Cơ sở hạ tầng phát triển, đặc biệt là hệ thống giao thông
- Nguồn lao dộng dồi dào, chất lượng cao
- Các ngành KT phát triển sớm, cơ cấu tương đối đa dạng
- Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
Cơ cấu:
- Nông – lâm – ngư: 12,6%
- Công nghiệp – xây dựng: 42,2%
- Dịch vụ: 45,2%
-Trung tâm: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Hải Dương….
Định hướng phát triển:
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng sản xuất hàng hóa
- Đẩy mạnh phát triển các ngành KTTĐ
- Giải quyết vấn đề thất nghiệp và thiếu việc làm
- Coi trọng vấn đề giảm thiểu ô nhiễm MT nước, không khí và đất.
b.Vùng KTTĐ miền Trung
- Gồm 5 tỉnh: Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
- Diện tích: 28 nghìn km2 (8,5%)
- Dân số: 6,3 triệu người (7,4%)
Thế mạnh và hạn chế:
- Vị trí chuyển tiếp từ vùng phía Bắc sang phía Nam. Là của ngõ thông ra biển với các cảng biển, sân bay: Đà Nẵng, Phú Bài… thuận lợi trong giao trong và ngoài nước
- Có Đà Nẵng là trung tâm
- Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng
- Còn khó khăn về lực lượng lao động và cơ sở hạ tầng, đặc biệt là hệ thống giao thông
Cơ cấu:
- Nông – Lâm – Ngư: 25,0%
- Công Nghiệp – Xây Dựng: 36,6%
-Dịch vụ: 38,4%
-Trung tâm: Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang
Định hướng phát triển:
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển tổng hợp tài nguyên biển, rừng, du lịch.
- Đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, giao thông
- Phát triển các ngành công nghiệp chế biến, lọc dầu
- Giải quyết vấn đề phòng chống thiên tai do bão.
c.Vùng KTTĐ phía Nam:
Gồm 8 tỉnh: TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang
- Diện tích: 30,6 nghìn km2 (9,2%)
- Dân số: 15,2 triệu người (18,1%)
Thế mạnh và hạn chế:
- Vị trí bản lề giữa Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ với ĐBSCL
- Nguông tài nguyên thiên nhiên giàu có: dầu mỏ, khí đốt
- Dân cư, nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất và trình độ tổ chức sản xuất cao
- Cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối tốt và đồng bộ
- Có TP.HCM là trung tâm phát triển rất năng động
- Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng
Cơ cấu:
- Nông – Lâm – Ngư: 7,8%
- Công Nghiệp – Xây Dựng: 59,0%
- Dịch Vụ: 33,2%
-Trung tâm: TP.HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu
Định hướng phát triển:
-Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển các ngành công nghệ cao.
- Hoàn thiện cơ sơ vật chất kỹ thuật, giao thông theo hướng hiện đại
- Hình thành các khu công nghiệp tập trung công nghệ cao
- Giải quyết vấn đề đô thị hóa và việc làm cho người lao động
- Coi trọng vấn đề giảm thiểu ô nhiễm môi trường, không khí, nước…

Sưu tầm
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top