Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Dùng trợ động từ để diễn đạt tình huống quá khứ (modal + perfective
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="FRIENDLYBOY" data-source="post: 103632" data-attributes="member: 134052"><p><span style="color: #800080">Dùng trợ động từ để diễn đạt tình huống quá khứ (modal + perfective)</span></p><p><strong>1. Could, may, might + have + P2 = có lẽ đã</strong></p><p></p><p>Diễn đạt một khả năng có thể đã xảy ra ở quá khứ song người nói không dám chắc.</p><p>It <u>may have rained</u> last night, but I'm not sure.</p><p>He <u>could have forgotten</u> the ticket for the concert last night.</p><p>I didn't hear the telephone ring, I <u>might have been sleeping</u> at that time.</p><p>The cause of death <u>could have been</u> bacteria.</p><p>John <u>migh have gone</u> to the movies yesterday.</p><p><strong>2. Should have + P2 = Lẽ ra phải, lẽ ra nên</strong></p><p></p><p>Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lí do nào đó lại không xảy ra.</p><p>Maria <u>shouldn't have called</u> John last night. (She did call him)</p><p>John <u>should have gone</u> to the post office this morning.</p><p>The policeman <u>should have made</u> a report about the burglary.</p><p>Chúng ta cũng có thể dùng cụm từ <em>was/were supposed to</em> + [verb in simple form] để thay cho <em>should + perfective</em>.</p><p>John <u>was supposed to go</u> to the post office this morning.</p><p>The policeman <u>was supposed to make</u> a report about the burglary. (Anh ta đã không lập biên bản vụ trộm)</p><p><strong>3. Must have + P2 = chắc là đã, hẳn là đã</strong></p><p></p><p>Chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng có đã xảy ra ở quá khứ (nghĩa 2 của <em>must</em> ở phần trên). Chú ý rằng không bao giờ dùng cấu trúc này với nghĩa 1. Chỉ được dùng <em>had to</em> hoặc <em>should + perfective</em> hoặc <em>be supposed to</em> khi diễn tả một trách nhiệm bắt buộc ở quá khứ.</p><p>The grass is wet. It <u>must have rained</u> last night.</p><p>(It probably rained last night)</p><p>Jane did very well on the exam. She <u>must have studied</u> hard.</p><p>I didn't hear you knock, I <u>must have been</u> gardening behind</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="FRIENDLYBOY, post: 103632, member: 134052"] [COLOR=#800080]Dùng trợ động từ để diễn đạt tình huống quá khứ (modal + perfective)[/COLOR] [B]1. Could, may, might + have + P2 = có lẽ đã[/B] Diễn đạt một khả năng có thể đã xảy ra ở quá khứ song người nói không dám chắc. It [U]may have rained[/U] last night, but I'm not sure. He [U]could have forgotten[/U] the ticket for the concert last night. I didn't hear the telephone ring, I [U]might have been sleeping[/U] at that time. The cause of death [U]could have been[/U] bacteria. John [U]migh have gone[/U] to the movies yesterday. [B]2. Should have + P2 = Lẽ ra phải, lẽ ra nên[/B] Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lí do nào đó lại không xảy ra. Maria [U]shouldn't have called[/U] John last night. (She did call him) John [U]should have gone[/U] to the post office this morning. The policeman [U]should have made[/U] a report about the burglary. Chúng ta cũng có thể dùng cụm từ [I]was/were supposed to[/I] + [verb in simple form] để thay cho [I]should + perfective[/I]. John [U]was supposed to go[/U] to the post office this morning. The policeman [U]was supposed to make[/U] a report about the burglary. (Anh ta đã không lập biên bản vụ trộm) [B]3. Must have + P2 = chắc là đã, hẳn là đã[/B] Chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng có đã xảy ra ở quá khứ (nghĩa 2 của [I]must[/I] ở phần trên). Chú ý rằng không bao giờ dùng cấu trúc này với nghĩa 1. Chỉ được dùng [I]had to[/I] hoặc [I]should + perfective[/I] hoặc [I]be supposed to[/I] khi diễn tả một trách nhiệm bắt buộc ở quá khứ. The grass is wet. It [U]must have rained[/U] last night. (It probably rained last night) Jane did very well on the exam. She [U]must have studied[/U] hard. I didn't hear you knock, I [U]must have been[/U] gardening behind [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Dùng trợ động từ để diễn đạt tình huống quá khứ (modal + perfective
Top