[FONT="]Dùng trợ động từ để diễn đạt tình huống quá khứ (modal + perfective)[/FONT]
[FONT="]15.1[/FONT][FONT="] Could, may, might + have + P2 = có lẽ đã[/FONT]
[FONT="]Diễn đạt một khả năng có thể đã xảy ra ở quá khứ song người nói không dám chắc.[/FONT]
[FONT="]It may have rained last night, but I’m not sure.
He could have forgotten the ticket for the concert last night.
I didn’t hear the telephone ring, I might have been sleeping at that time.
The cause of death could have been bacteria.
John migh have gone to the movies yesterday.[/FONT]
[FONT="]15.2[/FONT][FONT="] Should have + P2 = Lẽ ra phải, lẽ ra nên[/FONT]
[FONT="]Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lí do nào đó lại không xảy ra.[/FONT] [FONT="]
[/FONT]
[FONT="]Maria shouldn’t have called John last night. (She did call him)
John should have gone to the post office this morning.
The policeman should have made a report about the burglary.[/FONT]
[FONT="]Chúng ta cũng có thể dùng cụm từ was/were supposed to + [verb in simple form] để thay cho should + perfective.[/FONT]
[FONT="]John was supposed to go to the post office this morning.
The policeman was supposed to make a report about the burglary. (Anh ta đã không lập biên bản vụ trộm)[/FONT]
[FONT="]15.3[/FONT][FONT="] Must have + P2 = chắc là đã, hẳn là đã[/FONT]
[FONT="]Chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng có đã xảy ra ở quá khứ (nghĩa 2 của must ở phần trên). Chú ý rằng không bao giờ dùng cấu trúc này với nghĩa 1. Chỉ được dùng had to hoặc should + perfective hoặc be supposed to khi diễn tả một trách nhiệm bắt buộc ở quá khứ.[/FONT]
[FONT="]The grass is wet. It must have rained last night.
(It probably rained last night)
Jane did very well on the exam. She must have studied hard.
I didn’t hear you knock, I must have been gardening behind the house[/FONT]
[FONT="]15.1[/FONT][FONT="] Could, may, might + have + P2 = có lẽ đã[/FONT]
[FONT="]Diễn đạt một khả năng có thể đã xảy ra ở quá khứ song người nói không dám chắc.[/FONT]
[FONT="]It may have rained last night, but I’m not sure.
He could have forgotten the ticket for the concert last night.
I didn’t hear the telephone ring, I might have been sleeping at that time.
The cause of death could have been bacteria.
John migh have gone to the movies yesterday.[/FONT]
[FONT="]15.2[/FONT][FONT="] Should have + P2 = Lẽ ra phải, lẽ ra nên[/FONT]
[FONT="]Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lí do nào đó lại không xảy ra.[/FONT] [FONT="]
[/FONT]
[FONT="]Maria shouldn’t have called John last night. (She did call him)
John should have gone to the post office this morning.
The policeman should have made a report about the burglary.[/FONT]
[FONT="]Chúng ta cũng có thể dùng cụm từ was/were supposed to + [verb in simple form] để thay cho should + perfective.[/FONT]
[FONT="]John was supposed to go to the post office this morning.
The policeman was supposed to make a report about the burglary. (Anh ta đã không lập biên bản vụ trộm)[/FONT]
[FONT="]15.3[/FONT][FONT="] Must have + P2 = chắc là đã, hẳn là đã[/FONT]
[FONT="]Chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng có đã xảy ra ở quá khứ (nghĩa 2 của must ở phần trên). Chú ý rằng không bao giờ dùng cấu trúc này với nghĩa 1. Chỉ được dùng had to hoặc should + perfective hoặc be supposed to khi diễn tả một trách nhiệm bắt buộc ở quá khứ.[/FONT]
[FONT="]The grass is wet. It must have rained last night.
(It probably rained last night)
Jane did very well on the exam. She must have studied hard.
I didn’t hear you knock, I must have been gardening behind the house[/FONT]