Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Động từ V-ing
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="dunghoi" data-source="post: 37442" data-attributes="member: 19"><p>Mình bổ sung thêm Một số cấu trúc sử dụng V-ing (P1) nữa nhá:</p><p></p><p>- Have sb/sth + doing: làm cho ai làm gì.</p><p> John had us laughing all through the meal.</p><p></p><p>-S + won`t have sb + doing = S + won`t allow sb to do sth: không cho phép ai làm gì</p><p> I won`t have him telling me what to do.</p><p></p><p>- Các cụm phân từ: adding, pointing out, reminding, warning, reasoning that đều có thể mở đầu cho một mệnh đề phụ gián tiếp.</p><p> He told me to start early, reminding me that the road would be crowded.</p><p> Reasoning that he could only get to the lake, we followed that way.</p><p></p><p>- To catch sb doing sth: bắt gặp ai đang làm gì (hàm ý bị phật lòng).</p><p> If she catches you reading her diary, she will be furious.</p><p></p><p>- To find sb/sth doing sth: Thấy ai/ cái gì đang làm gì</p><p> I found him standing at the doorway</p><p> He found a tree lying across the road.</p><p></p><p>- To leave sb doing sth: Để ai làm gì</p><p> I left Bob talking to the director after the introduction.</p><p></p><p>- Go/come doing sth (dùng cho thể thao và mua sắm)</p><p> Go skiing/ go swimming/ go shopping/ come dancing</p><p></p><p>- To spend time doing sth: Bỏ thời gian làm gì</p><p> He usually spends much time preparing his lessons.</p><p></p><p>- To waste time doing: hao phí thời gian làm gì</p><p> She wasted all the afternoon having small talks with her friends.</p><p></p><p>- To have a hard time/trouble doing sth: Gặp khó khăn khi làm gì</p><p> He has trouble listening to English. I had a hard time doing my homework.</p><p></p><p>- To be worth doing sth: đáng để làm gì</p><p> This project is worth spending time and money on.</p><p></p><p>- To be busy doing something: bận làm gì</p><p> She is busy packing now.</p><p></p><p>- Be no/ not much/ any/ some good doing smt: Không có ích, ít khi có ích (làm gì)</p><p> It`s no good my talking to him: Nói chuyện với anh ta tôi chả thấy có ích gì.</p><p> What good is it asking her: Hỏi cô ta thì có ích gì cơ chứ</p><p></p><p>P1 được sử dụng để rút ngắn những câu dài: </p><p></p><p>- Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc thì hành động thứ hai ở dạng V-ing, hai hành động không tách rời khỏi nhau bởi bất kì dấu phảy nào. </p><p> He drives away and whistles = He drives away whistling.</p><p></p><p>- Khi hành động thứ hai hoặc các hành động tiếp sau theo nó là một phần trong quá trình diễn biến của hành động thứ nhất thì hành động thứ hai hoặc các hành động tiếp theo sau nó ở dạng V-ing. Giữa hai hành động có ngăn cách nhau bởi dấu phẩy.</p><p> She went out and slammed the door = She went out, slamming the door.</p><p></p><p> - Khi hành động thứ 2 hoặc các hành động sau nó là kết quả của hành động thứ nhất thì hành động thứ 2 và các hành động tiếp theo sẽ ở dạng V-ing. Nó sẽ ngăn cách với hành động chính bằng một dấu phẩy.</p><p> He fired two shots, killling a robber and wounding the other. </p><p></p><p>- Hành động thứ 2 không cần chung chủ ngữ với hành động thứ nhất mà chỉ cần là kết quả của hành động thứ nhất cũng có thể ở dạng V-ing. </p><p> The plane crashed, its bombs exploding when it hit the ground. </p><p>(Sưu tầm)</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="dunghoi, post: 37442, member: 19"] Mình bổ sung thêm Một số cấu trúc sử dụng V-ing (P1) nữa nhá: - Have sb/sth + doing: làm cho ai làm gì. John had us laughing all through the meal. -S + won`t have sb + doing = S + won`t allow sb to do sth: không cho phép ai làm gì I won`t have him telling me what to do. - Các cụm phân từ: adding, pointing out, reminding, warning, reasoning that đều có thể mở đầu cho một mệnh đề phụ gián tiếp. He told me to start early, reminding me that the road would be crowded. Reasoning that he could only get to the lake, we followed that way. - To catch sb doing sth: bắt gặp ai đang làm gì (hàm ý bị phật lòng). If she catches you reading her diary, she will be furious. - To find sb/sth doing sth: Thấy ai/ cái gì đang làm gì I found him standing at the doorway He found a tree lying across the road. - To leave sb doing sth: Để ai làm gì I left Bob talking to the director after the introduction. - Go/come doing sth (dùng cho thể thao và mua sắm) Go skiing/ go swimming/ go shopping/ come dancing - To spend time doing sth: Bỏ thời gian làm gì He usually spends much time preparing his lessons. - To waste time doing: hao phí thời gian làm gì She wasted all the afternoon having small talks with her friends. - To have a hard time/trouble doing sth: Gặp khó khăn khi làm gì He has trouble listening to English. I had a hard time doing my homework. - To be worth doing sth: đáng để làm gì This project is worth spending time and money on. - To be busy doing something: bận làm gì She is busy packing now. - Be no/ not much/ any/ some good doing smt: Không có ích, ít khi có ích (làm gì) It`s no good my talking to him: Nói chuyện với anh ta tôi chả thấy có ích gì. What good is it asking her: Hỏi cô ta thì có ích gì cơ chứ P1 được sử dụng để rút ngắn những câu dài: - Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc thì hành động thứ hai ở dạng V-ing, hai hành động không tách rời khỏi nhau bởi bất kì dấu phảy nào. He drives away and whistles = He drives away whistling. - Khi hành động thứ hai hoặc các hành động tiếp sau theo nó là một phần trong quá trình diễn biến của hành động thứ nhất thì hành động thứ hai hoặc các hành động tiếp theo sau nó ở dạng V-ing. Giữa hai hành động có ngăn cách nhau bởi dấu phẩy. She went out and slammed the door = She went out, slamming the door. - Khi hành động thứ 2 hoặc các hành động sau nó là kết quả của hành động thứ nhất thì hành động thứ 2 và các hành động tiếp theo sẽ ở dạng V-ing. Nó sẽ ngăn cách với hành động chính bằng một dấu phẩy. He fired two shots, killling a robber and wounding the other. - Hành động thứ 2 không cần chung chủ ngữ với hành động thứ nhất mà chỉ cần là kết quả của hành động thứ nhất cũng có thể ở dạng V-ing. The plane crashed, its bombs exploding when it hit the ground. (Sưu tầm) [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Động từ V-ing
Top